Tổng Hợp Câu Hỏi Trắc Nghiệm Thai Sản - Có Đáp Án

Tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm Thai Sản với nội dung bám sát các kiến thức chuyên môn. Bộ đề bao gồm các câu hỏi lý thuyết và tình huống thực tế, phù hợp cho sinh viên y khoa, điều dưỡng và các ngành liên quan ôn tập và kiểm tra kiến thức. Đáp án chi tiết kèm theo giúp người học tự đánh giá và củng cố kiến thức hiệu quả. Tài liệu hữu ích để chuẩn bị cho các kỳ thi và học tập trong lĩnh vực sản khoa.

Từ khoá: trắc nghiệm thai sản câu hỏi thai sản bài tập sản khoa câu hỏi trắc nghiệm sản khoa đáp án thai sản ôn thi sản khoa tài liệu sản khoa luyện thi sản khoa câu hỏi thai sản y khoa kiến thức sản khoa

Số câu hỏi: 105 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

86,542 lượt xem 6,641 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

 Ngôi ngang hay còn gọi là:

 

A.  

ngôi bất thường

B.  

ngôi vai

C.  

ngôi chếch

D.  

ngôi mông

Câu 2: 0.25 điểm

Đặc điểm tình trùng của người khoẻ mạnh. Ý nào sau đây không đúng:

A.  

Số lượng 60-120 triệu/ml tinh dịch

B.  

Ở âm đạo pH toan sống được 2-3 ngày

C.  

Tỷ lệ hoạt động lúc mới phóng tinh >80%

D.  

Chiều dài 65µm

Câu 3: 0.25 điểm

 Các biến chứng sau đây thường gặp trong đa ối; NGOẠI TRỪ:

 

A.  

Ối vỡ non

B.  

Nhau tiền dạo

C.  

Ối vỡ sớm

D.  

Sa dây rốn

Câu 4: 0.25 điểm

Ngôi mặt có:

 

A.  

2 kiểu thế lọt

B.  

3 kiểu thế lọt

C.  

4 kiểu thế lọt

D.  

1 kiểu thế lọt

Câu 5: 0.25 điểm

Những dấu hiệu nào của siêu âm sau đây chứng tỏ 2 bánh rau ,2 buồng ối

A.  

Thai nhi có 2 giới tính khác nhau

B.  

Hai bánh rau bám ở 2 vị trí khác nhau

C.  

Vách ngăn buồng ối dày trên 2.5cm

D.  

Tất cả các ý trên

Câu 6: 0.25 điểm

Nguyên nhân nào không gây vỡ tử cung từ phía mẹ

A.  

Sẹo ở tử cung

B.  

khối u tiền đạo

C.  

Khối u buồng trứng

D.  

Do tử cung bị tổn thương

Câu 7: 0.25 điểm

Một cuộc chuyển dạ đẻ chia làm mấy giai đoạn 

A.  

2 giai đoạn 

B.  

5 giai đoạn 

C.  

3 giai đoạn 

D.  

4 giai đoạn 

Câu 8: 0.25 điểm

 Trong chuyển dạ khi khám ngoài, sờ được giữa lưng và đầu thai nhi có 1

rãnh sâu đó là rãnh gãy còn gọi là " dấu hiệu nhát rìu" gặp ở ngôi:

 

A.  

ngôi chỏm

B.  

ngôi măt

C.  

ngôi mông

D.  

ngôi ngang

Câu 9: 0.25 điểm

Chẩn đoán vỡ tử cung hoàn toàn dựa vào các triệu chứng sau, ngoại trừ:

A.  

Cơn co tử cung yếu hơn

B.  

Shock

C.  

Trước đó có cơn co tử cung cường tính

D.  

Mất cơn co tử cung

Câu 10: 0.25 điểm

Đặc điểm nào sau đây không phải là sản dịch bình thường

A.  

Máu đỏ tươi lẫn máu cục

B.  

Có lẫn các sản bào

C.  

Từ ngyà thứ 8-12 chỉ là chất nhầy trọng lượng ít

D.  

Máu đỏ lẫn máu cục trong 1-2 ngày đầu

Câu 11: 0.25 điểm

Dự phòng vỡ tử cung

A.  

Quản lí thai nghén tốt , phát hiện và xử trí kịp thời những thai phụ có nguy cơ cao

B.  

