Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Nguyên lý kế toán (TNU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Chương 5 môn Nguyên lý kế toán (TNU) giúp sinh viên luyện tập kiến thức về hệ thống tài khoản và ghi sổ kép. Đề online chấm điểm tự động, giải thích chi tiết từng đáp án, hỗ trợ ôn thi hiệu quả và tiết kiệm thời gian.
Từ khoá: trắc nghiệm chương 5 đề thi nguyên lý kế toán tài khoản kế toán ghi sổ kép ôn tập kế toán TNU quiz kế toán luyện thi online
Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ
379,481 lượt xem 29,190 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo kết cấu của tài khoản nguồn vốn (loại 3, 4), số phát sinh làm giảm nguồn vốn sẽ được ghi vào bên nào?
A.
Bên Có, cùng bên với số dư đầu kỳ.
B.
Bên Có, khác bên với số dư đầu kỳ.
C.
Bên Nợ, khác bên với số dư đầu kỳ.
D.
Bên Nợ, cùng bên với số dư đầu kỳ.
Câu 2: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp xuất kho công cụ dụng cụ trị giá 15.000.000 VNĐ, trong đó sử dụng cho bộ phận bán hàng 7.000.000 VNĐ và bộ phận quản lý doanh nghiệp 8.000.000 VNĐ. Bút toán nào sau đây phản ánh đúng nghiệp vụ trên?
A.
Nợ TK 153: 15.000.000 / Có TK 641: 7.000.000, Có TK 642: 8.000.000
Tài khoản "Xác định kết quả kinh doanh" (TK 911) có đặc điểm nào sau đây?
A.
Có số dư cuối kỳ bằng tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
B.
Chỉ dùng để kết chuyển doanh thu, không liên quan đến chi phí.
C.
Chỉ dùng để kết chuyển chi phí, không liên quan đến doanh thu.
D.
Không có số dư cuối kỳ sau khi đã kết chuyển lãi/lỗ.
Câu 4: 0.25 điểm
Công ty A có số dư đầu kỳ của tài khoản "Phải trả người bán" (TK 331) là 150.000.000 VNĐ. Trong kỳ, công ty mua chịu hàng hóa trị giá 100.000.000 VNĐ và dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 120.000.000 VNĐ. Số dư cuối kỳ của TK 331 là bao nhiêu?
A.
130.000.000 VNĐ
B.
170.000.000 VNĐ
C.
70.000.000 VNĐ
D.
370.000.000 VNĐ
Câu 5: 0.25 điểm
Việc ghi nhận một nghiệp vụ kinh tế vào bên Nợ của ít nhất một tài khoản và bên Có của ít nhất một tài khoản khác với tổng số tiền hai bên bằng nhau được gọi là gì?
A.
Kế toán chi tiết
B.
Kế toán tổng hợp
C.
Phương pháp ghi sổ kép
D.
Định khoản giản đơn
Câu 6: 0.25 điểm
Tài khoản điều chỉnh giảm như "Hao mòn tài sản cố định" (TK 214) có kết cấu như thế nào?
A.
Giống hệt kết cấu của tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh.
B.
Số dư và số phát sinh tăng ghi bên Nợ, số phát sinh giảm ghi bên Có.
C.
Không có số dư cuối kỳ.
D.
Ngược lại với kết cấu của tài khoản tài sản mà nó điều chỉnh (số dư bên Có).
Câu 7: 0.25 điểm
Một doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng 200.000.000 VNĐ để trả nợ cho nhà cung cấp. Định khoản nào sau đây là đúng?
A.
Nợ TK 112: 200.000.000 / Có TK 331: 200.000.000
B.
Nợ TK 331: 200.000.000 / Có TK 311: 200.000.000
C.
Nợ TK 311: 200.000.000 / Có TK 331: 200.000.000
D.
Nợ TK 635: 200.000.000 / Có TK 311: 200.000.000
Câu 8: 0.25 điểm
Mục đích chính của việc sử dụng các tài khoản phân tích (tài khoản cấp 2, cấp 3) là gì?
A.
Để cung cấp thông tin chi tiết hơn cho các yêu cầu quản lý cụ thể.
B.
Để thay thế hoàn toàn cho các tài khoản tổng hợp (cấp 1).
C.
Để đảm bảo tổng Nợ luôn bằng tổng Có.
D.
Để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Câu 9: 0.25 điểm
Công thức nào sau đây được dùng để tính số dư cuối kỳ của một tài khoản tài sản?
