Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô - Chủ Đề Lạm Phát - Miễn Phí Có Đáp Án Ôn tập và kiểm tra kiến thức với đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô, tập trung vào chủ đề Lạm Phát. Đề thi miễn phí đi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản, nguyên nhân và tác động của lạm phát trong kinh tế. Công cụ học tập hiệu quả cho kỳ thi và kiểm tra môn học.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô lạm phát đề thi miễn phí đề thi có đáp án ôn tập kinh tế kiểm tra kiến thức học kinh tế vĩ mô tài liệu kinh tế bài giảng lạm phát
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Mức sống giảm xảy ra khi:
A. Thu nhập bằng tiền giảm.
C. Tốc độ giảm giá chậm hơn tốc độ giảm thu nhập bằng tiền.
D. Tốc độ tăng giá chậm hơn tốc độ tăng thu nhập bằng tiền.
Câu 2: Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:
A. Làm giảm khối lượng và tần suất giao dịch.
B. Làm giảm chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
C. Làm tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền.
D. Phân phối lại của cải từ người cho vay sang người đi vay.
Câu 3: Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ:
Câu 4: Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:
A. Tăng chi tiêu chính phủ cách phát hành tiền.
B. Giá dầu thế giới tăng.
C. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).
D. Giảm xu hướng tiêu dùng cận biên của các hộ gia đình.
Câu 5: Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:
A. Cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng.
B. Thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm.
C. Lạm phát có xu hướng tăng, trong khi thất nghiệp giảm.
D. Cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm.
Câu 6: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy:
A. Cả lạm phát và thất nghiệp đều có xu hướng tăng.
B. Thất nghiệp tăng, trong khi lạm phát giảm.
C. Lạm phát tăng, trong khi thất nghiệp giảm.
D. Cả lạm phát và thất nghiệp đều giảm.
Câu 7: Để kiềm chế lạm phát, NHTW cần:
A. Giảm lãi suất ngân hàng.
B. Mua trái phiếu trên thị trường mở.
C. Tăng tốc độ tăng của cung tiền.
D. Giảm tốc độ tăng của cung tiền.
Câu 8: Mức giá năm nay là 180 và tỉ lệ lạm phát là 20%. Hỏi mức giá năm ngoái là bao nhiêu?
Câu 9: Lạm phát do cầu kéo xuất hiện khi (chọn 2 đáp án đúng):
A. Các hộ gia đình tăng mạnh chi tiêu khi thị trường chứng khoán bùng nổ.
B. Giá nhiên liệu mà doanh nghiệp phải nhập khẩu tăng mạnh.
C. Chính phủ phát hành tiền để tài trợ thâm hụt ngân sách.
D. NHTW tăng lãi suất.
Câu 10: Lạm phát do tổng cầu tăng lên được gọi là:
A. Lạm phát do chi phí đẩy.
B. Lạm phát do cầu kéo.
C. Lạm phát được dự kiến trước.
D. Lạm phát không được dự kiến trước.
Câu 11: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do cầu kéo?
A. Giá dầu lửa tăng mạnh.
B. Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
D. NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu 12: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra lạm phát do chi phí đẩy?
A. Giá dầu lửa tăng mạnh.
B. Mức lương theo thoả thuận với công đoàn tăng lên.
C. NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
Câu 13: Cú sốc cung bất lợi gây ra:
A. Lạm phát và tăng trưởng.
B. Giảm phát và suy thoái.
C. Lạm phát và suy thoái.
D. Giảm phát và tăng trưởng.
Câu 14: Tình trạng lạm phát đình trệ xuất hiện khi nền kinh tế phải trải qua cả:
A. Lạm phát và tăng trưởng.
B. Giảm phát và suy thoái.
C. Lạm phát và suy thoái.
D. Giảm phát và tăng trưởng
Câu 15: Giả sử một nền kinh tế bắt đầu ở trạng thái cân bằng dài hạn. Kết quả nào sau đây không phải là ảnh hưởng trong ngắn hạn của cú một sốc cung bất lợi?
A. GDP thực tế tăng lên cao hơn mức tự nhiên.
B. Mức giá chung tăng lên.
C. GDP thực tế giảm xuống.
D. Thất nghiệp tăng lên.
Câu 16: Lạm phát do chi phí đẩy có thể xuất hiện khi:
A. Thuế thu nhập giảm.
B. Thuế thu nhập tăng.
C. Chi tiêu chính phủ tăng.
Câu 17: Nguyên nhân gây ra tình trạng lạm phát đình trệ là sự dịch chuyển của:
A. Đường tổng cầu sang phải.
B. Đường tổng cung sang trái.
C. Đường tổng cung sang phải.
D. Đường tổng cầu sang phải, tiếp đó là đường tổng cung dịch sang trái.
Câu 18: Hiện tượng lạm phát đình trệ sẽ dịu đi nếu phản ứng chính sách làm cho:
A. Đường tổng cầu sang phải.
B. Đường tổng cung sang trái.
C. Đường tổng cung sang phải.
D. Đường tổng cầu sang trái.
Câu 19: Đường Phillips biểu diễn:
A. Mối quan hệ giữa mức tiền lương và mức thất nghiệp.
B. Mối quan hệ giữa mức giá và mức thất nghiệp.
C. Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp.
D. Mối quan hệ giữa sự thay đổi của tỉ lệ lạm phát và sự thay đổi của tỉ lệ thất nghiệp.
Câu 20: Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp. Mối quan hệ này xảy ra khi (chọn 2 đáp án đúng):
B. nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cung.
C. nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu.
Câu 21: Câu nào sau đây đúng khi đề cập đến chi phí cơ hội của việc giữ tiền trong thời kỳ có lạm phát?
A. Nếu lạm phát dự đoán được thì nó có thể được tính vào lãi suất và không gây ra tổn thất gì.
B. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng lớn.
C. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì chi phí cơ hội của việc giữ tiền càng nhỏ.
D. Tỉ lệ lạm phát càng cao thì lượng tiền thực tế mọi người nắm giữ trong tay càng nhỏ.
Câu 22: Đường Phillips là sự mở rộng mô hình tổng cung và tổng cầu bởi vì trong ngắn hạn, tăng tổng cầu làm tăng giá và
C. Tăng thất nghiệp.
D. Giảm thất nghiệp.
Câu 23: Dọc theo đường Phillips ngắn hạn:
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
B. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.
C. Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp thấp hơn.
D. Tỉ lệ lạm phát cao hơn kết hợp với tỉ lệ thất nghiệp cao hơn.
Câu 24: Theo đường Phillips, trong ngắn hạn, nếu các nhà hoạch định chính sách chọn chính sách mở rộng để giảm tỉ lệ thất nghiệp,
A. Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát thấp hơn.
B. Nền kinh tế sẽ trải qua một thời kỳ có lạm phát cao hơn.
C. Lạm phát không bị tác động nếu kỳ vọng về giá cả không thay đổi.
D. Không phải những nhận định trên.
Câu 25: Trong thời kỳ có lạm phát cao hơn mức dự kiến:
A. Lãi suất thực tế dự kiến cao hơn lãi suất thực tế thực hiện.
B. Lãi suất thực tế thực hiện cao hơn lãi suất thực tế dự kiến.
C. Không ai bị tổn thất vì lãi suất danh nghĩa không thay đổi.
D. Những người giữ tiền được lợi.