Đề thi thử THPT môn Địa lý - Đề 5 Đề thi thử môn Địa lí số 5 được biên soạn dành cho học sinh ôn tập kỳ thi tốt nghiệp THPT. Nội dung đề thi tập trung vào kiến thức địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội và kỹ năng phân tích Atlat. Đề có đáp án chi tiết để học sinh tự kiểm tra và nâng cao kiến thức.
Từ khoá: đề thi thử đề số 5 ôn thi tốt nghiệp địa lý tự nhiên địa lý kinh tế địa lý xã hội kỹ năng Atlat câu hỏi trắc nghiệm đáp án chi tiết tài liệu luyện thi
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây nằm trên sông Hậu?
Câu 3: A. Việt Nam tăng nhanh hơn Philipin.
B. In-đô-nê-xi-a tăng nhiều hơn Philipin.
C. Việt Nam tăng ít hơn In-đô-nê-xi-a.
D. Philippin tăng ít hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Cho biểu đồ về GDP phân theo các ngành kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2018:
A. Quy mô, cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế.
B. Thay đổi quy mô GDP phân theo các ngành kinh tế.
C. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế.
D. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và Động vật, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm trên vịnh Thái Lan?
Câu 7: Trong cơ cấu sản lượng điện của nước ta hiện nay, tỉ trọng lớn nhất thuộc về
A. nhiệt điện, điện gió.
B. thuỷ điện, điện gió.
C. nhiệt điện, thuỷ điện.
D. thuỷ điện, điện nguyên tử.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào trong các đô thị sau đây có phân cấp cao nhất?
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nào sau đây có quy mô lớn?
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết thành phố Biên Hòa thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 11: Nước ta cần xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm
A. khai thác lợi thế về tự nhiên.
B. khai thác thế mạnh về lao động.
C. nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. thích nghi với cơ chế thị trường.
Câu 12: Việc khai thác hải sản ở Đông Nam Bộ được tiến hành tại
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có cùng quy mô lớn nhất?
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền địa lí tự nhiên, cho biết núi nào sau đây cao nhất trong các núi sau đây?
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng Hà Nội có lượng mưa lớn nhất vào tháng nào sau đây?
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết hồ Núi Cốc thuộc hệ thống sông nào sau đây?
Câu 19: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, Vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết sông Tiền đổ ra biển qua cửa nào sau đây?
Câu 20: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu Lao Bảo?
Câu 21: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết điểm khai thác sắt Văn Bàn thuộc tỉnh nào sau đây?
Câu 22: Hiện tượng cát bay, cát chảy xảy ra nghiêm trọng ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Vùng ven biển Nam Bộ.
B. Vùng ven biển Bắc Bộ.
C. Vùng ven biển miền Trung.
D. Vùng ven biển Đông Nam Bộ.
Câu 23: Biện pháp nhằm bảo vệ và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là
A. áp dụng tổng thể các biện pháp nông lâm kết hợp.
B. bảo vệ rừng, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
C. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học các vườn quốc gia.
D. đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
Câu 24: Căn cứ Atlat địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ, Vùng Tây Nguyên, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?
Câu 25: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp để xuất khẩu ở nước nhằm
A. đáp ứng nhu cầu thị trường, thu hút ngoại tệ.
B. đẩy mạnh hợp tác, nâng cao vị thế đất nước.
C. đổi mới công nghệ, giải quyết vấn đề việc làm.
D. tăng hiệu quả kinh tế, sử dụng tốt tài nguyên.
Câu 26: Các bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn ven biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển
A. trồng rừng ngập mặn và thủy sản nước ngọt.
B. khai thác khoáng sản và hoạt dộng du lịch.
C. nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
D. khai thác khoáng sản và giao thông vận tải.
Câu 27: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần ở nước ta hiện nay
