Trắc nghiệm tổng hợp Bộ môn Giáo dục Sức khoẻ (140 câu)
Đề thi trắc nghiệm Bộ môn Giáo dục Sức khỏe gồm 120 câu hỏi tổng hợp đầy đủ kiến thức cơ bản và nâng cao, hỗ trợ ôn tập, kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả. Hệ thống câu hỏi được thiết kế theo chuẩn chương trình học, thích hợp cho sinh viên, giáo viên và những ai quan tâm đến kiến thức sức khỏe. Là công cụ học tập trực tuyến miễn phí với đáp án và giải thích chi tiết, giúp người học nắm vững nội dung dễ dàng.
Từ khoá: trắc nghiệm Giáo dục Sức khoẻ đề thi online 120 câu hỏi ôn tập sức khỏe kiểm tra sức khỏe đề thi trắc nghiệm kiến thức Giáo dục Sức khỏe học trực tuyến miễn phí
Câu 1: Sức khỏe không phải chỉ là không có bệnh tật hoặc là tàn phế mà là :
A. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất, tâm thần và xã hội.
B. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và xã hội.
C. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về tâm thần và xã hội.
D. Một tình trạng thoải mái hoàn toàn về thể chất và tâm thần.
Câu 2: Định nghĩa GDSK bao gồm :
Câu 3: GDSK là một quá trình :
C. Cung cấp thông tin và nhận phản hồi
Câu 4: Trung tâm của các chương trình GDSK là:
B. Nâng cao sức khỏe cho cộng đồng
C. Điều trị và dự phòng bệnh tật.
D. Tìm ra những nhu cầu chăm sóc sức khỏe của các cá nhân, gia đình và cộng đồng
Câu 6: Nâng cao sức khỏe là một quá trình tạo cho nhân dân có khả năng:
A. Kiểm soát và cải thiện sức khỏe
D. Điều trị và dự phòng bệnh tật
Câu 7: Để tạo được sức khỏe cho con người, cần phải :
A. GDSK và phối hợp các ngành, đoàn thể xã hội
B. Nâng cao nhận thức tự bảo vệ sức khỏe cho mọi người
C. GDSK, hợp tác liên ngành với ngành y tế và gây sự chuyển biến quan tâm của toàn xã hội
Câu 8: GDSK tạo ra những hòan cảnh giúp mọi người tự giáo dục mình
Câu 9: Giáo dục sức khỏe là chức năng tự nguyện của mọi loại cán bộ y tế và của mọi cơ quan y tế ở bất cứ cấp nào, thuộc bất cứ chuyên ngành nào
Câu 10: GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
Câu 11: GDSK giúp mọi người :
A. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ
B. Hiểu rõ hành vi ảnh hưởng đến sức khỏe của họ, khuyên bảo, động viên và vận động họ chọn một cuộc sống lành mạnh
C. Chọn một cuộc sống lành mạnh, không có bệnh tật
Câu 12: Mục đích chủ yếu của GDSK là nhằm giúp cho mọi người :
A. Biết cách tìm đến các dịch vụ y tế khi ốm đau, bệnh tật
B. Đạt được sức khỏe bằng chính những hành động và nỗ lực của bản thân mình
C. Hiểu được kiến thức về phát hiện bệnh sớm và đi điều trị sớm
D. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong ở một số bệnh
Câu 13: Thông qua việc giáo dục sức khỏe, cá nhân và cộng đồng phải ngoại trừ :
A. Tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động bảo vệ sức khỏe
B. Tự quyết định lấy những biện pháp bảo vệ sức khỏe thích hợp
C. Tự quyết định lấy những phương pháp điều trị y tế phù hợp
D. Biết sử dụng hợp lý những dịch vụ y tế
Câu 14: GDSK là nội dung thứ hai trong các nội dung CSSKBĐ
Câu 15: GDSK là hình thức cung cấp thông tin một chiều
Câu 16: GDSK là một bộ phận riêng biệt, có những chức năng và chính sách nằm ngoài hệ thống y tế XHCN nhằm đáp ứng tốt nhất cho các kế hoạch kinh tế xã hội
Câu 17: GDSK là một hệ thống những biện pháp nhà nước, xã hội và y tế chứ không chỉ riêng ngành y tế chịu trách nhiệm thực hiện
Câu 18: GDSK động viên sự tham gia và lựa chọn của mọi người
Câu 19: Mục đích cuối cùng của GDSK là nhằm giúp mọi người :
A. Bảo vệ sức khoẻ cho cá nhân và cộng đồng bằng hành động và nỗ lực của bản thân họ.
B. Biết cách phát hiện bệnh sớm và điều trị sớm
C. Nâng cao tuổi thọ và giảm tỉ lệ tử vong.
Câu 20: Hành vi là:
A. Một phức hợp những hành động chịu ảnh hưởng của các yếu tố sinh học, môi trường, xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị.
B. Cách ứng xử hàng ngày của cá nhân trong cuộc sống.
C. Thói quen và cách cư xử để tồn tại trong cuộc sống.
D. Phản ứng sinh tồn của cá nhân trong xã hội.
Câu 21: Hành vi bao gồm các thành phần:
A. Nhận thức, thái độ, niềm tin, lối sống
B. Nhận thức, thái độ, thực hành, tín ngưỡng
C. Nhận thức, thái độ, niềm tin, thực hành.
D. Thái độ, niềm tin, thực hành, lối sống
Câu 22: Lời nói, chữ viết, ngôn ngữ không lời (body language) là biểu hiện của:
A. Kiến thức niềm tin, thái độ
B. Niềm tin, thái độ, thực hành
Câu 23: Hành vi của con người chịu ảnh hưởng bởi:
A. Các điều kiện xã hội, văn hoá, kinh tế, chính trị
B. Các yếu tố bên trong và bên ngoài cơ thể.
C. Các điều kiện của môi trường, yếu tố sinh học, tâm lý kinh tế văn hoá
D. Phong tục tập quán, tôn giáo, yếu tố di truyền, văn hoá
Câu 24: Theo ảnh hưởng của hành vi, hành vi sức khoẻ có thể phân thành
Câu 25: Thực hành được biểu hiện bằng:
B. Lời nói, ngôn ngữ không lời
Câu 26: Hành vi trung gian là hành vi:
C. Không lợi, không hại cho sức khoẻ
D. Không lợi, không hại hoặc chưa xác định rõ
Câu 27: Cần GDSK để làm thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ ở người lớn tuổi nhất là người cao tuổi vì họ là những người:
A. Cần được ưu tiên chăm sóc sức khoẻ.
B. Ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau
C. Không biết tự chăm sóc sức khoẻ
D. Có nhiều hành vi có hại cho sức khoẻ nhất trong cộng đồng
Câu 28: Giáo dục để thay đổi hành vi có hại cho sức khoẻ là dễ dàng đối với:
Câu 29: Giáo dục để tạo ra các hành vi sức khoẻ có lợi thì khó thực hiện đối với:
A. Thói quen, phong tục, tập quán, tin ngưỡng
B. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng
Câu 30: Điều kiện đầu tiên cần cung cấp để giúp một người thay đổi hành vi sức khoẻ là:
Câu 31: Trong GDSK, việc cần thiết phải làm là tìm ra:
A. Cách giải quyết vấn đề sức khoẻ, hành vi có hại cho sức khoẻ
B. Hành vi có hại cho sức khoẻ
C. Vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
D. Hành vi có hại cho sức khoẻ, vấn đề sức khoẻ phổ biến nhất
Câu 32: Hiểu biết được nguyên nhân của hành vi, ta có thể:
A. Đưa ra các giải pháp hợp lý cho vấn đề sức khoẻ đó
B. Thay đổi hành vi của cá thể
C. Thay đổi được phong tục tập quán
D. Loại bỏ được hành vi có hại cho sức khoẻ
Câu 33: Muốn sử dụng GDSK để khuyến khích mọi người thực hiện các hành vi lành mạnh cho sức khoẻ, cần phải:
A. Có kỹ năng và kiến thức giáo dục sức khoẻ
B. Tìm hiểu kiến thức của họ
D. Tìm hiểu nguyên nhân các hành vi của họ
Câu 34: Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của con người được chia thành:
Câu 35: Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B. Kinh nghiệm của bản thân
D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
Câu 36: Giá trị thực sự của niềm tin được xác định bởi:
C. Những người đã truyền lại niềm tin
D. Những vị chức sắc tôn giáo
Câu 37: Kiến thức của quá trình học tập được tích lũy từ:
A. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân
B. Kinh nghiệm của bản thân
D. Kinh nghiệm của bản thân, kinh nghiệm của người thân, sách vở, báo chí
Câu 38: Biết thêm được một hành vi có hại cho sức khoẻ, ta sẽ được tích luỹ thêm:
Câu 39: Niềm tin là:
A. Sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân và kinh nghiệm của tập thể
B. Sức mạnh của thái độ và hành vi
C. Một phần cách sống của con người
D. Sự tín ngưỡng tôn giáo
Câu 40: Kiến thức và niềm tin giống nhau ở điểm
A. Được tích luỹ trong suốt cuộc đời
B. Cùng nằm trong một nhóm lý do ảnh hưởng đến hành vi
C. Được kiểm tra trước khi chấp nhận
D. Xuất phát từ học tập và kinh nghiệm cuộc sống