Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Thi Môn Dịch Tễ - VUTM Có Đáp Án Tài liệu tổng hợp các câu hỏi ôn thi môn Dịch Tễ dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bộ câu hỏi được thiết kế bám sát nội dung chương trình học, giúp sinh viên củng cố kiến thức dịch tễ học và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng. Nội dung miễn phí kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ ôn tập hiệu quả.
Từ khoá: câu hỏi dịch tễ VUTM Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam ôn thi dịch tễ tài liệu dịch tễ học đề thi miễn phí đáp án chi tiết học dịch tễ kiểm tra trực tuyến câu hỏi ôn tập y học
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Trong nghiên cứu bệnh chứng, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên.
B. Tình trạng phơi nhiễm.
C. Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được.
D. Chọn ngẫu nhiên bất kỳ.
Câu 2: Quá trình phát triển tự nhiên của một bệnh gồm 5 giai đoạn:1. Khỏe; 2. Cảm nhiêm; 3. Tiền lâm sàng; 4. Lâm sàng; 5. Hậu lâm sàng. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện và chẩn đoán liên quan tới các giai đoạn:
Câu 3: Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sởi là:
A. Đeo khẩu trang, hạn chế tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
B. Giám sát phát hiện người mang trùng
C. Tẩy uế không khí bị ô nhiễm
D. Uống thuốc phòng sau khi tiếp xúc với người bệnh
Câu 4: Khi có dịch dengue xuất huyết xảy ra, biện pháp đầu tiên để chống dịch là:
A. Phun hóa chất diệt muỗi trưởng thành
B. Phát hiện sớm người mắc bệnh để cách ly
C. Khai báo các trường hợp sốt
D. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
Câu 5: Miễn dịch có được do mắc bệnh sởi gọi là miễn dịch:
A. Tự nhiên chủ động
B. Tự nhiên thụ động
C. Nhân tạo chủ động
D. Nhân tạo thụ động
Câu 6: Các vụ dịch bệnh nhiễm trùng đường ruột xảy ra hàng loạt trong một thời gian nhất định và không theo khu vực địa lý, thường lan truyền qua:
B. Đất bị nhiễm chất thải của người bệnh
Câu 7: Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm tỷ lệ nữ từ 15 tuổi trở lên hút thuốc lá:
Câu 8: Nguồn truyền nhiễm của bệnh sởi là:
D. Động vật mắc bệnh
Câu 9: Đối với những người nghi ngờ có tiếp xúc tả, thời gian cách ly và theo dõi là:
Câu 10: Đặc điểm của môi trường thuận lợi cho sự phát triển của tác nhân nhiễm trùng là?
A. Sự xâm nhập của vi sinh vật gây bệnh vào bên trong một cơ thể ký chủ
B. Sự xâm nhiễm của vi sinh vật gây bệnh vào các cơ quan khác nhau trong cơ thể
C. Sự gây bệnh cho ký chủ bởi vi sinh vật ký sinh
D. Sự truyền một bệnh nhiễm trùng cho một cơ thể ký chủ
Câu 11: Bệnh sởi hay lây nhất vào thời kỳ
Câu 12: Một trong các đặc trưng gia đình cần mô tả là:
Câu 13: Bệnh sởi được lây truyền chủ yếu do:
A. Hít phải những giọt chất nhầy của người bệnh
B. Đồ dùng nhiễm virus sởi
C. Thức ăn nhiễm giọt chất nhầy của người bệnh
D. Nước uống nhiễm chất thải người bệnh
Câu 14: Để đánh giá một vụ dịch viêm đường tiêu hóa xảy ra trong số những người dự một đám cưới và nếu bạn có danh sách của những người dự đám cưới. Bạn sẽ thực hiện nghiên cứu nào:
A. Nghiên cứu thuần tập
B. Nghiên cứu bệnh chứng
D. Nghiên cứu tương quan
Câu 15: Trong nhóm vi khuẩn Gram (-) loại vi khuẩn gây nhiễm trùng phổ biến nhất là
Câu 16: Yếu tố không phải là ưu điểm của nghiên cứu thuần tập:
A. Hiệu quả với nghiên cứu các bệnh hiếm gặp
B. Rất có giá trị trong và tối ưu khi nghiên ảnh hưởng của các phơi nhiễm hiếm gặp
C. Có thể kiểm định ảnh hưởng nhiều mặt của một phơi nhiễm đến sự phát triển nhiều bệnh
D. Có thể xác định khoảng thời gian phơi nhiễm và bệnh
Câu 17: Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ đặc hiệu là dự phòng:
Câu 18: Nhiều tác nhân gây bệnh nhiễm trùng lan truyền qua không khí vì ?
