Trắc nghiệm tổng hợp Bộ môn Giáo dục Sức khoẻ (140 câu)
Đề thi trắc nghiệm Bộ môn Giáo dục Sức khỏe gồm 120 câu hỏi tổng hợp đầy đủ kiến thức cơ bản và nâng cao, hỗ trợ ôn tập, kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả. Hệ thống câu hỏi được thiết kế theo chuẩn chương trình học, thích hợp cho sinh viên, giáo viên và những ai quan tâm đến kiến thức sức khỏe. Là công cụ học tập trực tuyến miễn phí với đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học nắm vững nội dung dễ dàng.
Từ khoá: trắc nghiệm Giáo dục Sức khoẻ đề thi online 120 câu hỏi ôn tập sức khỏe kiểm tra sức khỏe đề thi trắc nghiệm kiến thức Giáo dục Sức khỏe học trực tuyến miễn phí
Số câu hỏi: 140 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
378,148 lượt xem 29,088 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
A.
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B.
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C.
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D.
Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần.
Câu 2: 0.25 điểm
Định nghĩa GDSK bao gồm :
A.
2 lĩnh vực
B.
1 lĩnh vực
C.
4 lĩnh vực
D.
3 lĩnh vực
Câu 3: 0.25 điểm
GDSK là một quá trình :
A.
Dạy và học
B.
Nhận thông tin
C.
Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
D.
Dạy học
Câu 4: 0.25 điểm
Trung tâm của các chương trình GDSK là:
A.
Dự phòng bệnh tật
B.
Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C.
Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D.
Tìm ra những nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
Câu 5: 0.25 điểm
GDSK được thực hiện bởi:
A.
Điều dưỡng viên
B.
Cán bộ y tế nói chung
C.
Bác sĩ
D.
Thầy cô giáo
Câu 6: 0.25 điểm
Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A.
Kiểm soát và cải thiện sức khỏe
B.
Kiểm soát sức khỏe
C.
Cải thiện sức khỏe
D.
Điều trị và dự phòng bệnh tật
Câu 7: 0.25 điểm
Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
A.
GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B.
Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C.
GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn xã hội
D.
Xã hội hóa ngành y tế
Câu 8: 0.25 điểm
GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 9: 0.25 điểm
Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyện của mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 10: 0.25 điểm
GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 11: 0.25 điểm
GDSK giúp mọi người :
A.
Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
B.
Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
C.
Chọn một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
D.
Nâng cao tuổi thọ
Câu 12: 0.25 điểm
Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A.
Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B.
Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C.
Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D.
Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
Câu 13: 0.25 điểm
Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
A.
Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B.
Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
C.
Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D.
Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
Câu 14: 0.25 điểm
GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 15: 0.25 điểm
GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 16: 0.25 điểm
GDSK là một bộ phận riêng biệt, có những chức năng và chính sách nằm ngoài hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 17: 0.25 điểm
GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 18: 0.25 điểm
GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
A.
Đúng.
B.
Sai.
C.
Tất cả đều đúng
D.
Tất cả đều sai
Câu 19: 0.25 điểm
Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :
A.
Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ.
B.
Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
C.
Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.
D.
Biết cách phòng bệnh
Câu 20: 0.25 điểm
Hành vi là:
A.
Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
B.
Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.
C.
Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.
D.
Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội.
Câu 21: 0.25 điểm
Hành vi bao gồm các thành phần:
A.
Nhận thức, thái độ, niềm tin, lối sống
B.
Nhận thức, thái độ, thực hành, tín ngưỡng
C.
Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.
D.
Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
Câu 22: 0.25 điểm
Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A.
Kiến thức niềm tin, thái độ
B.
Niềm tin, thái độ, thực hành
C.
Thái độ, niềm tin
D.
Thực hành, kiến thức
Câu 23: 0.25 điểm
Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A.
Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B.
Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
C.
Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D.
Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá
Câu 24: 0.25 điểm
Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành
A.
2 loại
B.
3 loại
C.
4 loại
D.
5 loại
Câu 25: 0.25 điểm
Thực hành được biểu hiện bằng:
A.
Hành động cụ thể
B.
Lời nói, ngôn ngữ không lời
C.
Chữ viết
D.
Ngôn ngữ không lời
Câu 26: 0.25 điểm
Hành vi trung gian là hành vi:
A.
Có lợi cho sức khoẻ
B.
Có hại cho sức khoẻ
C.
Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D.
Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
Câu 27: 0.25 điểm
Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là người cao tuổi vì họ là những người:
A.
Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.
B.
Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau
C.
Không biết tự chăm sóc sức khoẻ
D.
Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồng
Câu 28: 0.25 điểm
Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
A.
Phụ nữ
B.
Đàn ông
C.
Trẻ em
D.
Người lớn tuổi
Câu 29: 0.25 điểm
Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:
A.
Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡng
B.
Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
C.
Tín ngưỡng, thói quen
D.
Phong tục, tập quán
Câu 30: 0.25 điểm
Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:
A.
Kỹ năng
B.
Niềm tin
C.
Kiến thức
D.
Kinh phí
Câu 31: 0.25 điểm
Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:
A.
Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ
B.
Hành vi có hại cho sức khoẻ
C.
Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
D.
Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
Câu 32: 0.25 điểm
Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:
A.
Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đó
B.
Thay đổi hành vi của cá thể
C.
Thay đổi được phong tục tập quán
D.
Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻ
Câu 33: 0.25 điểm
Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành mạnh cho sức khoẻ, cần phải:
A.
Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻ
B.
Tìm hiểu kiến thức của họ
C.
Tạo niềm tin với họ
D.
Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họ
Câu 34: 0.25 điểm
Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:
A.
3 nhóm
B.
4 nhóm
C.
5 nhóm
D.
6 nhóm
Câu 35: 0.25 điểm
Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A.
Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B.
Kinh nghiệm của bản thân
C.
Sách vở, báo chí
D.
Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
Câu 36: 0.25 điểm
Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
A.
Thực tế cuộc sống
B.
Thời gian xuất hiện
C.
Những người đã truyền lại niềm tin
D.
Những vị chức sắc tôn giáo
Câu 37: 0.25 điểm
Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A.
Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B.
Kinh nghiệm của bản thân
C.
Sách vở, báo chí
D.
Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
Câu 38: 0.25 điểm
Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
A.
Kiến thức
B.
Niềm tin
C.
Kỹ năng
D.
Khả năng phán đoán
Câu 39: 0.25 điểm
Niềm tin là:
A.
Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B.
Sức mạnh của thái độ và hành vi
C.
Một phần cách sống của con người
D.
Sự tín ngưỡng tôn giáo
Câu 40: 0.25 điểm
Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm
A.
Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
B.
Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi