Trắc nghiệm ôn tập chương 5 - Logic học đại cương HNMU
Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập Chương 5: Suy luận trong môn Logic học đại cương. Đề thi bám sát giáo trình HNMU, bao quát các dạng bài từ lý thuyết, tình huống đến công thức về suy luận quy nạp, suy diễn, luận ba đoạn. Có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên tự tin đạt điểm cao.
Từ khoá: trắc nghiệm logic học logic học đại cương HNMU chương 5 logic học suy luận logic ôn tập logic học đề thi logic học luận ba đoạn đơn suy luận quy nạp suy diễn logic học có đáp án câu hỏi logic bài tập logic học đại học thủ đô hà nội
Câu 1: Cho suy luận: "Nếu trời mưa thì đường ướt. Đường không ướt. Do đó, trời không mưa." Suy luận này tuân theo phương thức nào?
A. Khẳng định cơ sở (Modus Ponens)
B. Song đề kiến thiết đơn
C. Phủ định hệ quả (Modus Tollens)
D. Khẳng định hệ quả (ngụy biện)
Câu 2: Trong một luận ba đoạn đơn hợp lệ, quy tắc nào sau đây về thuật ngữ là BẮT BUỘC?
A. Thuật ngữ giữa (M) phải chu diên ở cả hai tiền đề.
B. Thuật ngữ nhỏ (S) phải chu diên ở kết luận.
C. Thuật ngữ lớn (P) phải không chu diên ở tiền đề lớn.
D. Thuật ngữ giữa (M) phải chu diên ít nhất một lần.
Câu 3: Thực hiện phép chuyển hóa (obversion) đối với phán đoán "Một số sinh viên là vận động viên" (I) ta được phán đoán nào?
A. Một số sinh viên không phải là người không phải vận động viên (O)
B. Một số vận động viên là sinh viên (I)
C. Mọi sinh viên đều là người không phải vận động viên (A)
D. Mọi sinh viên không phải là vận động viên (E)
Câu 4: Luận ba đoạn đơn có tiền đề lớn là phán đoán A, tiền đề nhỏ là phán đoán I, và kết luận là phán đoán I (AII) thuộc loại hình nào?
B. Loại hình 1 và Loại hình 3
D. Loại hình 2 và Loại hình 4
Câu 5: "Con cá voi sống dưới nước. Con cá chép sống dưới nước. Con cá rô sống dưới nước... Vậy, mọi loài cá đều sống dưới nước." Suy luận trên thuộc loại nào?
A. Suy luận quy nạp không hoàn toàn
C. Suy luận suy diễn trực tiếp
D. Suy luận quy nạp hoàn toàn
Câu 6: Phép đảo ngược (conversion) đối với phán đoán "Mọi hình vuông đều là hình thoi" (A) cho kết luận nào sau đây là hợp lệ?
A. Mọi hình thoi đều là hình vuông (A)
B. Một số hình thoi là hình vuông (I)
C. Mọi hình thoi không phải là hình vuông (E)
D. Một số hình thoi không phải là hình vuông (O)
Câu 7: Xác định loại hình và phương thức của luận ba đoạn sau: "Mọi người dũng cảm đều không sợ hãi. Một số chiến sĩ là người dũng cảm. Vậy, một số chiến sĩ không sợ hãi."
Câu 8: Một nhà khoa học nhận thấy rằng cứ mỗi khi tăng nhiệt độ của một thanh kim loại, chiều dài của nó lại tăng theo. Ông kết luận rằng nhiệt độ là nguyên nhân gây ra sự giãn nở của thanh kim loại. Nhà khoa học đã sử dụng phương pháp nào?
B. Phương pháp biến đổi kèm theo
C. Phương pháp giống nhau
Câu 9: Cho luận ba đoạn đơn: "Mọi chất bán dẫn đều dẫn điện. Silic là chất bán dẫn. Do đó, Silic dẫn điện." Công thức về tính chu diên của các thuật ngữ trong luận ba đoạn này là gì? (S: Silic, P: dẫn điện, M: chất bán dẫn)
A. B. C. D. Câu 10: Suy luận nào sau đây vi phạm quy tắc chung của luận ba đoạn đơn?
A. Một số động vật có vú không sống trên cạn. Mọi con chó đều là động vật có vú. Vậy một số con chó không sống trên cạn.
B. Mọi logic học đều là khoa học. Mọi khoa học đều cần chứng minh. Vậy mọi logic học đều cần chứng minh.
C. Không có nhà thơ nào là nhà toán học. Một số nhà khoa học là nhà thơ. Vậy một số nhà khoa học không phải là nhà toán học.
D. Một số người châu Á là người Việt Nam. Một số người Việt Nam là sinh viên. Vậy một số người châu Á là sinh viên.
Câu 11: Thực hiện phép đối lập vị từ đối với phán đoán "Mọi kim loại không phải là phi kim" (E), ta được kết luận nào?
A. Một số chất không phải phi kim là kim loại (I)
B. Mọi chất không phải phi kim đều là kim loại (A)
C. Mọi kim loại là chất không phải phi kim (A)
D. Không thể thực hiện được
Câu 12: Kết luận của suy luận quy nạp không hoàn toàn có đặc điểm gì?
A. Luôn chân thực và chắc chắn
B. Có tính khái quát thấp hơn tiền đề
C. Chỉ mang tính xác suất, có thể đúng hoặc sai
D. Luôn là một phán đoán riêng
Câu 13: Trong suy luận, "lập luận" có vai trò gì?
A. Là phán đoán mới được rút ra
B. Là các phán đoán có trước làm cơ sở
C. Là cách thức liên kết logic giữa các tiền đề để rút ra kết luận
D. Là giá trị chân thực của suy luận
Câu 14: Để một suy luận được coi là chân thực, điều kiện nào sau đây là không bắt buộc?
A. Lập luận phải tuân theo các quy tắc logic.
B. Kết luận phải là một phán đoán chung.
C. Các tiền đề phải chân thực.
D. Phải có đầy đủ các tiền đề.
Câu 15: "Nếu một người học giỏi logic thì người đó tư duy rành mạch. An tư duy không rành mạch." Từ hai tiền đề này, có thể rút ra kết luận hợp lệ nào?
A. An không học giỏi logic.
C. Không thể rút ra kết luận.
Câu 16: Phép đảo ngược thuần túy (giữ nguyên lượng của phán đoán) KHÔNG thể áp dụng cho phán đoán nào?
A. Phán đoán E (phủ định toàn thể)
B. Phán đoán I (khẳng định bộ phận)
C. Phán đoán A (khẳng định toàn thể) khi S và P trong quan hệ bao hàm
D. Phán đoán A (khẳng định toàn thể) khi S và P trong quan hệ đồng nhất
Câu 17: Cho suy luận: "Vụ án này do A hoặc B gây ra. Cảnh sát chứng minh được A ngoại phạm. Vậy, B là thủ phạm." Đây là phương thức suy luận nào?
Câu 18: Luận ba đoạn đơn có công thức
thuộc loại hình nào?
Câu 19: Quy tắc nào sau đây chỉ áp dụng riêng cho loại hình 1 của luận ba đoạn đơn?
A. Một trong hai tiền đề phải là phán đoán phủ định.
B. Tiền đề nhỏ phải là phán đoán khẳng định.
C. Kết luận phải là phán đoán riêng.
D. Tiền đề lớn phải là phán đoán riêng.
Câu 20: Suy luận tương tự dựa trên cơ sở khách quan nào?
A. Sự chuyển hóa biện chứng giữa cái riêng và cái chung.
B. Mối liên hệ có tính quy luật giữa các đặc tính của sự vật, hiện tượng.
C. Tư duy đi từ cái chung đến cái riêng, cụ thể.
D. Việc khảo sát tất cả các đối tượng của một lớp.
Câu 21: Cho luận hai đoạn đơn: "Anh ấy là một nhà khoa học chân chính, vì anh ấy luôn tôn trọng sự thật." Tiền đề bị thiếu trong luận hai đoạn này là gì?
A. Anh ấy là nhà khoa học chân chính.
B. Mọi nhà khoa học chân chính đều luôn tôn trọng sự thật.
C. Một số người luôn tôn trọng sự thật là nhà khoa học chân chính.
D. Anh ấy không phải là nhà khoa học chân chính.
Câu 22: Phương thức nào sau đây KHÔNG phải là phương thức hợp lệ của loại hình 2?
Câu 23: "Nghiên cứu sao Hỏa, các nhà khoa học thấy nó có nhiều điểm giống Trái Đất: đều là hành tinh, quay quanh Mặt Trời, có khí quyển, có nước ở dạng băng... Họ suy đoán rằng có thể trên sao Hỏa cũng có sự sống." Đây là ví dụ về loại suy luận nào?
A. Suy luận tương tự về thuộc tính
B. Suy luận quy nạp khoa học
C. Suy luận tương tự về quan hệ
Câu 24: Phán đoán nào KHÔNG thể thực hiện phép đảo ngược (conversion)?
Câu 25: "Tất cả các hành tinh đều quay xung quanh Mặt Trời. Trái Đất là hành tinh. Do đó, Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời." Suy luận này có đặc điểm gì?
A. Kết luận có tính khái quát cao hơn tiền đề.
B. Kết luận có mức độ khái quát tương đương tiền đề.
C. Kết luận là tri thức riêng, cụ thể được rút ra từ tri thức chung.
D. Kết luận chỉ mang tính xác suất.
Câu 26: Cho công thức của suy luận phân liệt có điều kiện:
. Đây là công thức của loại suy luận nào?
