Trắc nghiệm chương 1 - Triết học Mác-Lênin (không chuyên)

Đề thi trắc nghiệm online 40 câu nâng cao, bám sát kiến thức trọng tâm Chương 1 Triết học Mác - Lênin (Khái Luận và Vấn Đề Cơ Bản). Nội dung tập trung vào vận dụng nguyên lý, so sánh duy vật - duy tâm, biện chứng - siêu hình, nguồn gốc và ý nghĩa cách mạng của triết học Mác. Tuyển chọn câu hỏi tình huống, súc tích, kèm giải thích chi tiết, giúp sinh viên ôn thi hiệu quả.

Từ khoá: Trắc nghiệm Triết học Mác Lênin Đề thi Triết học Mác Lênin Ôn thi Triết học Mác Lênin Câu hỏi tình huống Triết học Chương 1 Triết học Mác Lênin Vấn đề cơ bản của Triết học Triết học Mác Lênin nâng cao

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ 30 phút

418,740 lượt xem 32,596 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo Triết học Mác – Lênin, yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở lý luận chung, nền tảng thế giới quan và phương pháp luận cho toàn bộ học thuyết của mình?
A.  
Chủ nghĩa xã hội khoa học
B.  
Triết học Mác – Lênin
C.  
Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
D.  
Chủ nghĩa cộng sản khoa học
Câu 2: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về vai trò của Triết học trong thời kỳ Hy Lạp cổ đại và Trung cổ?
A.  
Triết học được coi là "nữ tì của thần học" trong đêm trường Trung cổ.
B.  
Triết học được xem là hình thái cao nhất của tri thức, là "khoa học của các khoa học".
C.  
Triết học tự nhiên bao hàm tri thức của tất cả các lĩnh vực khoa học khác.
D.  
Triết học đã đoạn tuyệt tham vọng đóng vai trò là "khoa học của các khoa học".
Câu 3: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản về mặt nhận thức giữa Thế giới quan triết học và Thế giới quan tôn giáo là gì?
A.  
Thế giới quan tôn giáo dựa trên tri thức khoa học, còn thế giới quan triết học dựa trên kinh nghiệm.
B.  
Thế giới quan tôn giáo lấy lòng tin vào các tín điều làm cơ sở, còn thế giới quan triết học sử dụng công cụ lý tính và tiêu chuẩn lôgích.
C.  
Thế giới quan triết học giải thích thế giới trong hệ thống chỉnh thể, còn tôn giáo chỉ giải thích một số hiện tượng riêng lẻ.
D.  
Cả hai đều không được ứng dụng trong khoa học vì đều mang tính tưởng tượng và niềm tin.
Câu 4: 0.25 điểm
Xét về nguồn gốc xã hội, Triết học chỉ ra đời khi nền sản xuất xã hội đã đạt đến những điều kiện nào sau đây?
A.  
Lao động trí óc chưa tách khỏi lao động chân tay nhưng đã có nhà nước ra đời.
B.  
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản nguyên thủy tan rã và chế độ chiếm hữu nô lệ đã hình thành.
C.  
Tư duy huyền thoại và tôn giáo nguyên thủy hoàn toàn biến mất khỏi đời sống xã hội.
D.  
Mọi của cải trong xã hội còn rất nghèo nàn, chưa xuất hiện sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 5: 0.25 điểm
Trong lịch sử triết học, học thuyết nào cho rằng vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết định nguồn gốc và sự vận động của thế giới?
A.  
Nhất nguyên luận duy vật
B.  
Nhị nguyên luận
C.  
Nhất nguyên luận duy tâm
D.  
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 6: 0.25 điểm
Sai lầm cố ý của chủ nghĩa duy tâm triết học về phương diện nhận thức luận bắt nguồn từ đâu?
A.  
Từ sự tuyệt đối hóa vai trò của lao động chân tay trong xã hội.
B.  
Từ việc xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức biện chứng.
C.  
Từ sự thừa nhận vai trò quyết định của thực tiễn đối với lý luận.
D.  
Từ việc đồng nhất vật chất với một hay một số chất cụ thể của vật chất.
Câu 7: 0.25 điểm
Luận điểm nào sau đây thuộc về Thuyết Bất khả tri?
A.  
Về nguyên tắc, con người có thể hiểu được bản chất của sự vật.
B.  
Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
C.  
Ý thức con người không thể đạt tới thực tại tuyệt đối hay thực tại như nó vốn có.
D.  
Tri thức mà con người có được về sự vật về nguyên tắc là phù hợp với bản thân sự vật.
Câu 8: 0.25 điểm
Quan điểm triết học nào được Ph. Ăngghen đánh giá là "chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng"?
A.  
Phương pháp biện chứng duy vật
B.  
Phương pháp biện chứng duy tâm
C.  
Phương pháp siêu hình
D.  
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
Câu 9: 0.25 điểm
Trong Triết học Mác – Lênin, nguồn gốc của sự vận động, thay đổi của sự vật, hiện tượng là gì?
A.  
Sự tác động của các yếu tố bên ngoài đối tượng.
B.  
Sự biến đổi thuần túy về mặt số lượng và các hiện tượng bề ngoài.
C.  
Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại trong bản thân sự vật.
D.  
Sự đồng nhất tuyệt đối của đối tượng với trạng thái tĩnh nhất thời.
Câu 10: 0.25 điểm
Lập trường nào đã giúp C. Mác và Ph. Ăngghen xây dựng được quan điểm duy vật lịch sử, điều mà những nhà duy vật trước Mác không thể làm được?
A.  
Lập trường của Triết học cổ điển Đức
B.  
Lập trường dân chủ cách mạng
C.  
Lập trường giai cấp vô sản và nhân đạo cộng sản
D.  
Lập trường của Triết học Feuerbach
Câu 11: 0.25 điểm
Triết học Mác – Lênin đã đạt được sự thống nhất hữu cơ giữa những yếu tố nào sau đây?
A.  
Giữa Nhất nguyên luận và Nhị nguyên luận.
B.  
Giữa Chủ nghĩa duy vật và Phép biện chứng.
C.  
Giữa Chủ nghĩa duy vật chất phác và Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D.  
Giữa Thế giới quan tôn giáo và Thế giới quan triết học.
Câu 12: 0.25 điểm
Ph. Ăngghen đã nêu bật ý nghĩa của những phát minh khoa học tự nhiên nào đối với sự hình thành Triết học duy vật biện chứng?
A.  
Phát hiện ra tia X và nguyên tử.
B.  
Thuyết tương đối và Cơ học lượng tử.
C.  
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, Thuyết tế bào, và Thuyết tiến hóa của Darwin.
D.  
Lực hấp dẫn của Newton và định luật về chuyển động.
Câu 13: 0.25 điểm
Nhận định "Triết học đã tìm thấy giai cấp vô sản là vũ khí vật chất của mình, đồng thời giai cấp vô sản cũng tìm thấy triết học là vũ khí tinh thần của mình" thể hiện nội dung nào sau đây?
A.  
Việc Triết học Mác công khai tính đảng, trở thành vũ khí tinh thần của giai cấp vô sản.
B.  
Việc C. Mác từ bỏ hoàn toàn các tư tưởng triết học trước đó.
C.  
Việc Triết học Mác thừa nhận tôn giáo là một hình thức thế giới quan.
D.  
Việc Triết học Mác chấm dứt vai trò là thế giới quan chung nhất.
Câu 14: 0.25 điểm
Tính đặc trưng nổi bật và bản chất của Triết học Mác – Lênin thể hiện ở yếu tố nào?
A.  
Tính giáo điều, bất khả xâm phạm.
B.  
Tính sáng tạo, là một hệ thống mở luôn được bổ sung, phát triển.
C.  
Tính duy tâm, thần bí trong việc giải thích xã hội.
D.  
Tính siêu hình, máy móc, trực quan.
Câu 15: 0.25 điểm
Hoạt động lý luận của V.I. Lênin trong giai đoạn 1907 - 1917 được thực hiện trong bối cảnh lịch sử nào?
A.  
Chủ nghĩa tư bản đang ở giai đoạn tự do cạnh tranh, chưa chuyển thành chủ nghĩa đế quốc.
B.  
Chủ nghĩa Mác chưa được truyền bá vào nước Nga, V.I. Lênin là người đầu tiên tiếp nhận.
C.  
Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nga thất bại và chủ nghĩa Makhơ tấn công Triết học Mác.
D.  
Cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần thứ nhất thắng lợi hoàn toàn, giai cấp vô sản nắm chính quyền.
Câu 16: 0.25 điểm
V.I. Lênin đã chỉ ra thực chất của cuộc khủng hoảng trong vật lý học vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX là gì?
A.  
Sự khủng hoảng về thế giới quan và phương pháp luận.
B.  
Sự bất lực của khoa học trước các hiện tượng siêu nhiên.
C.  
Sự sụp đổ hoàn toàn của Chủ nghĩa duy vật.
D.  
Sự thiếu hụt các nhà khoa học có tầm nhìn.
Câu 17: 0.25 điểm
Giả sử bạn đang nghiên cứu một hiện tượng xã hội mới và phải xác định nguyên nhân sâu xa của nó. Nếu bạn chọn lập trường duy vật biện chứng, bạn sẽ hướng tới điều gì?
A.  
Đi tìm nguyên nhân tư tưởng, ý niệm hoặc một lực lượng siêu nhiên đã sáng tạo ra hiện tượng đó.
B.  
Tìm kiếm nguyên nhân vật chất, các mối liên hệ khách quan và quy luật chi phối sự vận động của hiện tượng.
