Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Dược Học Cổ Truyền Có Đáp Án Tổng hợp đề thi trắc nghiệm online môn Dược học cổ truyền miễn phí có đáp án giúp sinh viên và những người học Dược học cổ truyền ôn luyện hiệu quả. Các câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn chi tiết, bám sát chương trình học, kèm theo đáp án rõ ràng, giúp người học củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là công cụ ôn thi hữu ích và miễn phí cho mọi đối tượng muốn nâng cao hiểu biết về dược học cổ truyền.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm dược học cổ truyền ôn thi online thi trắc nghiệm đề thi miễn phí Dược học bài thi trắc nghiệm thi môn dược học học Dược học cổ truyền câu hỏi trắc nghiệm đáp án thi ôn luyện thi ôn thi hiệu quả học miễn phí thi online
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Tính vị của vị Tang ký sinh là
A. Vị đắng, tính bình
C. Vị ngọt, tính hàn.
Câu 2: Phụ liệu dùng để chích với Hương phụ làm tăng tác dụng hành khi giảm đau là:
Câu 3: Thuốc giải biểu thường quy kinh:
Câu 4: Tính vị của vị thuốc Dưa hấu là:
A. Vị ngọt nhạt, tính hàn
B. Vị chua nhẹ, tính ấm
C. Vị hơi mặn, tính bình
D. Vị hơi cay, tính nhiệt
Câu 5: Phương pháp để làm giòn và khử mùi hôi khi chế biến xương động vật là:
Câu 6: Tính vị của vị thuốc Hà diệp là:
A. Vị đắng, tính bình
Câu 7: Nhóm thuốc dùng để điều trị triệu chứng sợ lạnh, sốt ít, đau đầu, đau mỏi người, tắc ngạt mũi là:
A. Thuốc cảm mạo phong hàn
B. Thuốc thanh nhiệt lương huyết
C. Thuốc tân lương giải biểu
D. Thuốc ôn lý trừ hàn
Câu 8: Chủ trị chỉnh của vị Huyền sâm là :
A. Trị hoa mắt, quáng gà, mắt mờ
B. Trị kiết lỵ, đau bụng, táo bón
C. Trị sốt cao, vật vã, mê sảng
D. Trị đau lưng, mỏi gối, di tinh
Câu 9: Vị thuốc đóng vai trò là Thần trong bài thuốc Nhị trấn thang (Bán hạ 12g, Bạch linh 12g, Trần bì 10g, Cam thảo 6g) là:
Câu 10: Các vị thuốc được dùng khi bị rắn độc cắn là:
A. Xuyên bối mẫu, Tang bạch bì
B. Cao lương khương, Ngô thù du
C. Ngư tinh thảo, Qua lâu nhân
D. Bồ công anh, Xuyên tâm liên
Câu 11: Thuốc được dùng cho người mới trải qua thời kỳ ốm nặng, sau phẫu thuật, cao tuổi hay yếu mệt là :
Câu 12: Những vị thuốc nhóm bổ khí có vị ngọt, tính ấm là:
A. Nhân sâm, Hoàng kỳ
D. Hoàng kỳ, Hoài sơn
Câu 13: Phụ liệu dùng để sao dược liệu mạch môn là
Câu 14: Bộ phận dùng làm thuốc của cây Sắn dây là:
Câu 15: Các vị thuốc có tác dụng phát tán phong hàn là:
A. Bạch chỉ, Kinh giới, Sinh khương
B. Bạch chỉ, Tô diệp, Bạc hà
C. Kinh giới, Sinh khương, Cát căn
D. Tô Hiệp, Bạc hà, Cát căn
Câu 16: Khuynh hướng tác dụng của thuốc đi xuống phía dưới hạ tiêu được gọi là:
Câu 17: Quy kinh của vị Bồ công anh là:
Câu 18: Ngoài công dụng giải cảm hàn, Mạn kinh tử còn có công dụng
A. Trị sa giáng tạng phủ
B. Trị ra mồ hôi trộm
C. Trị mụn nhọt, mẩn ngứa
D. Trị đau mắt đỏ, viêm kết mạc
Câu 19: Vị Nhân sâm trong bài thuốc Tứ quân tử thang (Nhân sâm 16g, Bạch linh 8g, Bạch truật 12g, Cam thảo 4g) đóng vai trò là:
Câu 20: Công năng của vị Thiên Niên Kiện:
A. Tán hàn, giải biểu, trừ phong thấp
B. Khu phong, trừ thấp, chỉ thống
C. Trừ phong thấp, mạnh gân xương, chỉ thống
D. Ôn lý, trừ hàn thông kinh lạc
Câu 21: Thuốc phá khí giáng nghịch là:
A. Thuốc bổ khí ở mức độ yếu
B. Thuốc thông khí phổi ở mức độ mạnh
C. Thuốc giãn phế quản để giảm tức ngực
D. Thuốc tác dụng hành khí ở mức độ mạnh
Câu 22: Vị thuốc có công năng giải cảm hàn, phát hãn, chỉ họ, bình suyễn là:
Câu 23: Tính, vị chung của thuốc tân lương giải biểu là:
B. Vị đắng, tính ấm
C. Vị đắng, tính mát
Câu 24: Quy kinh của thuốc có màu đỏ, vị đắng thường là:
A. Tâm, tiểu trường
Câu 25: Quy kinh của thuốc có màu xanh, vị chua thường là:
A. Tâm, tiểu trường
Câu 26: Tính vị, quy kinh của vị Tục đoạn là:
A. Vị đắng, ngọt, cay, tính ấm. Quy kinh can, thận
B. Vị chua, cay, tính ấm. Quy kinh can, thận
C. Vị đắng, ngọt, cay, tính ấm, Quy kinh phế, tỳ
D. Vị chua, ngọt, tính hàn. Quy kinh can, thận
Câu 27: Các vị có tính hàn theo y học cổ truyền là:
Câu 28: Tính, vị của Cúc hoa là:
A. Vị ngọt, đắng, tính bình
B. Vị cay, ngọt, tính ấm
C. Vị cay, đắng, tính mát
D. Vị cay, ngọt, tính bình
Câu 29: Ngưu bàng tử là vị thuốc được lấy từ:
A. Quả của cây Dành dành
B. Quả của cây Ngưu bàng
C. Hạt của cây Dành dành
D. Hạt của cây Ngưu bàng
Câu 30: Tính, vị của vị thuốc Bạch chỉ là:
A. Vị đắng, tính ấm
C. Vị đắng, tính mát
Câu 31: Tiêu chuẩn của gừng dùng làm phụ liệu trong chế biến thuốc cổ truyền là:
A. Lá gừng tươi, già (lá bánh tẻ, thơm)
B. Củ gừng tươi, non (có thể chất mềm, thơm)
C. Củ gừng tươi, già (có thể chất chắc, thơm)
D. Củ gừng khô kiệt (có nhiều xơ, thơm),
Câu 32: Một công đoạn trong sơ chế vị thuốc quế nhục, Hậu phác là:
A. Cạo bỏ phần nội bì trong vỏ
B. Cạo lấy bần, còn lại bỏ hết
C. Cạo bỏ vỏ bần bên ngoài
D. Cạo lấy phần nội bì, còn lại bỏ hết
Câu 33: Vị thuốc đóng vai trò chính trong một phương thuốc, gọi là:
Câu 34: Vị Bán hạ trong bài thuốc Nhị trấn thang (Bán hạ 12g, Bạch linh 12g, Trần | bì 10g, Cam thảo 6g) đóng vai trò là:
Câu 35: Phụ liệu được lựa chọn để chính cho Cam thảo nhằm tăng tác dụng lên kinh tỳ vị (chữa viêm loát dạ dày và làm thuốc bổ) là:
Câu 36: Quy kinh của vị Ích mẫu là:
Câu 37: Chủ trị của vị Cóc mẳn là:
Câu 38: Thuốc YHCT mang tính chất bồi bổ cơ thể khi có sự suy giảm sức lực , chất, tinh thần là:
A. A Thuốc bổ dưỡng
Câu 39: Phương pháp chế biến Hòe hoa thành vị thuốc có tác dụng cầm máu là:
Câu 40: Xu hướng của chứng phong trong bệnh phong thấp là:
A. Chuyển vòng xoáy quanh vị trí bụng
B. Chuyển từ vị trí thấp lên vị trí cao
C. Chuyển từ vị trí cao xuống vị trí thấp
D. Chuyển từ vị trí này sang vị trí khác