A. tăng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. tăng kinh tế cá thể, giảm ngoài Nhà nước.
C. tăng kinh tế tập thể và kinh tế tư nhân.
D. giảm Nhà nước, tăng ngoài Nhà nước.
Câu 28: Lao động trong công nghiệp nước ta hiện nay
A. tập trung chủ yếu ở nông thôn.
B. làm nhiều nghề, số lượng nhỏ.
C. có số lượng đông, trình độ nâng cao.
D. có tác phong công nghiệp rất cao.
Câu 29: Các huyện đảo của nước ta
A. chỉ duy nhất phát triển chăn nuôi.
B. có khả năng phát triển thủy sản.
C. là các trung tâm công nghiệp lớn.
D. có nhiều đảo ven bờ và đông dân.
Câu 30: Vị trí địa lí của nước ta
A. phần lớn nằm ở bán cầu Tây.
B. tiếp giáp với hai đại dương lớn.
C. ở trung tâm lục địa Á – Âu.
D. ở đông nam khu vực châu Á.
Câu 31: Đô thị nước ta hiện nay
A. có cơ sở hạ tầng rất hoàn thiện.
B. có tỉ lệ thiếu việc làm rất cao.
C. tập trung đa số dân cư cả nước.
D. có dân số nhỏ hơn nông thôn.
Câu 32: Mạng lưới đường sắt nước ta
A. phân bố đồng đều giữa các vùng.
B. hiện nay đã đạt trình độ hiện đại.
C. đã gắn kết các vùng núi với nhau.
D. chạy qua nhiều trung tâm kinh tế.
Câu 33: Giải pháp chủ yếu trong ngành trồng trọt để ứng phó với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. quy hoạch vùng sản xuất, xây dựng các công trình đê biển.
B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bố trí mùa vụ sản xuất hợp lí.
C. cải tạo đất nhiễm phèn, mặn, phát triển kinh tế liên hoàn.
D. đẩy mạnh công tác thủy lợi, cải tạo, bảo vệ tài nguyên đất.
Câu 34: Giải pháp chủ yếu để tăng lượng khách quốc tế đến với nước ta là
A. đầu tư hạ tầng, đào tạo lao động, quản lí chất lượng du lịch.
B. đào tạo lao động, nâng cấp cơ sở lưu trú, hội nhập toàn cầu.
C. hoàn thiện hạ tầng, tăng cường xúc tiến, đa dạng sản phẩm.
D. đa dạng thành phần kinh tế, sản phẩm du lịch, thu hút vốn.
Câu 35: Biện pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả ngành trồng trọt ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là
A. đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất, tăng vụ, hình thành vùng chuyên canh lúa.
B. tăng cường thủy lợi, bảo vệ rừng phòng hộ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
C. tập trung thâm canh cây công nghiệp, tăng vụ, chủ động phòng chống bão.
D. đẩy mạnh thâm canh lúa, sử dụng giống mới, chủ động phòng chống bão.
Câu 36: Biện pháp chủ yếu để phát triển bền vững công nghiệp khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tìm kiếm các mỏ mới, hạn chế xuất khẩu, bảo vệ tài nguyên.
B. đầu tư công nghệ khai thác, nâng cao chất lượng, hạ giá thành.
C. nâng cấp cơ sở hạ tầng, bảo vệ tài nguyên, tăng vốn đầu tư.
D. thu hút đầu tư, đổi mới công nghệ, khai thác hợp lí tài nguyên.
Câu 37: Việc đẩy mạnh chế biến sản phẩm cây công nghiệp ở Tây Nguyên nhằm mục đích chủ yếu là
A. nâng cao giá trị, tăng các sản phẩm hàng hóa.
B. thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy xuất khẩu.
C. thúc đẩy sản xuất thâm canh, tăng nông sản.
D. thuận lợi cho việc bảo quản vận chuyển, tiêu thụ.
Câu 38: Thuận lợi chủ yếu để phát triển đa dạng cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng là
A. hội nhập toàn cầu sâu, công nghiệp hóa mạnh.
B. nhiều lao động kỹ thuật, thị trường tiêu thụ rộng.
C. sản xuất phát triển, có các thế mạnh khác nhau.
D. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển
Câu 39: Biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả đánh bắt thủy sản xa bờ ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. thăm dò, trò tìm kiếm các ngư trường mới.
B. đầu tư tàu thuyền, phương tiện hiện đại.
C. xây dựng cảng cá, cá mở rộng thị trường.
D. thúc đẩy chế biến, tăng cường lao động.
Câu 40: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
A. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo.
B. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
C. gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến.
D. Tín Phong bán cầu bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo.