Truyền thông giáo dục sức khoẻ (TUMP) - Có đáp án

Bộ đề trắc nghiệm Truyền thông và Giáo dục sức khỏe của Đại học Y Dược Thái Nguyên (TUMP) có đáp án chi tiết. Giúp sinh viên y khoa củng cố kiến thức, luyện tập kỹ năng làm bài và tự tin đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, thi hết môn. Tài liệu bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình học, bao quát các chủ đề quan trọng như các mô hình truyền thông, kỹ năng giao tiếp, lập kế hoạch và đánh giá trong truyền thông sức khỏe.

Từ khoá: trắc nghiệm truyền thông sức khoẻ truyền thông giáo dục sức khỏe TUMP đại học y dược thái nguyên đề thi truyền thông sức khoẻ trắc nghiệm y khoa câu hỏi trắc nghiệm truyền thông sức khoẻ có đáp án ôn thi y khoa tài liệu TUMP ngân hàng đề thi truyền thông sức khỏe

Số câu hỏi: 76 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

61,423 lượt xem 4,725 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Thứ tự sắp xếp các nguyên tắc trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ.
A.  
Lồng ghép
B.  
Tính vừa sức và vững chắc
C.  
Tính cá biệt và tập thể
D.  
Tính bao phủ
Câu 2: 0.25 điểm
Cơ sở để chọn nhóm đối tượng tham gia vào đối tượng giáo dục nằm màn và tẩm màn là, NGOẠI TRỪ.
A.  
Nhóm đích trong cuộc vận động, liên quan đến hoạt động trên
B.  
Nhóm chiếm tỷ lệ lớn trong cộng đồng
C.  
Nhóm dễ chịu tác động nhiều các tố bên trong và bên ngoài
D.  
Nhóm quan tâm nhiều đến sốt rét
Câu 3: 0.25 điểm
Thứ tự các nguyên tắc TT- GDSK là:
A.  
Khoa học. đại chúng, trực quan. thực tiễn
B.  
Khoa học, trực quan, thực tiễn, đại chúng
C.  
Trực quan, khoa học, đại chúng, thực tiễn
D.  
Đại chúng, trực quan, thực tiễn, khoa học
Câu 4: 0.25 điểm
Để tim hiểu thái đõ của đối tượng, cách tốt nhất là:
A.  
Quan sát không có sự tham gia
B.  
Quan sát có sự tham gia
C.  
Quan sát kết hợp với phỏng vấn
D.  
Quan sát với trao đổi thảo luận
Câu 5: 0.25 điểm
Thái độ là:
A.  
Cách cư xử thuộc phạm trù đạo đức của đối tượng
B.  
Khuynh hướng cảm nghĩ, cảm xúc của đối tượng về sự việc
C.  
Cách hành động trong cảm nghĩ của đối tượng
D.  
Cách nhìn nhận của đối tượng về một vấn đề sức khỏe
Câu 6: 0.25 điểm
Các thành phần của hành vi bao gồm:
A.  
Kiến thức, thái độ, niềm tin, giá trị, thực hành
B.  
Thực hành, nhận thức và cách nhìn nhận 1 vấn đề nào đó
C.  
Kiến thức, giá trị, thực hành và thái độ
D.  
Kiến thức, thái độ, niềm tin, thực hành
Câu 7: 0.25 điểm
Mục đích của Truyền thông - Giáo dục sức khỏe để:
A.  
Cung cấp các thông tin làm đối tượng thay đồi đượchành vi.
B.  
Cán bộ y tế quyết định giải pháp can thiệp để đối tượng thay đổi hành vi.
C.  
Tham vấn cho đối tượng có đủ kiến thức để đối tượng thay đổi hành vi
D.  
Giúp đối tượng nhận ra vấn đề sức khỏe, hỗ trợ khuyến khích họ tự tìm ra và thực hiện giải pháp thay đổi hành vi
Câu 8: 0.25 điểm
Mức nhận thức trung bình của đối tượng so với tiêu chuẩn thường đạt được là:
A.  
50- 60 %
B.  
60 - 80 %
C.  
60 - 70 %
D.  
50- 70 %
Câu 9: 0.25 điểm
Quá trình truyền thông là:
A.  
Thông tin 2 chiều
B.  
Thông tin 1 chiều
C.  
Sử dụng thông tin
D.  
Thông tin nhiều chiều
Câu 10: 0.25 điểm
Thứ tự sắp xếp các nguyên tắc trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là:
A.  
Lồng ghép; tính vừa sức và vững chắc; tính cá biệt và tập thể và phối hợp liên ngành
B.  
Lồng ghép; tính vừa sức và vững chắc; tính cá biệt' và tập thể và tham gia cộng đồng
C.  
Lồng ghép; tính vừa sức và vững chắc; tính cá biệt và tập thể và công băng
D.  
Lồng ghép; tính vừa sức và vững chắc; tính cá biệt và tập thể; tính tích cực, tự giác và sáng tạo
Câu 11: 0.25 điểm
Trong mô hình bệnh nhân là trung tâm, thì yếu tố nào là yếu tố cơ bản để hỗ trợ bệnh nhân thay đổi hành vi trong lựa chọn chiến lược thay đổi hành vi:
A.  
Chiến lược hợp lý, khả thi cao của chiến lược đó
B.  
Sự hài lòng và chấp nhận của bệnh nhân đối với chiến lược đó
C.  
Tính chi phí thấp của chjến lược đó
D.  
Mức độ dễ dàng ứng dụng và thử nghiệm của chiến lược đó
Câu 12: 0.25 điểm
Với vai trò là cán bộ y tế, khi được phân công vận động người dân nằm màn và phun tẩm màn, theo bạn sẽchọn đối tượng nào là chính tham gia vào cuộc truyền thông vận động trên:
A.  
Bảo thủ, lạc hậu
B.  
Tiến bộ sớm
C.  
Tiến bộ sớm và bảo thủ, lạc hậu
D.  
Tiến bộ sớm và tiến bộ chậm
Câu 13: 0.25 điểm
Hành vi chịu tác động của các yếu tố, NGOẠI TRỪ.
A.  
Kinh tế
B.  
Văn hóa
C.  
Sinh thái
D.  
Xã hội
Câu 14: 0.25 điểm
Một giáo viên tại vùng cao, tình cờ một lần khám sức khỏe để lấy bằng lái xe, anh ta giật mình khi được thông báo kết quả xét nghiệm HIV dương tính, anh ta lúng túng không biết nên như thế nào có nên thông báo cho nhà trường, bạn bè không, sau nhiều đêm không ngủ. Anh ta quyết định đi đến cơ sở y tế của bạn xin tư vấn, với cương vị cán bộ y tế của cơ sở y tế đó. anh/chị sẽ:
A.  
Khuyên anh ta nên đi làm xét nghiệm lại
B.  
Giải thích, động viên anh ta nên nói rõ cho nhà trường biết
C.  
Giữ kín bí mật cho anh ta, khuyên anh ta không nói với ai
D.  
Nên giữ bí mật cho anh ta, không nói với ai
Câu 15: 0.25 điểmchọn nhiều đáp án

Thu thập các thông tin phản hồi trong GDSK để, NGOẠI TRỪ: 

A.  
Điều chỉnh mục tiêu GDSK
B.  
Điều chỉnh nội dung GDSK
C.  
Điều chỉnh phương pháp GDSK
D.  
Điều chỉnh các hoạt động CSSK
Câu 16: 0.25 điểm
Thứ tự sắp xếp các nguyên tắc trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là:
A.  
Đại chúng
B.  
Khoa học
C.  
Trực quan
D.  
Phối hợp liên ngành
Câu 17: 0.25 điểm
Nguyên tắc tính trực quan trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là NGOẠI TRỪ.
A.  
Bản thân các cán bộ và cơ sở y tế phải gương mẫu trong mọi hoạt động và sinh hoạt hàng ngày
B.  
Sử dụng các phương tiện minh hoạ cho nội dung giáo dục sức khỏe một cách sinh động và gây ấn tượng mạnh mẽ
C.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải mang tính thực tiễn
D.  

Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải được minh họa bằng mô hình, hiện vật

Câu 18: 0.25 điểm
Tỷ lệ vấn đề sức khỏe, bệnh tật trên thế giới có nguyên nhân liên quan đến hành vi sức khỏe của con người là:
A.  
60%
B.  
70%
C.  
80%
D.  
90%
Câu 19: 0.25 điểm
Muốn giúp đối tượng thay đổi hành vi sức khỏe thì cán bộ y tế trước tiên cần:
A.  
Tác động vào cả 3 thành phần chính của hành vi
B.  
Phân tích sự thiếu hụt của đối tượng về các thành phần trên
C.  
Nâng cao kỹ năng thực hành của đối tượng
D.  

Giúp đối tượng nhận biết vấn đề sức khỏe của chính họ và hành vi sức khỏe liên quan

Câu 20: 0.25 điểm
Nguyên tắc tính thực tiễn trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ.
A.  
Nội dung TT- GDSK phải nhằm vào các vấn đề sức khỏe ưu tiên trong cộng đồng
B.  
Mọi người dân đều thực hiện các nội dung CSSK
C.  
Lấy những kết quả hành động để đánh giá, biểu dương,
D.  
khen thường chương trình Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
Câu 21: 0.25 điểm
Nhược điểm chính của việc sử dụng bảng kiểm đánh giá kỹ năng thực hành lả:
A.  
Không có độ tin cậy
B.  
Chuẩn bị công phu
C.  
Thiếu chính xác
D.  
Tốn kém nguồn lực
Câu 22: 0.25 điểm

Thứ tự sắp xếp các nguyên tắc trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là:

A.  
Khoa học; đại chúng, trực quan và phối hợp liên ngành
B.  
Khoa học; đại chúngl trực quan và tham gia cộng đồng
C.  
Khoa học; đại chúng; trực quan và công bằng
D.  
Khoa học; đại chúng; trực quan và thực tiễn
Câu 23: 0.25 điểm
Đối tượng GDSK cần phải tránh các yếu tố tác động từ bên trong và bên ngoài ảnh hưởng bất lợi tới việc:
A.  
Thay đổi kiến thức
B.  
Thay đổi thái độ
C.  
Thay đổi tiếp thu
D.  
Thay đổi hành vi
Câu 24: 0.25 điểm
Theo Jimoodtor, xu hướng thay đổi hành vi trong cộng đồng các nhóm như sau:
A.  
Tiến bộ sớm
B.  
Tiên tiến đầu đàn
C.  
Sớm chấp nhận
D.  
Bảo thủ lạc hậu
Câu 25: 0.25 điểm
Nhược điểm cơ bản của phương pháp thu thập thông tin qua nguồn khác là:
A.  
Không đánh giá được toàn bộ nhận thức của đối tượng
B.  
Thu thập thông tin về hiểu biết của đối tượng không khách quan
C.  

Các thông tin thu được phụ thuộc chủ quan của người cung cấp thông tin

D.  
Thông tin phụ thuộc vào mối quan hệ của người cung cấp thông tin
Câu 26: 0.25 điểm
Để đánh giá được hiểu biết của đối tượng giáo dục sức khỏe một cách chính xác, đẩy đủ nhất, cần:
A.  
Thu thập gián tiếp qua người khác để tim hiểu đối tượng
B.  
Tạo ra mối quan hệ tốt, cởi mở thân mật và thu thập thông tin trực tiếp
C.  

Sử dụng bảng câu hỏi đánh giá kiến thức, bằng cách tự điền

D.  
Thu thập thông tin qua báo cáo, tài liệu có sẵn
Câu 27: 0.25 điểm
Cần phân tích kỹ các thành phần cơ bản của hành vi là:
A.  
Kiến thức, thái độ, giá trị
B.  
Thái độ, niềm tin, giá trị
C.  

Thực hành, niềm tin, kiến thức

D.  
Kiến thức, thái độ, thực hành
Câu 28: 0.25 điểm
Các trở ngại cơ bản của hành vi phụ thuộc vào:
A.  
Môi trường xã hội, điều kiện kinh tế, gia đ nít
B.  
Người xung quanh, gia tỉnh, xã hội
C.  
Yếu tố cá nhân, xã hội. môi trường
D.  
Yếu tố cá nhân, gia đình, cộng đồng xã hội
Câu 29: 0.25 điểm

Đối tượng GDSK sẽ đạt kết quả tốt khi nhận thức được, NGOẠI TRỪ:

A.  
Lợi ích thiết thực
B.  
Việc thực hiện mục tiêu học tập.
C.  

Định hường cho mọi hành động CSSK

D.  
Việc thực hiện nội dung GDSK
Câu 30: 0.25 điểm
Điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất để đối tượng thực hiện thay đổi hành vi sức khỏe là:
A.  
Được cung cấp thông tin đầy đủ về vấn đề đó
B.  
Có kiến thức và kỹ năng thực hiện hành vi mới
C.  
ó đủ điều kiện để thay đổi hành vi tại thời điểm đó
D.  
Nhận thức được họ đang có vấn đề sức khỏe và mong được giải quyết
Câu 31: 0.25 điểm
Tính đại chúng trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ.
A.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải xuất phát từ các kế hoạch chăm sóc sức khỏe của Nhà nước
B.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải đáp ứng được các kế hoạch chăm sóc sức khỏe của Nhà nước
C.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải xuất phát từ các nhu cầu sức khỏe của cộng đồng và đáp ứng được các nhu cầu đó
D.  
Nội dung truyền thông phải xuất phát từ khả năng nguồn lực của địa phương
Câu 32: 0.25 điểm
Tính lồng ghép trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe có nghĩa là. NGOẠI TRỪ.
A.  
Lồng ghép các chương trình Truyền thông - Giáo dục sức khỏe với nhau thì mới tiết kiệm được nguồn lực của cơ sở y tế
B.  
Thể hiện tính lồng ghép: như việc lồng ghép một sốchương trình Truyền thông - Giáo dục sức khỏe vệ chăm sóc các bà mẹ với chăm sóc trẻ em
C.  
Lồng ghép giữa các hoạt động Truyền thông - Giáo dục sức khỏe với các hoạt động kinh tế văn hoá xã hội của địa phương.
D.  
Lồng ghép giữa các các hoạt động kinh tế văn hoá xã hội của địa phương với nhau
Câu 33: 0.25 điểm
Theo Thuyết truyền bá sự đổi mới của Jimoodtor, tỷ lệ số người trong một cộng đồng chịu ảnh hưởng lớn của dư luận là:
A.  
20 %
B.  
25 %
C.  
30 %
D.  
35%
Câu 34: 0.25 điểm
Những cản trở cơ bản thuộc về gia đình đối với việc thay đổi hành vi là:
A.  
Kinh tế, trình độ học vấn
B.  
Quan hệ gia tỉnh, lối sống
C.  
Thói quen, tập quán và người có quyền lực trong gia tỉnh
D.  
Điều kiện vật chất, lối sống của người xung quanh
Câu 35: 0.25 điểm

Nhược điểm cơ bản của việc thu thập thông tin có sẵn là:

A.  
Thiếu thông tin mong muốn, số liệu có sẵn không được thu thập có hệ thống
B.  
Không chính xác, không đủ thông tin theo yêu cầu
C.  

Tốn kém thời gian, nguồn lực

D.  
Hệ thống thông tin có sẵn chưa được thiết lập tốt
Câu 36: 0.25 điểm
Tính tích cực, tự giác và sáng tạo trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe, thể hiện, NGOẠI TRỪ.
A.  
Phát huy cao độ mọi kinh nghiệm. tiềm năng sáng tạo của nhân dân để tìm ra và lựa chọn các giải pháp tối ưu cho các vấn để sức khỏe của chính họ
B.  
Để mọi người tự giác chấp nhận cái mới, cái tiến bộ, chứkhông áp đặt gò ép. ra lệnh
C.  
Khắc phục tính một chiều của thông tin giáo dục và tính thụ động của đối tượng giáo dục bằng cách thảo luận bình đắng với họ
D.  
Yêu cầu mọi người chấp nhận cái mới, cái tiến bộ trong nội dung GDSK
Câu 37: 0.25 điểm

Tính khoa học trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe thể hiện ở những điểm sau:

A.  
Lựa chọn phương pháp, phương tiện thực sự đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
B.  
Lựa chọn phương pháp, phương tiện thực sự hiện đại song phải đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện
C.  
Lựa chọn phương pháp, phương tiện thực sự khoa học, hiện đại, song phải đơn giản, dễ hiểu, dê thực hiện
D.  
Mọi phương pháp, phương tiện và nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải phù hợp với từng loại đối tượng
Câu 38: 0.25 điểm
Nguyên tắc tính thực tiễn trong Truyền thông - Giáo dục sức khỏe là, NGOẠI TRỪ.
A.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải nhằm giải quyết được các nhu cầu và vấn đề sức khỏe của cộng đồng một cách thiết thực và có hiệu quả cụ thể thì mới có sức thuyết phục cao
B.  
Vận động người dân thực sự bắt tay vào, từ việc làm cụ thểnhằm biến đôi được chất lượng cuộc sống của chính họ. do đó nâng cao lòng tự tin vào sức mạnh của chính họ
C.  
Lấy thực tiễn của những kết quả hành động đó để giáo dục, đánh giá và cải tiến toàn bộ hệ thống kế hoạch, chương trình Truyền thông - Giáo dục sức khỏe
D.  
Nội dung Truyền thông - Giáo dục sức khỏe phải nhằm giải quyết được các yêu cầu của chính quyền và y tế địa phương
Câu 39: 0.25 điểm
Tỷ lệ nhóm tiến bộ chậm trong cộng, theo thuyết truyền bá sự đổi mới là:
A.  
25- 37%
B.  
30- 37,5%
C.  
34- 37,5%
D.  
32- 37%
Câu 40: 0.25 điểm
Tại một xã A, chị Hoài 41 tuổi có 2 con gái, chị thường xuyên ốm đau và bệnh tật, gia anh đang vận động chị sinh cho họ một "hoàng tử”chị lo lắm. Sau một vài ngày suy nghĩ chị Hoài quyết định đến nhờ Trạm y tế can thiệp. Với cương vị là cán bộ y tế phụ trách chương trình này anh/chịsẽ làm như thế nào?
A.  
Đến gặp gỡ gia tỉnh trao đổi. khuyên giải chị Hoài và đ nít
B.  
Phối hợp với hội phụ nữ, đoàn thanh niên cùng tác động khuyên giải chị Hoài và gia đình
C.  
Mời chồng và mẹ chồng chị Hoài đến trạm y tế để thảo luận
D.  
Phối hợp các tổ chức đoàn thể cùng tìm hiểu quan điểm của từng người cản trở hành vi của chị Hoài, sau đó thảo luận chung