Đề Thi Giáo Dục Tư Tưởng Chính Trị Đạo Đức (GDTCDD) HUBT

Tổng hợp Đề Thi môn Giáo Dục Tư Tưởng Chính Trị Đạo Đức (GDTCDD) tại HUBT (Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội) - Miễn Phí, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tư tưởng chính trị và đạo đức, hỗ trợ học tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Nội dung đề thi được biên soạn sát với chương trình đào tạo chính thức tại HUBT.

Từ khoá: Đề Thi GDTCDD HUBT Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Đề Thi Online Miễn Phí Đáp Án Đề Thi GDTCDD Ôn Thi Giáo Dục Tư Tưởng Chính Trị HUBT Tài Liệu Ôn Tập GDTCDD Đề Thi Có Đáp Án Tư Tưởng Chính Trị Đạo Đức HUBT Ngân Hàng Đề Thi HUBT Ôn Tập Hiệu Quả GDTCDD

Số câu hỏi: 200 câuSố mã đề: 4 đềThời gian: 1 giờ

69,229 lượt xem 5,317 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh bảo hiểm được hiểu là gì?
A.  
Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ.
B.  
Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C.  
Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm không nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm.
D.  
Hoạt động của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lợi, doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, số dư của quỹ dự trữ tài chính ở mỗi cấp được quy định như thế nào?
A.  
Không vượt quá 20% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
B.  
Từ 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó trở lên.
C.  
Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó.
D.  
Không vượt quá 25% dự toán chi ngân sách hằng năm của ngân sách nhà nước.
Câu 3: 0.2 điểm
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện trong thời hạn bao lâu?
A.  
Không quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
B.  
Không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
C.  
Không quá 30 ngày, kể từ ngày gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
D.  
Không quá 35 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn giải quyết tranh chấp đất đai.
Câu 4: 0.2 điểm
Đối thoại tại Tòa án là gì?
A.  
Là hoạt động xác minh do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính theo quy định của Luật khiếu nại.
B.  
Là hoạt động xét hỏi do Thẩm tra viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính theo quy định của Luật đất đai.
C.  
Là hoạt động đối chất do điều tra viên tiến hành trong khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính theo quy định của Luật hành chính.
D.  
Là hoạt động đối thoại do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ án hành chính theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.,
Câu 5: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, khoản nợ nào sau đây được coi là nợ được Chính phủ bảo lãnh?
A.  
Nợ của doanh nghiệp được Quốc hội bảo lãnh.
B.  
Nợ của các ngân hàng của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.
C.  
Nợ của ngân hàng chính sách của Nhà nước được Chính phủ bảo lãnh.
D.  
Nợ của các ngân hàng thương mại được Chính phủ bảo lãnh.
Câu 6: 0.2 điểm
Khiếu nại đất đai là gì?
A.  
Là việc cá nhân, tổ chức theo thủ tục do Luật khiếu nại quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền về đất đai.
B.  
Là việc công dân, cơ quan theo thủ tục do Luật đất đai quy định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
C.  
Là thủ tục do Luật định đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính.
D.  
Là đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quỹ tích lũy trả nợ do cơ quan nào có thẩm quyền thành lập?
A.  
Quốc hội.
B.  
Bộ Tài chính.
C.  
Chính phủ.
D.  
Ủy ban nhân dân các cấp.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, vay Chính phủ không được sử dụng cho mục đích nào sau đây?
A.  
Bù đắp bội chi ngân sách trung ương cho đầu tư phát triển.
B.  
Chi trả nợ gốc đến hạn, cơ cấu lại các khoản nợ của Chính phủ.
C.  
Bù đắp bội chi ngân sách trung ương cho chi thường xuyên.
D.  
Bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân sách trung ương và bảo đảm thanh khoản của thị trường trái phiếu Chính phủ.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền công bố thông tin về nợ công?
A.  
Bộ Tài chính công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ chính quyền địa phương.
B.  
Bộ Tài chính công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ chính quyền địa phương.
C.  
Bộ Kế hoạch và đầu tư công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ chính quyền địa phương.
D.  
Ngân hàng Nhà nước công bố thông tin về nợ công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố thông tin về nợ chính quyền địa phương.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc không bao gồm loại bảo hiểm nào sau đây?
A.  
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách
B.  
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật
C.  
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
D.  
Bảo hiểm thân thể
Câu 11: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, Hợp đồng bảo hiểm không vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm;
B.  
Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại;
C.  
Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;
D.  
Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;
Câu 12: 0.2 điểm
Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là công dân Việt Nam, không bao gồm đối tượng nào sau đây?
A.  
Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ ba tháng trở lên.
B.  
Cán bộ, công chức, viên chức.
C.  
Công nhân quốc phòng, công nhân công an.
D.  
Người mất năng lực hành vi dân sự.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, vay ưu đãi nước ngoài được hiểu như thế nào?
A.  
Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi tương ứng với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
B.  
Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại và thành tố ưu đãi đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
C.  
Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi thấp hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
D.  
Là khoản vay nước ngoài có điều kiện ưu đãi hơn so với vay thương mại nhưng thành tố ưu đãi chưa đạt tiêu chuẩn của vay ODA.
Câu 14: 0.2 điểm
Tranh chấp đất đai mà đương sự không có giấy tờ hợp pháp, hợp lệ thì thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai như thế nào?
A.  
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền
B.  
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp trên.
C.  
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp huyện
D.  
Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh
Câu 15: 0.2 điểm
Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án tranh chấp đất đai bao gồm?
A.  
01 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
B.  
02 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
C.  
02 Thẩm phán và 01 Hội thẩm nhân dân
D.  
03 Thẩm phán và 02 Hội thẩm nhân dân
Câu 16: 0.2 điểm
Thanh tra tỉnh có nhiệm vụ gì trong giải quyết khiếu nại đất đai tại tỉnh mình?
A.  
Tổ chức các cuộc thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai.
B.  
Lập kế hoạch về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn tỉnh mình.
C.  
Tự tổ chức hoạt động về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai.
D.  
Giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại; tiến hành thanh tra, giải quyết khiếu nại về đất đai.
Câu 17: 0.2 điểm
Nhận định nào sau đây chính xác nhất
A.  
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đi
B.  
Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà nhà nước đã giao cho người khác sử dụng trong suốt quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ
C.  
Để duy trì trật tụ quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất
D.  
Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của chiến tranh
Câu 18: 0.2 điểm
Trường hợp hòa giải thành giữa các tổ chức sử dụng đất mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới thửa đất thì xử lý thế nào?
A.  
Gửi biên bản hòa giải thành đến cơ quan đo đạc, bản đồ để thay đổi.
B.  
Gửi biên bản hòa giải thành đến Chủ tịch huyện để thay đổi.
C.  
Gửi biên bản hòa giải thành đến Chủ tịch tỉnh để thay đổi.
D.  
Gửi biên bản hòa giải thành đến Sở Tài nguyên và Môi trường để thay đổi.
Câu 19: 0.2 điểm
Hòa giải tại Tòa án được tiến hành như thế nào?
A.  
Do Thư ký viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ tranh chấp đất đai nhằm thỏa thuận giải quyết vụ tranh chấp theo quy định của Luật đất đai.
B.  
Do Thẩm phán viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ tranh chấp đất đai theo quy định của Luật Hòa giải tại cơ sở.
C.  
Do hòa giải viên tiến hành trong phiên tòa xét xử vụ tranh chấp đất đai, nhằm hỗ trợ các bên tham gia hòa giải thỏa thuận giải quyết vụ tranh chấp theo quy định của Luật Hòa giải tại cơ sở.
D.  
Do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ việc tranh chấp đất đai, nhằm hỗ trợ các bên tham gia hòa giải thỏa thuận giải quyết vụ tranh chấp theo quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, trong trường hợp còn kết dư ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh thì xử lý như thế nào?
A.  
Trích 60% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 40% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
B.  
Trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 20% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
C.  
trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cấp trên; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
D.  
trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau; nếu quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nguồn nào sau đây được sử dụng để bù đắp bội chi ngân sách trung ương?
A.  
Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu chính phủ.
B.  
Vay trong nước, nước ngoài từ phát hành trái phiếu địa phương.
C.  
Cân đối lại phân bổ ngân sách cho địa phương để bổ sung lại cho trung ương.
D.  
Thu thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác.
Câu 22: 0.2 điểm
Tranh chấp đất đai đã hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành, nếu có giấy tờ hợp pháp, giấy tờ hợp lệ thì ai có thẩm quyền giải quyết?
A.  
Chủ tịch UBND huyện
B.  
Chủ tịch UBND tỉnh
C.  
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
D.  
Tòa án nhân dân
Câu 23: 0.2 điểm
Trường hợp hòa giải thành giữa hộ gia đình, cá nhân mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới thửa đất thì xử lý thế nào?
A.  
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
B.  
Cán bộ địa chính xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
C.  
Đương sự gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
D.  
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Chủ tịch cấp huyện để thay đổi ranh giới thửa đất.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm không phải có nội dung nào sau đây?
A.  
Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng
B.  
Địa chỉ, ngày tháng năm sinh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm
C.  
Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản
D.  
Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, chỉ tiêu an toàn nợ công không bao gồm chỉ tiêu nào sau đây?
A.  
Nợ công so với tổng sản phẩm quốc nội.
B.  
Nợ của Chính phủ so với tổng sản phẩm quốc nội.
C.  
Nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu.
D.  
Nghĩa vụ trả nợ nước ngoài của quốc gia so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, tín phiếu Kho bạc được quy định là gì?
A.  
Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn không vượt quá 55 tuần.
B.  
Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn không vượt quá 52 tuần.
C.  
Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn trên 52 tuần.
D.  
Là công cụ nợ do Kho bạc Nhà nước phát hành, có kỳ hạn trên 55 tuần.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm tự nguyện bao gồm chế độ nào sau đây?
A.  
Ốm đau.
B.  
Hưu trí; Tử tuất.
C.  
Thai sản.
D.  
Tai nạn.
Câu 28: 0.2 điểm
Ông A và Bà B đang tranh chấp về quyền sử dụng của một thửa đất. Ông A xuất trình được Trích lục sổ địa chính ghi ngày 10/11/1986 cùng với Đơn khởi kiện đến TAND, hỏi tòa có thụ lý không?
A.  
Không
B.  
Có
C.  
Chưa đủ căn cứ
D.  
Tất cả đều sai
Câu 29: 0.2 điểm
Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng về đất đai thì khiếu kiện đến đâu?
A.  
Toà án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.
B.  
Toà án theo quy định của Luật tố tụng dân sự.
C.  
Toà án theo quy định của Luật tố tụng hình sự.
D.  
Thủ tướng Chính phủ
Câu 30: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm không thoả thuận hình thức bồi thường nào theo sau đây?
A.  
Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;
B.  
Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;
C.  
Trả tiền bồi thường.
D.  
Phát mại tài sản bảo hiểm
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm chế độ nào sau đây?.
A.  
Ốm đau.
B.  
Thai sản.
C.  
Cưới hỏi.
D.  
Hưu trí.
Câu 32: 0.2 điểm
Người bị khiếu nại các quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến đất đai là người nào?
A.  
Là cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước có quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến đất đai bị khiếu nại
B.  
B Cơ quan nhà nước hoặc người có chức vụ trong cơ quan hành chính nhà nước có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại mà cơ quan cấp trên đã giải quyết.
C.  
Cơ quan, tổ chức nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước.
D.  
Bất kỳ cơ quan nhà nước, người lãnh đạo trong cơ quan hành chính nhà nước.
Câu 33: 0.2 điểm
Đâu không phải là nguồn của chứng cứ trong giải quyết vụ án tranh chấp đất đai tại TAND?
A.  
Lời khai của đương sự
B.  
Lời khai của người định giá tài sản
C.  
Kết luận giám định
D.  
Vật chứng
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, nội dung nào sau đây thể hiện nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước?
A.  
Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi trả nợ lãi, chi viện trợ.
B.  
Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển.
C.  
Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển.
D.  
Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích lũy ngày càng cao để chi đầu tư phát triển.
Câu 35: 0.2 điểm
Trường hợp nào người lao động khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà không được hưởng lương hưu trong các trường hợp sau đây?
A.  
Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
B.  
Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên.
C.  
Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò.
D.  
Người lao động chết.
Câu 36: 0.2 điểm
Bà H là một người Trung Quốc lấy chồng Việt Nam và sống ở Móng Cái. Năm 2018, chồng bà H chết, để lại thừa kế cho vợ một thửa đất ở Móng Cái. Theo bạn, bà H có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất này hay không?
A.  
Bà H được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
B.  
Bà H không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
C.  
Chưa đủ cơ sở để kết luận
D.  
Tất cả đều sai
Câu 37: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, công cụ nợ bao gồm những loại nào sau đây?
A.  
Trái phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
B.  
Trái phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc không làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
C.  
Trái phiếu, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
D.  
Cổ phiếu, tín phiếu Kho bạc, công trái xây dựng Tổ quốc làm phát sinh nghĩa vụ nợ.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nhiệm vụ, quyền hạn cơ bản của Quốc hội trong quản lý nợ công được quy định như thế nào?
A.  
Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 10 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hằng năm.
B.  
Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hằng năm.
C.  
Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 15 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hằng năm.
D.  
Quyết định, điều chỉnh kế hoạch vay, trả nợ công 20 năm, tổng mức vay và trả nợ của ngân sách nhà nước hằng năm.
Câu 39: 0.2 điểm
Giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
A.  
Pháp luật về khai báo.
B.  
Pháp luật về trình báo.
C.  
Pháp luật về tố giác.
D.  
Pháp luật về tố cáo.
Câu 40: 0.2 điểm
Trường hợp nào dưới đây đương sự có nghĩa vụ chứng minh?
A.  
Người tiêu dùng khởi kiện không có nghĩa vụ chứng minh lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh
B.  
Đương sự là người lao động trong vụ án lao động mà không cung cấp, gia nộp tài liệu, chứng cứ cho Tòa án
C.  
Người lao động khởi kiện vụ án đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
D.  
Đương sự là nguyên đơn đòi bồi thường thiệt hại trong vụ án tranh chấp đất đai
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, phạm vi nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của luật bảo hiểm xã hội?
A.  
Chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội.
B.  
Tổ chức bảo hiểm xã hội; quỹ bảo hiểm xã hội.
C.  
Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội và quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội.
D.  
Bảo hiểm tiền gửi.
Câu 42: 0.2 điểm
Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?
A.  
Ủy ban nhân dân
B.  
Tòa án nhân dân
C.  
Cơ quan Thanh tra
D.  
Phòng Tài nguyên và môi trường
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện là gì?
A.  
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, để hưởng bảo hiểm xã hội.
B.  
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng.
C.  
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện tham gia, được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
D.  
Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm xã hội mà người lao động tự nguyện đóng phù hợp với thu nhập của mình để hưởng bảo hiểm xã hội.
Câu 44: 0.2 điểm
Tổ chức bảo hiểm xã hội không được thực hiện quyền nào sau đây?
A.  
Tổ chức quản lý nhân sự, tài chính và tài sản theo quy định của pháp luật.
B.  
Từ chối yêu cầu trả bảo hiểm xã hội đúng quy định.
C.  
Khiếu nại về bảo hiểm xã hội.
D.  
Kiểm tra việc đóng bảo hiểm xã hội và trả các chế độ bảo hiểm xã hội.
Câu 45: 0.2 điểm
Quyết định giải quyết tranh chấp có hiệu lực thi hành nếu các bên không chấp hành thì bị xử lý như thế nào?
A.  
Bị cưỡng chế thi hành.
B.  
Khiếu kiện tiếp
C.  
Bị xử lý vi phạm hành chính
D.  
Bị xử lý vi phạm hình sự
Câu 46: 0.2 điểm
Thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trong giải quyết khiếu nại đất đai được quy định như thế nào?
A.  
Lãnh đạo công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; Xử lý các kiến nghị của Tổng thanh tra Chính phủ ; Chỉ đạo, xử lý tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
B.  
Điều hành công tác giải quyết khiếu nại của các bộ; Xử lý vi phạm hành chính các hành vi vi phạm đất đai; Chỉ đạo, xử lý về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai trong phạm vi cả nước.
C.  
Chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại của tất cả cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp.
D.  
Tổ chức công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;Xử lý các kiến nghị của Tổng thanh tra Chính phủ
Câu 47: 0.2 điểm
Kết thúc việc hòa giải phải làm thủ tục pháp lý gì?
A.  
Phải lập biên bản có chữ ký của Chủ tịch xã và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.
B.  
Phải lập biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã.
C.  
Phải lập biên bản có chữ ký của Trưởng thôn, có xác nhận hòa giải thành .
D.  
Phải lập biên bản có chữ ký của Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp xã.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền nào sau đây?
A.  
Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm
B.  
Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm
C.  
Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm không theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm
D.  
Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Luật Quản lý nợ công 2017, nợ chính quyền địa phương được hiểu như thế nào?
A.  
Là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay.
B.  
Là khoản nợ phát sinh do Ủy ban nhân dân các cấp vay.
C.  
Là khoản nợ phát sinh do chính quyền địa phương cấp tỉnh vay.
D.  
Là khoản nợ phát sinh do chính quyền địa phương các cấp vay.
Câu 50: 0.2 điểm
Người lao động không có trách nhiệm nào sau đây?
A.  
Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
B.  
Kê khai, thống kê số liệu bảo hiểm xã hội hàng tháng.
C.  
Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
D.  
Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội theo đúng quy định.