Tổng Hợp Câu Hỏi Ôn Thi Môn Dịch Tễ VUTM Có Đáp Án Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Dịch tễ dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về dịch tễ học, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.
Từ khoá: dịch tễ ôn thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM thi dịch tễ câu hỏi ôn thi miễn phí tài liệu dịch tễ đáp án dịch tễ ôn thi môn Dịch tễ VUTM thi Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12 Mã đề 13 Mã đề 14 Mã đề 15 Mã đề 16 Mã đề 17 Mã đề 18 Mã đề 19
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Hút thuốc lá có thể làm tăng nguy cơ tử vong đối với ung thư:
A. Ung thư Tiền liệt tuyến
Câu 2: Quần thể nghiên cứu là tập hợp các cá thể có chung những đặc trưng mà ta nghiên cứu.
Câu 3: Trong công thức tính tỷ lệ tấn công thứ cấp = D/C x 100 thì:
A. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, D là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở thời điểm đó
B. C là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, B là số người trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. C là tổng số người bị nhiễm, D là tổng số người mắc bệnh
D. C là số người bị bệnh, D là số người bị nhiễm
Câu 4: Đất là yếu tố truyền nhiễm độc lập trong trường hợp bệnh: Sán dây.
Câu 5: Những người đặt nền móng cho dịch tế học lâm sàng phần lớn là những người hoạt động y tế dự phòng.
Câu 6: Nguyên nhân của xu thế tăng giảm của bệnh có thể là:
A. Có phương pháp chẩn đoán chính xác hơn
B. Mật độ dân cư và nhà ở;
C. Sự tập trung trong các tập thể ít hoặc nhiều (trường học, cư xá, nhà máy,…)
D. Xử lý các chất thải bỏ;
Câu 7: Có một vài trường hợp, cơ chế lan truyền chủ yếu của tác nhân không phải là không khí, nhưng do tác nhân có sức đề kháng cao với ngoại cảnh nên tác nhân có thể có trong bụi và gây bệnh qua đường hô hấp, đó là trường hợp của:
B. Trực khuẩn dịch hạch
D. Trực khuẩn uốn ván
Câu 8: Hiện nay Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế thế giới tập trung vào 4 nhóm bệnh không lây nhiễm chính gồm: Bệnh tim mạch, Đái tháo đường (chủ yếu Týp 1), hen phế quản, bệnh đường hô hấp mạn tính.
Câu 9: Các biện pháp chống dịch, chỉ được thực hiện khi có bệnh nhằm ngăn dịch lan truyền rộng rãi.
Câu 10: Yếu tố đóng vai trò quan trọng trong lan truyền bệnh tả, lỵ, thương hàn là:
A. Nguồn nước bị ô nhiễm
B. Vật dụng bị nhiễm phân
C. Thức ăn không được nấu chín
D. Hố xí không hợp vệ sinh
Câu 11: Phương pháp đặt giả thuyết từ các nghiên cứu mô tả là dựa trên: Sự sai biệt.
Câu 12: Dịch tễ học là:
A. 1 môn khoa học nghiên cứu tần xuất mắc hoặc chết đối với bệnh trạng cúng với những…
B. 1 môn nghiên cứu về sự phân bố của một bệnh truyền nhiễm, yếu tố quy định sự phân bố các yếu tố đó
C. 1 môn khoa học nghiên cứu về sự phân bố của một bệnh truyền nhiễm hay không truyền nhiễm
D. 1 môn khoa học nghiên cứu về cách phòng chống các bệnh dịch
Câu 13: Biện pháp dự phòng cấp 1 để phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue là:
A. Bảo vệ cơ thể tránh bị muỗi đốt
C. Theo dõi người khỏi bệnh mang trùng
D. Quản lý động vật mắc bệnh
Câu 14: Bệnh sởi hay lây nhất vào thời kỳ
Câu 15: Các bệnh lây qua da, niêm mạc có thể lan truyền qua:
A. Đất, nước, vật dụng
D. Côn trùng tiết túc
Câu 16: Bệnh lây qua đường hô hấp là nhóm bệnh chủ yếu của:
D. Người suy giảm miễn dịch
Câu 17: Mục đích cuối cùng của dịch tễ học là đề xuất các biện pháp phòng chống dịch kịp thời.
Câu 18: Chẩn đoán cộng đồng là: Phát hiện trong cộng đồng những bệnh trạng còn ở trong giai đoạn tiền lâm sàng.
Câu 19: Các trường hợp mắc bệnh sởi ở trẻ em dưới 5 tuổi là
Câu 20: Một trong các đặc trưng cần mô tả đầy đủ/Dịch tễ học mô tả là:
Câu 21: Bệnh than là bệnh lây qua đường máu được truyền từ động vật sang người qua trung gian bọ chét.
Câu 22: Ý nghĩa của sàng lọc phát hiện bệnh sớm trong cộng đồng: Tiết kiệm ngân sách.
Câu 23: Tỷ lệ hiện mắc điểm cho biết chính xác tỷ lệ bệnh trong quần thể ở vào một thời điểm nhất định khi nghiên cứu đúng hay sai?.
Câu 24: Một trong các đặc trưng về dân số học mô tả là:
B. Tình trạng hôn nhân;
Câu 25: Tính chất bệnh tật khác nhau/ các vùng có thể do sự khác nhau về: Di truyền.