A.
B.
C.
D.
Câu 10: 0.25 điểm
Doanh nghiệp có số dư đầu kỳ tài khoản "Tiền mặt" (TK 111) là 80.000.000 VNĐ. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ: Thu tiền bán hàng 150.000.000 VNĐ, chi trả lương nhân viên 60.000.000 VNĐ, rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 30.000.000 VNĐ. Số dư cuối kỳ của TK 111 là:
A.
100.000.000 VNĐ
B.
200.000.000 VNĐ
C.
20.000.000 VNĐ
D.
140.000.000 VNĐ
Câu 11: 0.25 điểm
Khi một doanh nghiệp phát sinh chi phí, khoản chi phí này làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu. Vậy tại sao kế toán lại ghi vào bên Nợ của tài khoản chi phí thay vì ghi vào bên Nợ của tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu?
A.
Để theo dõi chi tiết các loại chi phí phát sinh phục vụ cho việc tính toán kết quả kinh doanh.
B.
Vì tài khoản chi phí và tài khoản nguồn vốn có kết cấu giống hệt nhau.
C.
Đó là quy ước không cần giải thích.
D.
Để làm tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Câu 12: 0.25 điểm
Định khoản phức tạp là định khoản:
A.
Chỉ liên quan đến hai tài khoản: một tài khoản ghi Nợ và một tài khoản ghi Có.
B.
Liên quan đến ít nhất từ 3 tài khoản trở lên.
C.
Luôn có nhiều tài khoản ghi Nợ và chỉ một tài khoản ghi Có.
D.
Luôn có một tài khoản ghi Nợ và nhiều tài khoản ghi Có.
Câu 13: 0.25 điểm
Tài khoản nào sau đây thuộc nhóm tài khoản nguồn vốn?
A.
TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
B.
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
C.
TK 331 - Phải trả cho người bán
D.
TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Câu 14: 0.25 điểm
Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán viên cần xác định điều gì đầu tiên để thực hiện việc định khoản?
A.
Các tài khoản kế toán có liên quan đến nghiệp vụ.
B.
Số tiền ghi vào bên Có.
C.
Số tiền ghi vào bên Nợ.
D.
Tài khoản nào sẽ có số dư lớn hơn.
Câu 15: 0.25 điểm
Doanh thu phát sinh làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Vậy khi ghi nhận doanh thu, kế toán sẽ ghi vào:
A.
Bên Nợ của tài khoản doanh thu.
B.
Bên Nợ của tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu.
C.
Bên Có của tài khoản chi phí.
D.
Bên Có của tài khoản doanh thu.
Câu 16: 0.25 điểm
Tài khoản cấp 1 (tài khoản tổng hợp) và các tài khoản cấp 2 (tài khoản phân tích) của nó có mối quan hệ như thế nào?
A.
Số dư của tài khoản cấp 1 bằng số dư của tài khoản cấp 2 lớn nhất.
B.
Tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có của tất cả các tài khoản cấp 2 phải bằng số phát sinh tương ứng của tài khoản cấp 1.
C.
Chúng hoạt động độc lập và không có quan hệ về số liệu.
D.
Số dư đầu kỳ của tài khoản cấp 1 bằng tổng số dư cuối kỳ của các tài khoản cấp 2.
Câu 17: 0.25 điểm
Một công ty có tổng doanh thu trong kỳ là 500.000.000 VNĐ, giá vốn hàng bán là 300.000.000 VNĐ, chi phí bán hàng và quản lý là 80.000.000 VNĐ. Khi kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh, bút toán nào sau đây là đúng?
A.
Nợ TK 911: 500.000.000 / Có TK 511: 500.000.000
B.
Nợ TK 911: 380.000.000 / Có TK 632: 300.000.000, Có TK 641/642: 80.000.000
C.
Nợ TK 911: 380.000.000; Nợ TK 511: 500.000.000
D.
Nợ TK 511: 500.000.000 / Có TK 911: 500.000.000
Câu 18: 0.25 điểm
Tài khoản loại 1 và loại 2 trong hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam dùng để phản ánh:
A.
Nợ phải trả
B.
Doanh thu và thu nhập khác
C.
Vốn chủ sở hữu
D.
Tài sản
Câu 19: 0.25 điểm
Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng 50.000.000 VNĐ để trả nợ vay ngắn hạn. Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán như thế nào?
A.
Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm.
B.
Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng.
C.
Một loại tài sản tăng, một loại tài sản khác giảm.
D.
Một loại nguồn vốn tăng, một loại nguồn vốn khác giảm.
Câu 20: 0.25 điểm
Tại sao các tài khoản doanh thu và chi phí (loại 5, 6, 7, 8) thường không có số dư cuối kỳ?
A.
Vì các nghiệp vụ này không quan trọng.
B.
Vì toàn bộ số phát sinh trong kỳ được kết chuyển sang tài khoản Xác định kết quả kinh doanh (TK 911) để tính lãi, lỗ.
C.
Vì chúng được ghi nhận trực tiếp vào Bảng cân đối kế toán.
D.
Vì số phát sinh Nợ và Có của chúng luôn tự bằng nhau.
Câu 21: 0.25 điểm
Công ty Z có số dư đầu kỳ của tài khoản "Nguyên vật liệu" (TK 152) là 120.000.000 VNĐ. Trong tháng, công ty mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 80.000.000 VNĐ, và xuất kho 110.000.000 VNĐ để sản xuất. Số dư cuối kỳ của TK 152 là:
A.
150.000.000 VNĐ
B.
90.000.000 VNĐ
C.
200.000.000 VNĐ
D.
410.000.000 VNĐ
Câu 22: 0.25 điểm
Công thức nào dùng để tính số dư cuối kỳ của tài khoản nguồn vốn?
A.
B.
C.
D.
Câu 23: 0.25 điểm
Khi doanh nghiệp mua một tài sản cố định và trả bằng tiền gửi ngân hàng, định khoản nào sau đây là đúng?
A.
Nợ TK 211 / Có TK 411
B.
Nợ TK 112 / Có TK 211
C.
Nợ TK 211 / Có TK 112
D.
Nợ TK 642 / Có TK 112
Câu 24: 0.25 điểm
Một nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 622: 10.000.000, Có TK 334: 10.000.000. Nội dung kinh tế của nghiệp vụ này là gì?
A.
Chi tiền mặt trả lương cho công nhân.
B.
Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
C.
Tạm ứng lương cho công nhân.
D.
Mua nguyên vật liệu trả bằng lương.
Câu 25: 0.25 điểm
Số dư đầu kỳ của TK "Phải thu khách hàng" (TK 131) là 250.000.000 VNĐ. Trong kỳ bán chịu hàng hóa với giá trị 400.000.000 VNĐ. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 300.000.000 VNĐ. Số dư cuối kỳ của TK 131 là bao nhiêu?
A.
300.000.000 VNĐ
B.
550.000.000 VNĐ
C.
150.000.000 VNĐ
D.
350.000.000 VNĐ
Câu 26: 0.25 điểm
Việc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản tổng hợp được gọi là gì?
A.
Kế toán tổng hợp
B.
Kế toán chi tiết
C.
Lập báo cáo tài chính
D.
Phân tích hoạt động kinh doanh
Câu 27: 0.25 điểm
Doanh nghiệp tính ra tiền bảo hiểm xã hội phải nộp theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp là 5.000.000 VNĐ. Bút toán nào sau đây đúng?
A.
Nợ TK 338 / Có TK 642: 5.000.000
B.
Nợ TK 334 / Có TK 338: 5.000.000
C.
Nợ TK 642 / Có TK 338: 5.000.000
D.
Nợ TK 642 / Có TK 111: 5.000.000
Câu 28: 0.25 điểm
Tài khoản loại 0 (tài khoản ngoài bảng) được ghi chép theo phương pháp nào?
A.
Ghi sổ kép
B.
Ghi đơn
C.
Ghi âm
D.
Không cần ghi chép, chỉ cần theo dõi
Câu 29: 0.25 điểm
Một tài sản cố định có nguyên giá 240.000.000 VNĐ, thời gian sử dụng hữu ích ước tính là 10 năm. Doanh nghiệp khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Bút toán ghi nhận chi phí khấu hao hàng tháng cho tài sản này (giả sử dùng cho bộ phận bán hàng) là:
A.
Nợ TK 214 / Có TK 641: 2.000.000
B.
Nợ TK 641 / Có TK 211: 2.000.000
C.
Nợ TK 211 / Có TK 214: 2.000.000
D.
Nợ TK 641 / Có TK 214: 2.000.000
Câu 30: 0.25 điểm
Doanh nghiệp chi tiền mặt 10.000.000 VNĐ để tạm ứng cho nhân viên đi công tác. Bút toán nào sau đây là đúng?
A.
Nợ TK 141 / Có TK 111: 10.000.000
B.
Nợ TK 642 / Có TK 111: 10.000.000
C.
Nợ TK 334 / Có TK 111: 10.000.000
D.
Nợ TK 111 / Có TK 141: 10.000.000
Câu 31: 0.25 điểm
Định khoản "Nợ TK 311 / Có TK 112" phản ánh nghiệp vụ kinh tế nào?
A.
Vay ngân hàng để trả nợ người bán.
B.
Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn.
C.
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt.
D.
Khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản.
Câu 32: 0.25 điểm
Tổng doanh thu bán hàng của một công ty trong kỳ là 300.000.000 VNĐ. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Hàng bán bị trả lại 10.000.000 VNĐ, Giảm giá hàng bán 5.000.000 VNĐ. Doanh thu thuần để kết chuyển sang TK 911 là bao nhiêu?
A.
300.000.000 VNĐ
B.
315.000.000 VNĐ
C.
285.000.000 VNĐ
D.
295.000.000 VNĐ
Câu 33: 0.25 điểm
Mục đích của việc khoá sổ kế toán cuối kỳ là gì?
A.
Để xóa toàn bộ dữ liệu kế toán của kỳ cũ.
B.
Để làm cho tổng tài sản bằng không.
C.
Để chuyển số liệu sang một hệ thống kế toán mới.
D.
Để tính tổng số phát sinh và xác định số dư cuối kỳ của từng tài khoản, chuẩn bị cho kỳ kế toán tiếp theo.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong hệ thống tài khoản, tài khoản cấp 2 có mấy chữ số?
A.
4 chữ số
B.
3 chữ số
C.
5 chữ số
D.
2 chữ số
Câu 35: 0.25 điểm
Doanh nghiệp nhận được hóa đơn tiền điện tháng này là 12.000.000 VNĐ nhưng chưa thanh toán. Tiền điện được phân bổ cho bộ phận sản xuất chung 7.000.000 VNĐ và bộ phận quản lý 5.000.000 VNĐ. Định khoản nào là đúng?
Số dư của tất cả các tài khoản loại 1, 2 và số dư của tất cả các tài khoản loại 3, 4 có mối quan hệ như thế nào trên Bảng cân đối kế toán?
A.
Tổng số dư Nợ (TK loại 1, 2) nhỏ hơn Tổng số dư Có (TK loại 3, 4).
B.
Không có mối quan hệ nào.
C.
Tổng số dư Nợ (TK loại 1, 2) bằng Tổng số dư Có (TK loại 3, 4).
D.
Tổng số dư Nợ (TK loại 1, 2) lớn hơn Tổng số dư Có (TK loại 3, 4).
Câu 37: 0.25 điểm
Trong kỳ, tổng doanh thu (TK loại 5, 7) của công ty là 1.200.000.000 VNĐ. Tổng chi phí (TK loại 6, 8) là 950.000.000 VNĐ. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty là:
A.
Lãi 250.000.000 VNĐ
B.
Lỗ 250.000.000 VNĐ
C.
Lãi 1.200.000.000 VNĐ
D.
Lỗ 950.000.000 VNĐ
Câu 38: 0.25 điểm
"Định khoản giản đơn" là một định khoản:
A.
Ghi Nợ 2 tài khoản và ghi Có 1 tài khoản.
B.
Ghi Nợ 1 tài khoản và ghi Có 2 tài khoản.
C.
Có số tiền bên Nợ và bên Có không bằng nhau.
D.
Chỉ liên quan đến 2 tài khoản, một ghi Nợ và một ghi Có với số tiền bằng nhau.
Câu 39: 0.25 điểm
Khi một công ty mua hàng hóa nhập kho nhưng chưa trả tiền cho người bán, nghiệp vụ này sẽ được ghi nhận như thế nào?
A.
Nợ TK 156 / Có TK 111
B.
Nợ TK 156 / Có TK 331
C.
Nợ TK 632 / Có TK 331
D.
Nợ TK 331 / Có TK 156
Câu 40: 0.25 điểm
Quan hệ đối ứng tài khoản có tác dụng gì?
A.
Giúp xác định số dư cuối kỳ của một tài khoản duy nhất.
B.
Chỉ giúp thấy được nội dung kinh tế của nghiệp vụ.
C.
Giúp kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép và cho thấy nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ.
D.
Chỉ giúp kiểm tra việc ghi chép có chính xác hay không.