Đề Thi Trắc Nghiệm Chế Tạo Máy - Part 6 - Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết
Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Chế Tạo Máy - Part 6 từ Đại học Điện Lực (EPU). Đề thi bao gồm các câu hỏi về kỹ thuật chế tạo, vật liệu cơ khí, quy trình gia công và kiểm tra chất lượng sản phẩm. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi Chế Tạo Máy Part 6 Đại học Điện lực EPU ôn tập chế tạo máy tài liệu chế tạo máy trắc nghiệm có đáp án thi thử chế tạo máy
Bộ sưu tập: Tuyển Tập Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Công Nghệ Chế Tạo Máy - Đại Học Điện Lực (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)
Câu 1: Đồ gá tiện mặt cầu tự động là loại đồ gá trên máy tiện.
Câu 3: Đầu phân độ là một loại đồ gá chuyên dùng trên máy phay, có thể gia công được:
A. Phay các rãnh cong hoặc chữ T.
Câu 4: Để dẫn hướng nhiều dụng cụ cắt, ta dùng :
A. Bạc dẫn hướng cố định có gờ.
B. Bạc dẩn hướng dễ thay thế.
C. Bạc dẫn hướng tháo lắp nhanh.
D. Bạc dẫn hướng cố định không có gờ.
Câu 5: Phoi gãy vụn là loại phoi được hình thành khi cắt ở tốc độ cắt thấp đối với vật liệu:
Câu 6: Chọn câu đúng:
A. Khi cắt, nhiệt cắt đi vào chi tiết là 5% tổng nhiệt.
B. Trong quá trình cắt, mặt trước của dao không tiếp xúc với phoi.
C. Có 2 nguyên nhân dẫn đến mài mòn dao.
D. Nguồn gốc của lực cắt là biến dạng và ma sát.
Câu 7: Theo Summer và Deupiereux, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến mòn dao:
Câu 8: Loại phoi nào được hình thành khi cắt vật liệu dẻo với tốc độ cắt tương đối lớn.
Câu 9: Khi tiện thành phần lực cắt làm bền thân dao:
Câu 10: Phương pháp gia công định hình là phương pháp cắt gọt xuất phát từ:
B. Yêu cầu chất lượng chi tiết gia công.
C. Bề mặt chi tiết gia công.
D. Nguyên lý tạo hình bề mặt.
Câu 11: Phương pháp gia công nào ít được sử dụng nhất trong ngành sản xuất cơ khí hiện nay.
Câu 12: Tiện có thể gia công:
A. Mặt trụ ngoài và trong.
C. Mặt định hình tròn xoay.
Câu 14: Tiện bị hạn chế khi gia công bề mặt:
C. Mặt ren nhiều đầu mối.
D. Mặt định hình tròn xoay.
Câu 15: Nguyên nhân nào không là đặc điểm của bào:
C. Có hành trình chạy không.
D. Có thể dùng nhiều lưỡi cắt cùng cắt.
Câu 16: Khi nào dùng phương pháp bào mà không dùng phay:
A. Gia công mặt phẳng có chiều rộng lớn.
C. Gia công mặt phẳng có chiều rộng hẹp và dài.
Câu 17: Bào và xọc là những phương pháp gia công được dùng rộng rãi trong sản xuất:
Câu 18: Phay thô đạt độ bóng bề mặt:
Câu 20: Để phân loại dao phay, người ta căn cứ vào:
B. Hình dáng bề ngoài dao.
Câu 21: Cho s là lượng chạy dao vòng (mm/vòng); n là số vòng quay (vòng/phút); t là chiều sâu cắt thì lượng chạy dao phút sph (mm/phút) được tính như sau:
Câu 22: Chiều quay của dao phay và chiều tịnh tiến của bàn máy ngược chiều nhau là:
Câu 23: Chiều quay của dao phay và chiều tịnh tiến của bàn máy cùng chiều nhau là:
Câu 24: Trong phương pháp gia công phay, khi sử dụng có khả năng phay mặt phẳng bậc nhỏ và dài cho năng suất cao.
Câu 25: Khi phay các mặt phẳng lớn, loại dao phay nào được dùng nhiều nhất?
Câu 26: Phay thuận thích hợp cho:
Câu 27: Phay nghịch thích hợp cho: