Đề thi thử THPT môn Địa lý - Đề 6
Đề thi thử môn Địa lí số 6 được biên soạn dành cho học sinh ôn tập kỳ thi tốt nghiệp THPT. Nội dung đề thi bám sát chương trình học, tập trung kiểm tra kiến thức địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội và kỹ năng phân tích Atlat. Đề có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh tự luyện tập hiệu quả.
Từ khoá: đề thi thử ôn thi tốt nghiệp địa lý tự nhiên địa lý kinh tế địa lý xã hội kỹ năng Atlat câu hỏi trắc nghiệm đáp án chi tiết đề số 6 tài liệu ôn tập
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Địa Lý (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🌍📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?
Câu 2: A. Việt Nam nhỏ hơn Phi-lip-pin.
B. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a cao hơn Việt Nam.
D. Phi-lip-pin lớn hơn In-đô-nê-xi-a.
Câu 3: A. Singapo tăng ít hơn Malaixia.
B. Malaixia tăng gấp hai lần Singapo.
C. Malaixia tăng và Singapo giảm.
D. Singapo tăng nhanh hơn Malaixia.
Câu 4: Cho biểu đồ về dân số thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 2005 – 2019:
A. Quy mô, cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
B. Thay đổi quy mô dân số thành thị và nông thôn.
C. Chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn.
D. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thương mại, cho biết Việt Nam có giá trị xuất– nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mĩ với quốc gia nào sau đây?
Câu 7: Sản phẩm công nghiệp thực phẩm nào sau đây thuộc ngành chế biến thủy, hải sản?
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 2?
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết cảng nào sau đây nằm ở phía bắc cảng Cái Lân?
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp Trung Quốc trên cả trên đất liền và trên biển?
Câu 11: Công nghiệp điện lực nước ta hiện nay
A. chưa xây dựng được điện gió.
B. chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
C. sản lượng có xu hướng giảm.
D. được sản xuất từ nhiều nguồn.
Câu 12: Khai thác dầu khí và sản xuất điện, phân đạm từ khí là hướng chuyên môn hóa của vùng
B. Đồng bằng sông Hồng.
D. Duyên hải miền Trung.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Lâm nghiệp và thủy sản, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh dưới 10%?
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào sau đây?
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết vườn quốc gia nào sau đây phân bố ở độ cao trên 500m?
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Mã đổ ra Biển Đông qua cửa nào sau đây?
Câu 18: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết Khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm ở phía bắc Khu kinh tế cửa khẩu Cầu Treo?
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp Cà Mau có ngành công nghiệp nào sau đây?
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây nằm ở phía Nam nước ta?
Câu 22: Biện pháp để mở rộng diện tích rừng ở nước ta là
A. làm ruộng bậc thang.
B. trồng cây theo băng.
C. tích cực trồng mới.
D. cải tạo đất hoang.
Câu 23: Hiện tượng cát bay, cát chảy xảy ra nghiêm trọng ở khu vực nào sau đây của nước ta?
A. Vùng ven biển Nam Bộ.
B. Vùng ven biển Bắc Bộ.
C. Vùng ven biển miền Trung.
D. Vùng ven biển Đông Nam Bộ.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất, năm 2007?
Câu 25: Cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay
A. phân bố tập trung ở đồng bằng.
B. diện tích có xu hướng giảm nhanh.
C. chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới.
D. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.
Câu 26: Khai thác thủy sản của nước ta hiện nay
A. chỉ tập trung đánh bắt ven bờ.
B. tăng nhanh hơn nuôi trồng.
C. có sản lượng ngày càng tăng.
D. phát triển ở tất cả các tỉnh.
Câu 27: Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt chủ yếu nhằm
A. tạo điều kiện để hội nhập vào thị trường thế giới.
B. tạo việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.
C. khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. tạo thuận lợi cho việc chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 28: Phân bố dân cư nước ta hiện nay
A. phân bố rất thưa ở khu vực thành thị.
B. tập trung nhiều ở trung du miền núi.
C. phân bố khá đồng đều giữa các vùng.
D. tập trung nhiều ở khu vực nông thôn.
Câu 29: Biện pháp quan trọng để vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản là
A. đẩy mạnh và phát triển nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.
B. mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.
C. hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. tăng cường việc đánh bắt, phát triển nuôi trồng, chế biến.
Câu 30: Phần đất liền của nước ta
A. trải dài theo chiều đông-tây.
B. rộng gấp nhiều lần vùng biển.
C. mở rộng đến hết vùng lãnh hải.
D. giáp với các nước xung quanh.
Câu 31: Các đô thị nước ta hiện nay
A. hầu hết đều phân bố dọc ven biển.
B. chỉ quan tâm đến hoạt động du lịch.
C. có sức hút lớn với các nhà đầu tư.
D. đóng góp rất nhỏ vào cơ cấu GDP.
Câu 32: Giao thông vận tải nước ta hiện nay
A. chỉ có các tuyến đường biển nội địa.
B. phát triển mạnh nhất là đường biển.
C. chỉ tập trung phát triển hàng không.
D. có mạng lưới đường ô tô mở rộng.
Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển chăn nuôi ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thu hút các nguồn đầu tư, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng.
B. hạn chế du canh du cư, giải quyết việc làm, tạo nhiều loại sản phẩm.
C. phát huy thế mạnh, nâng cao mức sống, phát triển sản xuất hàng hóa.
D. sử dụng hợp lí tài nguyên, mở rộng sản xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 34: Ý nghĩa chủ yếu của ngành nội thương ở nước ta là
A. đáp ứng nhu cầu người dân, tạo tập quán tiêu dùng mới.
B. nâng cao đời sống người dân, tăng tiêu dùng trong nước.
C. thúc đẩy sản xuất hàng hóa, phân công lao động lãnh thổ.
D. tăng lưu thông hàng hóa, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cơ sở để thúc đẩy du lịch, nuôi trồng thủy sản.
B. giữ đa dạng sinh học, hạn chế sạt lở ở bờ biển.
C. cung cấp lâm sản, nguồn dự trữ đất trồng trọt.
D. bảo đảm cân bằng sinh thái, phục vụ sản xuất.
Câu 36: Biện pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi ở Đồng bằng Sông Hồng là
A. bảo đảm nguồn thức ăn, phòng chống dịch bệnh.
B. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, dùng nhiều giống mới.
C. phát triển trồng trọt, gắn với chế biến và dịch vụ.
D. hiện đại hóa chuồng trại, tăng vật nuôi lấy trứng.
Câu 37: Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp lâu năm theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ là
A. tăng sản lượng, đẩy mạnh hợp tác hóa, sử dụng nhiều công nghệ mới.
B. tăng năng suất, hình thành các vùng chuyên canh, mở rộng diện tích.
C. đẩy mạnh sản xuất thâm canh, tăng nguồn đầu tư, đa dạng sản phẩm.
D. sử dụng tiến bộ kĩ thuật, tăng trồng trọt, gắn với chế biến và dịch vụ.
Câu 38: Mục đích chủ yếu của việc phát triển các sân bay ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. tăng năng lực giao thông, thúc đẩy hiện đại hóa.
B. thúc đẩy hoạt động giao lưu, phát triển kinh tế.
C. đẩy mạnh hoạt động du lịch, nâng vị thế vùng.
D. đáp ứng nhu cầu dân cư, tăng hội nhập quốc tế.
Câu 39: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở năng lượng của Tây Nguyên dựa trên nguồn thủy năng dồi dào là
A. phát triển hàng hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
B. *B. khai thác lợi thế về thủy năng, tạo điều kiện khai thác khoáng sản.
C. mở rộng công nghiệp chế biến, đẩy mạnh các hoạt động xuất khẩu.
D. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, nâng cao vị thế kinh tế vùng.
Câu 40: Địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
A. thủy triều, độ mặn nước biển và các dãy núi ra sát biển.
B. sóng biển, thủy triều, độ mặn của biển và thềm lục địa.
C. các vùng núi giáp biển và vận động nâng lên, hạ xuống.
D. sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.