B. Song đề kiến thiết phức
C. Song đề kiến thiết đơn
Câu 27: Một luận ba đoạn đơn có hai tiền đề là phán đoán riêng (ví dụ: I và I) thì sẽ xảy ra lỗi logic nào?
A. Vi phạm quy tắc "từ hai tiền đề phủ định không rút ra kết luận".
B. Không vi phạm quy tắc nào cả.
C. Vi phạm quy tắc "từ hai tiền đề riêng không rút ra kết luận".
D. Vi phạm quy tắc "thuật ngữ không chu diên ở tiền đề thì không chu diên ở kết luận".
Câu 28: Đâu là một luận ba đoạn phức tiến rút gọn?
A. Mọi A là B. Mọi B là C. Mọi C là D. Vậy mọi A là D.
B. Nếu A thì B. Nếu C thì D. A hoặc C. Vậy B hoặc D.
C. Mọi A là B. Mọi C là A. Do đó mọi C là B.
D. Sơn ca là loài chim. Mọi loài chim đều có lông vũ. Mọi loài có lông vũ đều là động vật. Cho nên, Sơn ca là động vật.
Câu 29: Trong suy luận, tiền đề có chức năng gì?
A. Là các phán đoán chứa tri thức đã biết, làm căn cứ để rút ra tri thức mới.
B. Là phán đoán mới được rút ra từ các phán đoán khác.
C. Là quy tắc logic để liên kết các phán đoán.
D. Là kết quả cuối cùng của quá trình tư duy.
Câu 30: "Tất cả sinh viên đều phải học triết học. An không phải học triết học. Vậy An không phải là sinh viên." Suy luận này thuộc loại hình và phương thức nào?
Câu 31: Yếu tố nào sau đây KHÔNG giúp nâng cao độ tin cậy của kết luận trong suy luận tương tự?
A. Các dấu hiệu giống nhau càng nhiều càng tốt.
B. Các dấu hiệu được so sánh là những dấu hiệu bản chất.
C. Các đối tượng so sánh chỉ cần giống nhau ở một dấu hiệu duy nhất.
D. Mối liên hệ giữa dấu hiệu giống nhau và dấu hiệu được suy ra có tính quy luật.
Câu 32: Phép logic nào là sự thực hiện liên tiếp của phép chuyển hóa và phép đảo ngược?
B. Phép đảo ngược thuần túy
C. Phép chuyển hóa hai lần
Câu 33: Trong một bệnh viện, các bác sĩ thấy rằng nhiều bệnh nhân bị cùng một triệu chứng X đều đã ăn ở nhà hàng Y. Họ nghi ngờ thực phẩm ở nhà hàng Y là nguyên nhân. Phương pháp xác định quan hệ nhân quả nào đã được áp dụng?
B. Phương pháp biến đổi kèm theo
C. Phương pháp giống nhau
Câu 34: Quy nạp khoa học khác với quy nạp phổ thông ở điểm cơ bản nào?
A. Quy nạp khoa học luôn cho kết luận chắc chắn đúng.
B. Quy nạp khoa học dựa trên việc tìm ra dấu hiệu bản chất và mối liên hệ nhân quả.
C. Quy nạp khoa học chỉ áp dụng cho các lớp đối tượng hữu hạn.
D. Quy nạp khoa học không cần khảo sát nhiều đối tượng.
Câu 35: Suy luận "Mọi số chẵn đều chia hết cho 2. Số 8 là số chẵn. Cho nên, số 8 chia hết cho 2" là ví dụ của loại suy luận nào?
C. Suy luận quy nạp không hoàn toàn
D. Suy luận quy nạp hoàn toàn
Câu 36: Một luận ba đoạn đơn hợp lệ có tiền đề lớn là "Mọi S không là M" và tiền đề nhỏ là "Một số P là M". Kết luận hợp lệ là gì?
D. Không thể rút ra kết luận.
Câu 37: "Nếu không học bài thì sẽ bị điểm kém. Nam không bị điểm kém." Kết luận nào là hợp logic?
D. Không thể kết luận chắc chắn.
Câu 38: Cho các tiền đề: (1)
, (2)
, (3)
. Kết luận hợp lệ là gì?
B. Câu 39: Luận ba đoạn đơn có thể có kết luận là phán đoán chung (A hoặc E) khi nào?
A. Khi cả hai tiền đề đều là phán đoán riêng.
B. Khi cả hai tiền đề đều là phán đoán chung.
C. Khi có một tiền đề là phán đoán riêng.
D. Khi có một tiền đề là phán đoán phủ định.
Câu 40: Luận hai đoạn đơn "Hành vi của A là nguy hiểm cho xã hội, do đó hành vi của A là hành vi phạm tội" đã bỏ qua tiền đề nào?
A. Mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội là hành vi phạm tội.
B. Hành vi của A không phải là hành vi phạm tội.
C. Một số hành vi nguy hiểm cho xã hội không phải là hành vi phạm tội.
D. Một số hành vi phạm tội là nguy hiểm cho xã hội.