Câu 26: Khi chưa có sự can thiệp ở mức độ cộng đồng, yếu tố quan trọng nhất quyết định tính chu kỳ của một số bệnh truyền nhiễm là: Cấu trúc tuổi khác nhau giữa các quần thể.
Câu 27: Thức ăn là yếu tố truyền nhiễm độc nhất trong nhóm bệnh:
A. Nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do các vi trùng gây bệnh là Salmonella, Staphylococci và Clostridium botulinum
D. Viêm gan virus A, bại liệt
Câu 28: Chỉ số cơ thể: BMI> 35 béo phì độ III.
Câu 29: Chúng ta theo dõi những vấn đề sức khỏe nhằm mục đích: theo dõi chiều hướng lâu dài và mô hình bệnh.
Câu 30: Đối với các bệnh nhiễm khuẩn máu do véc tơ truyền còn có tính chất theo mùa.Ví dụ bệnh phát ban trong mùa đông.
Câu 31: Về mặt dịch tễ: Người khỏi bệnh mang trùng Chỉ quan trọng khi làm việc ở các cơ sở ăn uống công cộng.
Câu 32: Nghiên cứu ngang thuộc vê:
A. Nghiên cứu mô tả;
B. Nghiên cứu sinh thái.
C. Nghiên cứu bệnh chứng;
D. Nghiên cứu tìm tỷ lệ mới mắc;
Câu 33: Phần lớn các tác nhân gây bệnh đường hô hấp có sức đề kháng cao.
Câu 34: Mối liên hệ giữa hút thuốc và bệnh ung thư được biết vào năm 1968.
Câu 35: Theo Schlenker (1992) cho rằng chỉ cần 70% các cháu có miễn dịch cũng đủ chặn đứng sự lây lan của vius sởi.
Câu 36: Khả năng gây bệnh của vi sinh vật được diễn tả bằng công thức = E/F x 100, trong đó:
A. E là tổng số người bị nhiễm và mắc bệnh, F là tổng số người bị nhiễm
B. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng ở thời điểm đó
C. E là số bệnh nhân được phát hiện ở một thời điểm, F là số người trong cộng đồng ở th i điểm đó
D. E là tổng số người bị nhiễm, F là tổng số người có thể tiếp thụ bệnh trong cộng đồng
Câu 37: Vacxin BH-HG-UV phải bảo quản ở nhiệt độ: dưới 2độ C.
Câu 38: Virus sởi có sức chịu đựng lâu ở ngoại cảnh.
Câu 39: Người lành mang trùng ít quan trọng về mặt dịch tễ học.
Câu 40: Trong nghiên cứu mô tả cần phải mô tả yếu tố về con người vì: Tỉ lệ mắc bệnh đều liên quan đến 1 hay nhiều đặc điểm của con người.
Câu 41: Đa số bệnh lây qua đường hô hấp có miễn dịch bền vững, ngoại trừ bệnh: Đậu mùa.
Câu 42: Năm 2005 WHO đã chính thức công nhận Việt Nam đạt mục tiêu thanh toán bệnh bại liệt trên quy mô toàn quốc.
Câu 43: Một trong các lý do cần phải tiến hành điều tra dịch: Cung cấp các cơ hội cho đào tạo dịch tễ học thực địa.
Câu 44: Bệnh thương hàn là bệnh lây qua đường tiêu hóa, da.
Câu 45: một trong các nghiên cứu mô tả là:
A. Nghiên cứu tương quan;
B. Nghiên cứu bệnh chứng;
C. Nghiên cứu theo dõi;
D. Nghiên cứu thuần tập;
Câu 46: Phương pháp giám sát yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm chủ yếu thông qua các điều tra, nghiên cứu.
Câu 47: Đối với những nơi có nguy cơ cao xảy ra sốt xuất huyết dengue, việc giám sát véc tơ định kỳ được thực hiện it nhất: 3 tháng 1 lần.
Câu 48: Biện pháp tác động vào nguồn truyền nhiễm để phòng bệnh lây từ người sang người qua đường máu là:
A. Phát hiện sớm người mắc bệnh, cách ly và điều trị triệt để
B. Diệt động vật mắc bệnh
C. Diệt côn trùng tiết túc hút máu tương ứng
D. Tiệt khuẩn các dụng cụ tiêm truyền
Câu 49: Bước 1 trong điều tra STEPS là:
A. Sử dụng bộ câu hỏi phỏng vấn
B. Sử dụng phương pháp kiểm tra đơn giản
C. Xét nghiệm để đo lường các chỉ số sinh hóa
D. Khám thực thể lâm sàng
Câu 50: Bệnh nhiểm trùng truyền từ động vật sang người, trong một số trường hợp có thể biến thành dịch lớn là do:
A. Mức độ miễn dịch tập thể của cộng đồng thấp, và có nhiều người bị lây bệnh từ động vật
B. Đến lượt người bệnh trở nên nguồn truyền nhiểm hoạt động
C. Cơ chế truyền nhiễm dễ dàng hơn khi bệnh xảy ra ở người
D. Do biến động của yếu tố tự nhiên tạo thuận lợi cho tác nhân phát triển mạnh