Đề thi thử THPT môn Địa lý - Đề 8
Đề thi thử môn Địa lí số 8 được biên soạn bám sát chương trình học, kiểm tra toàn diện kiến thức địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội. Đề thi phù hợp cho học sinh ôn tập kỳ thi tốt nghiệp THPT, có đáp án chi tiết hỗ trợ tự ôn luyện hiệu quả.
Từ khoá: đề thi thử đề số 8 ôn thi tốt nghiệp địa lý tự nhiên địa lý kinh tế địa lý xã hội câu hỏi trắc nghiệm đáp án chi tiết tài liệu luyện thi tự học địa lý
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
Câu 3: A. Nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.
B. Nhập khẩu tăng ít hơn xuất khẩu.
C. Xuất khẩu tăng gấp hai lần nhập khẩu.
D. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
Câu 4: Cho biểu đồ về thủy sản nước ta giai đoạn 2014 - 2020:
A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản.
B. Quy mô sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản.
C. Thay đổi cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản.
D. Quy mô, cơ cấu sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất trong các nhà máy sau đây?
Câu 7: Sản phẩm nào sau đây thuộc ngành công nghiệp năng lượng?
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 28 đi qua địa điểm nào sau đây?
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với tỉnh Phú Thọ?
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết hồ nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 11: Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
A. trồng cây lương thực.
B. khai thác dầu khí.
C. nuôi trồng thủy sản.
D. trồng cây dược liệu.
Câu 12: Sản xuất công nghiệp của nước ta hiện nay
A. chủ yếu ở trung du.
B. phát triển rất mạnh.
C. chỉ Nhà nước quản lí.
D. tạo ra nhiều sản phẩm.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có nhiều ngành nhất?
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây đổ ra Biển Đông qua cửa Hội?
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trong các trạm khí tượng sau đây, trạm nào có lượng mưa lớn nhất vào tháng XI?
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết địa điểm nào sau đây có quặng sắt?
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây có đỉnh cao nhất?
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết điểm du lịch nào sau đây là khu dự trữ sinh quyển thế giới?
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc tỉnh Hà Tĩnh?
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào có sản lượng lúa lớn nhất trong các tỉnh sau đây?
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết tỉnh nào sau đây có than bùn?
Câu 22: Những cơn bão lớn ở nước ta thường gây ra
Câu 23: Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
A. đẩy mạnh trồng rừng.
B. nông lâm kết hợp.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Lâm Đồng?
Câu 25: Cây cà phê ở nước ta hiện nay
A. được trồng theo hướng tập trung.
B. phân bố đều ở tất cả các vùng.
C. chủ yếu tạo thức ăn cho chăn nuôi.
D. chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
Câu 26: Hoạt động chế biến gỗ của nước ta hiện nay
A. tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau.
B. hoàn toàn do Nhà nước quản lí.
C. phân bố đều giữa các địa phương.
D. sử dụng nhiều vốn của nước ngoài.
Câu 27: Cơ cấu ngành kinh tế ở nước ta hiện nay
A. tăng cường vai trò của kinh tế tư nhân.
B. phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
C. gia tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
D. hình thành các khu công nghiệp tập trung.
Câu 28: Các dân tộc ít người của nước ta
A. sống tậ trung ở các đồng bằng.
B. chủ yếu sản xuất công nghiệp.
C. có chất lượng cuộc sống rất cao.
D. có phong tục tập quán đa dạng.
Câu 29: Các huyện đảo của nước ta
A. phát triển mạnh khai thác khoáng sản.
B. có các đảo lớn nằm ở vùng ven bờ.
C. hình thành các điểm du lịch nổi tiếng.
D. phát triển mạnh dịch vụ hàng hải.
Câu 30: Đường bờ biển của nước ta
A. đi qua hầu hết các tỉnh trong nước.
B. tiếp giáp với vùng đặc quyền kinh tế.
C. dài gấp nhiều lần biên giới quốc gia.
D. kéo dài theo chiều từ bắc xuống nam.
Câu 31: Mạng lưới đô thị của nước ta hiện nay
A. được phân chia thành nhiều loại.
B. phân bố chủ yếu ở vùng núi cao.
C. hoàn toàn trực thuộc trung ương.
D. chủ yếu là thành phố quy mô lớn.
Câu 32: Mạng lưới đường bộ của nước ta
A. có chiều dài luôn luôn cố định.
B. chủ yếu vận chuyển hàng quốc tế.
C. chưa hội nhập đường bộ xuyên Á.
D. đã phủ kín các vùng trong cả nước.
Câu 33: Biện pháp chủ yếu để nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây cà phê ở Tây Nguyên là
A. đầu tư công nghệ chế biến, tăng cường hoạt động xuất khẩu.
B. phát triển các nông trường quốc doanh, sử dụng các giống tốt.
C. sản xuất theo hướng tập trung, mở rộng diện tích cho canh tác.
D. hình thành trang trại, làm chủ thị trường tiêu thụ trong nước.
Câu 34: Số lượt khách du lịch của nước ta trong thời gian gần đây tăng lên chủ yếu do
A. tài nguyên du lịch được phân loại, các cơ sở lưu trú được đầu tư xây dựng mới.
B. nâng cao trình độ lực lượng lao động, tăng cường mạng lưới giao thông vận tải.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài, hình thành nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
D. chất lượng cuộc sống được nâng cao, các hoạt động quảng bá được đẩy mạnh.
Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của phát triển dịch vụ hàng hải ở Nam Trung Bộ là
A. thay đổi phân công lao động, tăng vai trò trung chuyển.
B. thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa, hình thành khu kinh tế.
C. tạo nhiều việc làm và thay đổi kinh tế nông thôn ven biển.
D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
Câu 36: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển vùng chuyên canh chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. khai thác hiệu quả thế mạnh tự nhiên, thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ sản xuất.
B. thu hút nguồn lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới cho các dân tộc ít người.
C. tạo thêm nhiều việc làm, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn miền núi.
D. sử dụng một cách hợp lí các loại tài nguyên, tạo nguồn sản phẩm hàng hóa lớn.
Câu 37: Ý nghĩa chủ yếu của việc trồng cây công nghiệp lâu năm theo hướng tập trung ở Bắc Trung Bộ là
A. tạo nguồn nguyên liệu để chế biến, giải quyết vấn đề việc làm.
B. sử dụng hợp lí tự nhiên, giảm tác hại của các cơn lũ đột ngột.
C. thu hút nguồn vốn đầu tư, chuyển dịch mạnh mẽ cơ cấu kinh tế.
D. đẩy mạnh sản xuất hàng hóa, khai thác tốt hơn các thế mạnh.
Câu 38: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp chế biến ở Đồng bằng sông Hồng là
A. có nguyên liệu tại chỗ phong phú, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng.
B. nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, mạng lưới giao thông vận tải đồng bộ, lao động trẻ.
C. vị trí tiếp giáp biển Đông, nguồn năng lượng dồi dào, tài nguyên khoáng sản đa dạng.
D. gần nguồn nhiên liệu, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, nhiều khu công nghiệp tập trung.
Câu 39: Giải pháp chủ yếu để sử dụng hợp lí tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. chung sống với lũ, khai hoang mở rộng diện tích.
B. thu hút vốn đầu tư, phát triển cây công nghiệp giá trị.
C. cải tạo đất, bảo vệ rừng, chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
D. phát triển thủy lợi, thu hút vốn, phân bố lại dân cư.
Câu 40: Đồng bằng ven biển miền Trung mưa nhiều vào thu đông chủ yếu do tác động của
A. gió theo hướng đông bắc và tây nam, dải hội tụ, bão và áp thấp nhiệt đới.
B. dải hội tụ nhiệt đới, frông lạnh, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến.
C. địa hình dãy núi Trường Sơn, gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc.
D. vị trí giáp biển, việc hình thành các áp thấp nhiệt đới, gió Tây chiếm ưu thế.