A. Tác nhân có lối ra khỏi cơ thể ký chủ là đường hô hấp
B. Miễn dịch tầp thể của cộng đồng thấp
C. Những tác nhân đó có khả năng đề kháng cao với ngoại cảnh
D. Môi trường không khí thuận lợi cho tác nhân
Câu 19: Theo điều tra bệnh không lây nhiễm năm tỷ lệ nam từ 15 tuổi trở lên hút thuốc lá:
Câu 20: Việc đánh giá kết quả nghiên cứu trong dịch tễ học thường là:
A. Phân tích sự thành công của chương trình can thiệp, giám sát dịch tễ học tiếp tục
B. Đánh giá sự cải thiện sức khỏe của một người
C. Đánh giá hiệu lực của chương trình
D. Đánh giá lợi ích của chương trình
Câu 21: Chức năng của hệ thống giám sát là:
A. Thu thập và diễn giải dữ kiện dịch tễ học
B. Thu thập các dữ kiện dịch tễ học
C. Tập hợp, diễn giải
Câu 22: Bụi là yếu tố truyền nhiễm của bệnh lây qua đường hô hấp nào sau đây:
Câu 23: Sai số hệ thống là sai số:
A. Bao gồm bất kỳ sai lầm nào có tính chất hệ thống trong nghiên cứu, trong bất kỳ bước tiến hành nghiên cứu nào
B. Do các yếu tố nhiễu gây ra
C. Nảy sinh khi có vai trò của các yếu tố may rủi xen vào kết quả nghiên cứu
D. Nảy sinh khi chọn không đúng các cá thể vào trong nghiên cứu theo mẫu
Câu 24: Đặc trưng dịch tễ học của tác nhân trong bệnh phong là?
A. Khả năng lây lan rất thấp, khả năng gây bệnh rất thấp, độc tính trung bình
B. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính thấp
C. Khả năng lây lan cao, khả năng gây bệnh cao, độc tính cao
D. Khả năng lây lan thấp, khả năng gây bệnh cao, độc tính trung bình
Câu 25: Trong nghiên cứu bệnh chứng, nhóm chủ cứu được lựa chọn là những người:
A. Có bệnh mà ta nghiên cứu
B. Không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
C. Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
D. Không có bệnh mà ta nghiên cứu
Câu 26: “Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liên tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những nguyên nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó”, đó là định nghĩa về:
A. Giám sát dịch tễ học
C. Nghiên cứu thuần tập
D. Nghiên cứu cắt ngang
Câu 27: Quần thể đích của dự phòng cấp 3 là:
B. Quần thể toàn bộ;
Câu 28: Nguồn truyền nhiễm của các bệnh lây qua đường máu (viêm gan B, C, nhiễm HIV) là:
B. Máu chứa tác nhân gây bệnh
C. Bơm kim tiêm nhiễm vi sinh vật gây bệnh
D. Động vật mắc bệnh
Câu 29: Kể từ báo cáo đầu tiên của Surgeon General về thuốc lá và sức khỏe được công bố cho đến nay thì hút thuốc có thể gây mấy loại ung thư:
Câu 30: Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết DTH về mối quan hệ nhân quả:
A. Yếu tố nguy cơ căn nguyên;
Câu 31: Vụ dịch tả thứ 7 xảy ra vào năm nào:
Câu 32: Mục tiêu của giám sát dịch tễ học là xác định quy mô của bệnh về:
C. Hiệu quả can thiệp
D. Hiệu quả điều trị
Câu 33: Trong nghiên cứu thuần tập, các đối tượng nghiên cứu được xác định dựa trên:
A. Tình trạng phơi nhiễm
B. Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm đều được
D. Chọn ngẫu nhiên bất kỳ
Câu 34: Bệnh sốt xuất huyết dengue được phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng đồng bằng và ven biển
D. Vùng đồng bằng và miền núi
Câu 35: Bọ gậy Aedes có thể phát triển tốt ở loại nước:
A. Nước sạch và nước giàu chất hữu cơ
B. Nước bẩn và nước giàu chất hữu cơ
C. Nước sạch và nước ít chất hữu cơ
D. Nước bẩn và nước ít chất hữu cơ
Câu 36: Trong một vụ dịch mà không biết nguồn bệnh và đường dẫn truyền thì nguyên do đầu tiên để tiến hành điều tra liên quan tới:
A. Phòng ngừa và kiểm soát
B. Cơ hội để nghiên cứu
C. Thể hiện trách nhiệm đối với mối quan tâm của cộng đồng
D. Để học được nhiều hơn về bệnh này
Câu 37: Trong nghiên cứu bệnh chứng các nhóm nghiên cứu được:
A. Khai thác và so sánh tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
B. Áp dụng một loại thuốc điều trị mới
C. Can thiệp một phương pháp điều trị nào đó
D. Theo dõi sự phát triển bệnh trong một thời gian dài
Câu 38: Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng bệnh lây theo đường da, niêm mạc của người là:
A. Giáo dục sức khỏe, vệ sinh cá nhân
B. Uống kháng sinh dự phòng
C. Phát hiện sớm người mắc bệnh, điều trị triệt để
D. Diệt côn trùng tiết túc truyền bệnh.
Câu 39: Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ tử vong đối với ung thư:
A. Ung thư Tiền liệt tuyến
Câu 40: Đối với các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa vai trò truyền nhiễm của nước:
A. Quan trọng hơn đất vì người tiếp xúc với nước nhiều hơn đất
B. Quan trọng hơn đất vì nước bảo tồn được các tác nhân lâu dài hơn
C. Không quan trọng bằng đất vì chất thải của người và động vật chủ yếu là ở trên đất
D. Không quan trọng bằng đất vì người sống chủ yếu ở trên đất