Người có sẹo mỏ cũ ở tử cung sau 3 năm mới có thai trở lại

C.  

Ở tuyến xã,  nếu chiều cao TC trên 34cm phải chuyển lên tuyến trên

D.  

Cả 3 ý trên đều đúng

Câu 12: 0.25 điểm

Ở những tháng cuối thai kì, thai phụ có những thay đổi sau

A.  

Huyết áp tĩnh mạch chi dưới giảm

B.  

Co tĩnh mạch chi dưới

C.  

Có thể có hội chứng tụt huyết áp do nằm ngửa

D.  

thường xuyên xuất hiên trí

Câu 13: 0.25 điểm

Khi cổ tử cung mở rộng, phần nào của thai nhi có thể sờ thấy trong ngôi trán:

 

A.  

vòm mắt

B.  

gốc mũi

C.  

miệng 

D.  

cằm

Câu 14: 0.25 điểm

Dấu hiệu Bandl - Fromel là:

A.  

Dấu hiệu Bandl +2 dây chằng tròn căng

B.  

Tử cung vươn lên cao

C.  

Cơn co tử cung cường tính

D.  

Bàng quang căng

Câu 15: 0.25 điểm

Thời gian tinh trùng sống tối đa trong ấm đạo là

A.  

1 giờ

B.  

3 giờ

C.  

2 giờ

D.  

30 phút

Câu 16: 0.25 điểm

Bình thường dây rốn có độ dài tối thiểu là

A.  

30cm

B.  

60cm

C.  

50cm

D.  

40cm

Câu 17: 0.25 điểm

Ngôi mặt có 

A.  

1 kiểu thế sổ

B.  

6 kiểu thế sổ

C.  

2 kiểu thế sổ

D.  

4 kiểu thế sổ

Câu 18: 0.25 điểm

Lượng máu kinh thường ra nhiều vào:

A.  

Tất cả mọi ngày của kỳ kinh

B.  

Những ngày cuối kỳ kinh

C.  

Ngày đầu hành kinh

D.  

Những ngày giữa kỳ kinh

Câu 19: 0.25 điểm

Mốc của ngôi mặt là:

A. thóp trước

B. thóp sau

*C. cằm        

D. gốc mũi

A.  

thóp trước

B.  

thóp sau 

C.  

cằm

D.  

gốc mũi

Câu 20: 0.25 điểm

Hướng điều trị nôn do thai nghén giai đoạn nôn nhẹ là:

A.  

Thuốc an thần

B.  

Thuốc kháng Histamin tổng hợp

C.  

Truyền dịch

D.  

Dùng Atropin vào trước bữa ăn

Câu 21: 0.25 điểm

Chọn câu trả lời đúng nhất

A.  

Các khớp của khung chậu là những khớp cố định

B.  

Các xương của khung chậu khớp với nhau bởi 5 khớp xương

C.  

Đường vô danh chia khung chậu thành 2 phần đại khung và tiểu khung

D.  

Xương cùng có 4 đốt, đốt trên cùng nhô cao gọi là mỏm nhô

Câu 22: 0.25 điểm

Khi kiểm tra bánh rau, yếu tố nào sau đây không thực sự cần thiết chú ý đến 

A.  

Trọng lượng của bánh rau

B.  

Khoảng cách màng rau từ lỗ vỡ đến mép rau

C.  

Số lượng các múi rau

D.  

Chiều dài dây rốn và số lượng mạch máu dây rốn

Câu 23: 0.25 điểm

Mốc của ngôi mặt:

A.  

Thóp trước

B.  

Xương chẩm

C.  

Gốc mũi

D.  

Mõm cằm

Câu 24: 0.25 điểm

Sau đây nguyên nhân gây nên cơn co tử cung tăng, NGOẠI TRỪ

A.  

Ngôi bất thường

B.  

Khung chậu hẹp

C.  

Tử cung dị dạng

D.  

Chuyển dạ kéo dài

Câu 25: 0.25 điểm

Thời gian tinh trùng sống tối đa trong âm đạo 

A.  

1 giờ 

B.  

2 giờ 

C.  

3 giờ 

D.  

30 phút

Câu 26: 0.25 điểm

Sản dịch có màu lờ lờ máu cá sinh ngày thứ

A.  

Ngày thứ 2-9

B.  

Ngày thứ 3-8

C.  

Ngày thứ 4-8

D.  

Ngày thứ 5-9

Câu 27: 0.25 điểm

Sau giai đoạn sổ thai, một sản phụ có sẹo mổ cũ ở tử cung cần phải:

A.  

Bóc rau kiểm soát tử cung ngay

B.  

Chờ rau bong tự nhiên rồi kiểm tra tử cung và cổ tử cung

C.  

Hạn chế bóc rau và kiểm soát tử cung vì dễ gây thủng tử cung

D.  

Cho thuốc tăng co tử cung

Câu 28: 0.25 điểm

Thủ thuật thứ nhất của Léopold là:

A.  

Nắn cực trên (đáy tử cung) xác định vị trí đầu hay mông của thai nhi

B.  

Xác định bên là lưng, bên nào là chi cảu thai nhi

C.  

Xoay mặt về phía chân của sản phụ, xác định đầu đã lọt hay chưa

D.  

Nắn cực dưới để biết có đầu hay không

Câu 29: 0.25 điểm

Nguyên nhân gây nhiễm khuẩn ở trẻ sơ sinh là:

A.  

Viêm gan B

B.  

Viêm gan C

C.  

Liên cầu khuẩn nhóm B

D.  

Tất cả các trường hợp trên

Câu 30: 0.25 điểm

Sự phóng noãn thường xảy ra vào khoảng:

A.  

Ngày cách ngày hành kinh lần sau 16 ngày

B.  

Ngày 14 của chu kỳ kinh

C.  

Ngày thứ 16 của chu kỳ kinh

D.  

Ngày cách ngày hành kinh lần sau 14 ngày

Câu 31: 0.25 điểm

Dấu hiệu có thể có thai là:

A.  

Tử cung ngày càng lớn và bụng ngày càng to thêm

B.  

Rối loạn tiết niệu

C.  

Hạt Montgomery ở vú

D.  

Chậm kinh, nghén

Câu 32: 0.25 điểm

Những điều sau đây nói về ngôi mặt đều đúng, NGOẠI TRỪ:

        

A.  

một ngôi đầu với mặt ngửa tối đa

B.  

Ngôi dọc

C.  

Ngôi chỏm cúi không tốt

D.  

Thường là nguyên phát

Câu 33: 0.25 điểm

Thai nghén bình thường trong vòng 72h , lượng hCG tăng lên ít nhất

A.  

66%

B.  

50%

C.  

120%

D.  

100%

Câu 34: 0.25 điểm

Bình thường sự thụ thai là sự kết hợp của

A.  

Một tinh trùng và một noãn trưởng thành

B.  

Một tinh trùng và một nang nguyên thuỷ

C.  

Hai tinh trùng và một noãn trưởng thành

D.  

Một tinh trùng và một trứng

Câu 35: 0.25 điểm

Tác nhân gây nhiễm khuẩn hậu sản là:

A.  

Choli

B.  

Trùng roi

C.  

Vi khuẩn yếm khí

D.  

Tụ cầu trùng

Câu 36: 0.25 điểm

Điểm mốc của ngôi mông là :

A.  

Bụng thai nhi

B.  

Mỏm vai thai nhi

C.  

Đỉnh xương cùng cụt

D.  

Chân thai nhi

Câu 37: 0.25 điểm

Hướng điều trị nôn do thai nghén giai đoạn nôn nhẹ là 

A.  

Thuốc an thần

B.  

Thuốc kháng Histamin tổng hợp

C.  

Truyền dịch 

D.  

Dùng atropin vào trước bữa ăn

Câu 38: 0.25 điểm

Khám ngoài theo Leopold có 

A.  

2 thủ thuật 

B.  

4 thủ thuật 

C.  

5 thủ thuật 

D.  

3 thủ thuật 

Câu 39: 0.25 điểm

Trên phương diện Giải phẫu, thời kì hậu sản thường kéo dài 

A.  

14 ngày

B.  

30 ngày

C.  

42 ngày

D.  

18 ngày

Câu 40: 0.25 điểm

Chọn câu trả lời đúng:
Cột 1: Hở eo tử cung dễ gây đẻ non  

Cột 2: Hở eo tử cung gây thoát vị rốn

A.  

Cột 1 sai, cột 2 đúng

B.  

Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 giải thích được cho cột 1

C.  

Cột 1 đúng, cột 2 sai

D.  

Cột 1 đúng, cột 2 đúng và cột 2 không giải thích được cho cột 1