Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Ngoại Cơ Sở - BMTU - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột Miễn Phí, Có Đáp Án Luyện tập với bộ đề thi trắc nghiệm Ngoại Cơ Sở dành cho sinh viên BMTU - Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột. Nội dung bao gồm các kiến thức cơ bản về ngoại khoa, kỹ thuật chẩn đoán và điều trị ban đầu, cùng những nguyên tắc trong phẫu thuật. Đây là tài liệu quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.
Từ khoá: Đề Thi Trắc Nghiệm Ngoại Cơ Sở BMTU Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột Ngoại Khoa Cơ Bản Kỹ Thuật Chẩn Đoán Ngoại Khoa Điều Trị Ngoại Khoa Phẫu Thuật Cơ Bản Ôn Tập Ngoại Khoa Đáp Án Ngoại Cơ Sở Luyện Thi BMTU
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa vào:
B. X quang bụng không chuẩn bị có hơi tự do trong ổ phúc mạc
C. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng
D. Có dịch tiêu hoá chảy ra ngoài qua vết thương
Câu 2: Âm vang trong gõ bụng có thể tìm thấy trong các trường hợp:
C. 3. Thủng tạng rỗng
D. 4. Tụ dịch nhiều trong ổ phúc mạc
Câu 3: Các nguyên nhân gây nên kết quả âm tính giả của chọc dò ổ phúc mạc trong hội chứng chảy máu trong là:
C. Máu chảy trong ổ phúc mạc ít hơn 200ml
E. Chọc không đúng vị trí
Câu 4: Bầm tím muộn và lan rộng vùng nách, ngực, mào chậu là dấu hiệu của:
B. gãy cổ xương bả vai
D. gãy cổ phẫu thuật xương cánh tay
Câu 5: Trật khớp thường xảy ra ở các vị trí:
B. Điểm yếu của bao khớp
C. Không có dây chằng
E. Điểm yếu của dây chằng quanh khớp
Câu 6: Tai biến và biến chứng của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)
A. Các câu trên đều đúng.
B. Nhiễm trùng ngược dòng.
D. Thủng đường niệu.
E. Thủng vào các cơ quan kế cận.
Câu 7: (A) Cột sống là một khối xương thống nhất, NÊN (B) Cột sống có thể bảo vệ tuỷ sống
C. A: đúng; B: đúng; A&B có liên quan nhân quả
D. A: đúng; B: đúng; A&B không liên quan nhân quả
Câu 8: Khi khám một người bị gãy xương, cần tuân theo nguyên tắc nào sau đây:
A. Khám đánh giá tình trạng choáng, khám chi gãy
B. Khám cột sống, xương chậu và các chi
C. Khám sọ não, khám bụng, rồi khám các chi
D. Khám toàn thân, khám gãy xương, vùng chi bị gãy
E. Khám xương gãy, chi gãy, khám toàn thân
Câu 9: Hội chứng ống cổ tay gây tổn thương thần kinh nào sau đây:
Câu 10: Tràn khí màng phổi do:
A. Từ nhu mô phổi vỡ
C. Từ phế quản thùy bị rách
D. Khí từ ngoài vào qua lỗ thủng thành ngực
Câu 11: Chẩn đoán một vết thương thấu ổ phúc mạc dựa vào:
C. Tạng trong ổ phúc mạc lòi ra ngoài qua vết thương
D. Siêu âm có tổn thương tạng trong ổ phúc mạc ở một bệnh nhân có vết thương ở thành bụng
E. Có dịch tiêu hoá chảy ra ngoài qua vết thương
Câu 12: Vết thương thấu bụng được định nghĩa là:
A. Chấn thương vào vùng bụng tạo nên thông thương giữa ổ phúc mạc với môi trường bên ngoài
B. Chấn thương vào vùng bụng gây thủng phúc mạc
D. Chấn thương vào vùng bụng bao gồm chấn thương do bạch khí và do hoả khí
Câu 13: U niệu quản đoạn tiểu khung (U đường tiết niệu trên) có thể:
A. Gây đái máu đầu bãi.
B. Gây đái máu cuối bãi.
C. Gây đái máu toàn bãi.
Câu 14: Chấn thương bụng được định nghĩa là tất cả chấn thương và vết thương hoặc ở bụng đơn thuần, hoặc bụng- ngực, bụng- tầng sinh môn hay theo chiều ngược lại.
Câu 15: Đặc điểm nào của tiểu máu không do cầu thận
B. Đạm niệu trên 500mg/ngày
E. Có biến dạng hồng cầu
Câu 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “ Vô khuẩn trong ngoại khoa được đặt ra sau khi người ta tìm ra vi khuẩn và nhận thấy vai trò gây bệnh của chúng đối với cơ thể sau khi chúng xâm nhập được qua …”
Câu 17: Các nguyên nhân gây tắc ruột cơ học bao gồm tắc ruột do bệnh phình đại tràng bẩm sinh, tắc ruột do viêm phúc mạc, tắc ruột do ung thư ruột.
Câu 18: Xét nghiệm sử dụng phương pháp kết tủa, và phát hiện được tất cả các loại đạm niệu:
A. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid, (-): có kết tủa làm đục nước tiểu
B. Kết tủa đạm bằng sialic acid, (+): có kết tủa làm đục nước tiểu
C. Kết tủa đạm bằng sialic acid, (-): có kết tủa làm đục nước tiểu
D. Điện di đạm trong nước tiểu
E. Kết tủa đạm bằng sulfosalicylic acid, (+): có kết tủa làm đục nước tiểu
Câu 19: Hội chứng chảy máu trong được định nghĩa là tình trạng chảy máu trong ống tiêu hoá
Câu 20: Một phụ nữ 45 tuổi vào viện do đau liên tục vùng bẹn-đùi một bên kèm đau từng cơn ở bụng đã 8 tiếng đồng hồ. Bệnh nhân còn khai rằng trước khi vào viện 30 giờ đã nôn 2 lần ra dịch vàng. Bệnh nhân được cho làm siêu âm bụng ghi nhận có hình ảnh tăng nhu động dữ dội ở ruột non.
A. Chẩn đoán phù hợp nhất là bệnh nhân bị tắc ruột mà nguyên nhân là do dính sau mổ
B. Chẩn đoán phù hợp nhất là bệnh nhân bị xoắn ruột và đã có biến chứng hoại tử ruột gây nên viêm phúc mạc.
C. Chẩn đoán phù hợp nhất là bệnh nhân bị tắc ruột mà nguyên nhân là do lồng ruột non dạng bán cấp ở người lớn.
D. Chẩn đoán phù hợp nhất là bệnh nhân bị thoát vị bẹn hay đùi nghẹt
E. Chẩn đoán phù hợp nhất là bệnh nhân bị viêm dạ dày ruột cấp hay viêm tuỵ cấp
Câu 21: Chọc rữa ổ phúc mạc được chỉ định trong trường hợp nào sau đây của hội chứng chảy máu trong:
C. Bệnh nhân có rối loạn huyết động nặng nề do chấn thương bụng mà không rõ chẩn đoán
D. Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình và huyết động không bị rối loạn
E. Bệnh nhân chấn thương bụng nghi ngờ có chảy máu trong nhưng lâm sàng và cận lâm sàng không điển hình, mặc dù huyết động rối loạn nặng nề
Câu 22: Kiểu trật khớp vai thường gặp nhất:
B. Kiểu xuống dưới
E. Kiểu dưới xương đòn
Câu 23: Hội chứng viêm bàng quang bao gồm:
A. Tiểu rắt và tiểu ngắt quãng nhiều đợt.
B. Các câu trên đều đúng.
C. Tiểu rắt và tiểu tắc giữa dòng.
D. Tiểu rắt và tiểu khó.
E. Tiểu rắt và tiểu buốt.
Câu 24: Nếu gói 2 lớp vải thì cần phải hấp 121oC trong vòng:
Câu 25: thăm trực tràng/ âm đạo có thể tìm thấy tiếng kêu Douglas trong trường hợp
A. 1. viêm phúc mạc toàn thể
B. 2. tắc ruột cơ học
C. 3. xuất huyết nội
D. 4. xoắn đại tràng xích ma
Câu 26: Phân chia vùng bụng trong khám bụng nhằm mục đích:
A. Định hướng được các tạng trong thương tổn trong ổ phúc mạc
B. Giúp cho công tác phẫu thuật được chính xác
C. Tất cả đều đúng.
E. Thuận tiện cho việc mô tả trong khám lâm sàng
Câu 27: Theo thang điểm Wesler, phản xạ gân bình thường,tính bao nhiêu điểm?
Câu 28: Chống chỉ định của nội soi đường niệu ngược dòng: (chọn nhiều tình huống)
C. Nhiễm trùng đường niệu diễn tiến.
D. Bệnh nhân cứng khớp háng.
E. Rối loạn chức năng đông máu.
Câu 29: Phương pháp Hypocrates để nắn trật khớp vai là phương pháp:
C. Tỷ lệ biến chứng cao nhất
D. Khó áp dụng thực tế
E. Tỷ lệ thất bại thấp nhất
Câu 30: Các nguyên nhân gây nên chảy máu trong ổ phúc mạc bao gồm:
A. Nguyên nhân bệnh lý ngoại khoa như K gan vỡ, phồng ĐMC bụng vỡ
B. Nguyên nhân chấn thương như vỡ gan-lách do chấn thương bụng kín
D. Nguyên nhân sản phụ khoa như thai ngoài tử cung vỡ, u nang buồng trứng vỡ
Câu 31: Trong khám bụng ngoại khoa, siêu âm và chụp cắt lớp vi tính đóng vai trò:
C. Quan trọng tuỳ trường hợp cụ thể
Câu 32: Hô hấp đảo ngược và lắc lư trung thất trong mảng sườn di động phụ thuộc vào :
A. Vị trí mảng sườn
B. Kích thước của mảng sườn
D. Biên độ di động của mảng sườn
Câu 33: Các nguyên nhân sau gây bệnh cảnh tắc ruột cơ năng
A. Liệt ruột sau mổ
B. Tắc ruột do thoát vị bẹn nghẹt
C. Tắc ruột do phình đại tràng bẩm sinh ở trẻ em
Câu 34: Triệu chứng lâm sàng của hội chứng chảy máu trong do vỡ tạng đặc trong chấn thương bụng kín bao gồm:
B. Chọc dò ổ phúc mạc ra máu không đông
C. Dấu chứng mất máu cấp
E. Dịch tự do trong ổ phúc mạc, đề kháng thành bụng..
Câu 35: Tràn khí màng phổi dưới áp lực trong chấn thương ngực do:
A. Do chấn thương ngực hở gây vỡ nhu mô phổi
B. Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản, phế quản thùy hoặc phân thùy
C. Do chấn thương ngực hở
D. Do chấn thương ngực kín gây vỡ phế quản thùy hoặc phân thùy và nhu mô phổi.
E. Do chấn thương ngực kín gây vỡ khí quản
Câu 36: Thoát vị bẹn chéo ngoài ở trẻ em là thoát vị mắc phải.
Câu 37: Các nhóm nguyên nhân gây nên vàng da trên lâm sàng là:
C. Vàng da do nguyên nhân trước gan chủ yếu là do sỏi mật
D. Vàng da do nguyên nhân tại gan chủ yếu là do viêm gan
E. Vàng da do nguyên nhân sau gan chủ yếu là do tan máu
Câu 38: Phát hiện tràn khí dưới da trong chấn thương ngực chủ yếu dựa vào
Câu 39: Dấu hiệu sau đây là không phải là biểu hiện của tiểu khó:
A. Tiểu ngắt quãng làm nhiều lần.
B. Rặn nhiều mới tiểu được.
C. Chờ một lúc mới tiểu được.
D. Tiểu lắt nhắt nhiều lần trong ngày.
Câu 40: Liệt thần kinh nách cơ nào đây bị liệt:
E. Cơ trên gai, cơ dưới gai