Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Phẫu Thuật Tiết Niệu HPMU Có Đáp Án
Tổng hợp đề thi trắc nghiệm môn Phẫu Thuật Tiết Niệu, được thiết kế phù hợp với chương trình học tại Đại học Y Dược Hải Phòng (HPMU). Đề thi bao gồm các nội dung trọng tâm về giải phẫu, chẩn đoán và các phương pháp phẫu thuật tiết niệu. Tài liệu miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Phẫu Thuật Tiết Niệu HPMU Đại học Y Dược Hải Phòng ôn tập tiết niệu kiểm tra kiến thức học y khoa đề thi miễn phí tài liệu phẫu thuật đáp án chi tiết
Câu 1: Nguồn gốc của hệ tiết niệu:
D. Trung bì ngoài phôi
Câu 2: Thời gian xuất hiện của tiền thận
Câu 3: Đặc điểm của tiền thận
A. Có nguồn gốc từ trung bì bên
B. Xuất hiện từ tuần thứ 3
C. Thoái hoá và biến đi hoàn toàn
D. Tạo nên các ống sinh niệu hoàn chỉnh
Câu 4: Thời gian xuất hiện của trung thận
Câu 5: Đặc điểm phát triển của trung thận
A. Xuất hiện từ cuối tuần thứ 4
B. Tạo nên các ống sinh niệu không hoàn chỉnh
C. Thoái hoá hoàn toàn
D. Có chức năng tạo nước tiểu từ tuần thứ 6 đến thứ 10
Câu 6: Trong quá trình hình thành và biệt hoá của các ống trung thận ngang không mang các đặc điểm
A. Tạo nên các nephron
B. Đầu trong nối với ống trung thận dọc
C. Thoái hoá hoàn toàn ở cả 2 giới
D. Có chức năng tạo nước tiểu từ tuần thứ 6 đến thứ 10
Câu 7: Đặc điểm hình thành và biệt hoá của các ống trung thận dọc
A. Tạo nên các nephron
B. Đầu trong nối với các ống trung thận ngang
C. Thoái hoá hoàn toàn ở cả 2 giới
D. Dẫn nước tiểu đổ vào ổ nhớp
Câu 8: Thận vĩnh viễn ở người có nguồn gốc
Câu 9: Nguồn gốc của niệu quản
B. ống trung thận ngang
C. ống trung thận dọc
D. ống cận trung thần
Câu 10: nguồn gốc của mầm sinh hậu thận
Câu 11: Cấu trúc tạo ra thận người
B. Mầm sinh hậu thận
C. Nụ niệu quản và mầm sinh hậu thận
D. Nụ niệu quản, mầm sinh hậu thận và xoang niệu dục
Câu 12: Cấu trúc không do nụ niệu quản tạo ra
Câu 13: cấu trúc không do mầm sinh hậu thân tạo ra
Câu 14: Trong quá trình biệt hoá, trung mô hậu thận (mầm sinh hậu thận) không trải qua giai đoạn
Câu 15: Dị tật thận do nụ niệu quản không hình thành hoặc do nụ niệu quản thoái triển sau khi đã hình thành
A. Thận kình móng ngựa
B. Thừa mạch máu thận
C. Không có thận một hoặc hai bên
Câu 16: Dị tật do nguyên nhân di cư của thận
C. Thừa mạch máu thận
D. Thận dính nhau 1 bên
Câu 17: Dị tật không do nguyên nhân di cư của thận
A. Thận xoay bất thường
B. Thận ở vùng đáy chậu
C. Thừa mạch máu thận
D. Thận dính nhau một bên
Câu 18: Dị tật do sự phân nhánh bất thường của nụ niệu quản
B. Niệu quản lạc chỗ
D. Lỗ niệu quản lạc chỗ
Câu 19: Đài thận lớn được hình thành do số lần phân nhánh của nụ niệu quản
A. Bốn lần phân nhánh đầu tiên
B. Bốn lần phân nhánh tiếp theo
C. Từ lần phân nhánh thứ 10
D. Từ lần phân nhánh thứ 12
Câu 20: Đài thận bé được hình thành do số lần phân nhánh của nụ niệu quản
A. Bốn lần phân nhánh đầu tiên
B. Bốn lần phân nhánh tiếp theo
C. Từ lần phân nhánh thứ 10
D. Từ lần phân nhánh thứ 12
Câu 21: Nguồn gốc của biểu mô bàng quang
C. Nội bì khoang niệu- sinh dục
Câu 22: Biểu mô bàng quang thuộc loại
Câu 23: Bàng quang được hình thành từ
A. Đoạn bàng quang của xoang niệu - sinh dục
B. Đoạn bàng quang của xoang niệu - sinh dục và ống trung thận dọc
C. Đoạn bàng quang của xoang niệu - sinh dục và niệu nang
D. Đoạn bàng quang của xoang niệu - sinh dục và nụ niệu quản
Câu 24: Niệu nang sau khi thoái hoá hoàn toàn trở thành
A. Dây chằng niệu rốn
Câu 25: Nguồn gốc của niệu đạo nữ
C. Nội bì và ngoại bì
Câu 26: Nguồn gốc của niệu đạo nam
C. Nội bì và ngoại bì
Câu 27: Nguyên nhân gây dị tật thận đa nang
A. Nụ niệu quản phân chia bất thường
B. Các nephron không được nối thống với ống góp
C. Mầm sinh hậu thận phân chia bất thường
D. Thừa mạch máu thận
Câu 28: Sự thoái hoá không hoàn toàn của niệu nang không tạo ra dị tật
Câu 29: Hệ tiết niệu vĩnh viễn ở người là:
D. Trung thận và tiền thận.
E. Trung thận và hậu thận.
Câu 30: Nguồn gốc của niệu quản, bể thận, đài thận, ống nhú thận, ống góp đều là do:
D. Mầm sinh hậu thận
E. Mần sinh tiền thận
Câu 31: Mầm sinh hậu thận không phải là tiền thân của:
Câu 32: Thận vĩnh viễn có nguồn gốc từ :
B. Nụ niệu quản và mầm sinh hậu thận.
C. Mầm sinh trung thận.
D. Trung bì cận trục.