C.  
Chỉ xem xét hiện tượng đó một cách cô lập, tách rời các mối liên hệ của nó.
D.  
Tuyệt đối hóa kinh nghiệm cá nhân và từ chối các tri thức trừu tượng.
Câu 18: 0.25 điểm
Trong triết học, một nhà khoa học cho rằng "Mọi hiện tượng, sự vật chỉ là phức hợp của những cảm giác" của chính con người. Quan điểm này thuộc trường phái nào?
A.  
Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B.  
Chủ nghĩa duy vật chất phác
C.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D.  
Thuyết bất khả tri
Câu 19: 0.25 điểm
Mục đích của Triết học Mác – Lênin là gì?
A.  
Phân tích ngữ nghĩa và chú giải các văn bản triết học cổ điển.
B.  
Nâng cao hiệu quả của quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn nhằm phục vụ lợi ích của con người.
C.  
Chỉ giải thích thế giới hiện tồn mà không tham gia vào việc cải tạo thế giới.
D.  
Chứng minh rằng vật chất và ý thức là hai bản nguyên ngang nhau, cùng tồn tại.
Câu 20: 0.25 điểm
Tri thức nào sau đây được coi là cơ sở trực tiếp hình thành Thế giới quan, nhưng chỉ gia nhập Thế giới quan khi đã được kiểm nghiệm ít nhiều trong thực tiễn và trở thành niềm tin?
A.  
Tình cảm
B.  
Tri thức
C.  
Lý tưởng
D.  
Kinh nghiệm
Câu 21: 0.25 điểm
Phép biện chứng của triết học cổ điển Đức (Hegel) được gọi là phép biện chứng duy tâm vì:
A.  
Nó đã gạt bỏ tính thần bí, tư biện của phép biện chứng.
B.  
Nó coi sự vận động, phát triển theo quy luật biện chứng là sự phát triển của Ý niệm tuyệt đối, tinh thần thế giới.
C.  
Nó coi thế giới hiện thực chỉ là sự phản ánh trực tiếp của vật chất.
D.  
Nó bắt đầu và kết thúc ở thực tiễn xã hội.
Câu 22: 0.25 điểm
Sự khác biệt cơ bản giữa đối tượng nghiên cứu của Triết học Mác – Lênin với các khoa học cụ thể là gì?
A.  
Triết học chỉ nghiên cứu lĩnh vực tư duy, còn khoa học cụ thể nghiên cứu tự nhiên và xã hội.
B.  
Khoa học cụ thể nghiên cứu quy luật trong các lĩnh vực riêng biệt, còn Triết học nghiên cứu quy luật chung nhất, tác động trong cả ba lĩnh vực (tự nhiên, xã hội, tư duy).
C.  
Triết học chỉ nghiên cứu lịch sử xã hội, còn khoa học cụ thể nghiên cứu giới tự nhiên.
D.  
Cả hai đều nghiên cứu quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 23: 0.25 điểm
Khẩu hiệu "Các nhà triết học đã chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới" của C. Mác chỉ ra điều gì?
A.  
Sự khác nhau về nguyên tắc giữa Triết học Mác với tất cả các học thuyết triết học trước đó.
B.  
Sự thiếu hụt của các khoa học cụ thể đối với việc giải thích thế giới.
C.  
Việc Triết học Mác chỉ tập trung vào chức năng giải thích thế giới hiện tồn.
D.  
Việc Triết học Mác không còn chức năng nhận thức.
Câu 24: 0.25 điểm
Khi giải quyết vấn đề cơ bản của triết học, trường phái nào cho rằng Ý thức, tinh thần là cái có trước và sản sinh ra giới tự nhiên?
A.  
Chủ nghĩa duy tâm
B.  
Nhị nguyên luận
C.  
Thuyết khả tri
D.  
Chủ nghĩa duy vật
Câu 25: 0.25 điểm
Khi C. Mác và Ph. Ăngghen sáng tạo ra Chủ nghĩa duy vật lịch sử (CNDVLS) từ việc vận dụng CNDVBC vào xã hội, điều đó được coi là nội dung chủ yếu của bước ngoặt cách mạng vì:
A.  
CNDVBC đã được giải phóng hoàn toàn khỏi phép biện chứng.
B.  
Nó làm cho chủ nghĩa duy vật trở nên hoàn bị, mở rộng học thuyết từ chỗ nhận thức giới tự nhiên đến chỗ nhận thức xã hội loài người.
C.  
CNDVLS đã phủ nhận hoàn toàn vai trò của các nhà triết học trước đó.
D.  
Nó chứng minh rằng lịch sử xã hội chỉ tuân theo các quy luật của tự nhiên.
Câu 26: 0.25 điểm
Thuyết nào đã bị Ph. Ăngghen phê phán gay gắt khi ông khẳng định: "sẽ không còn có cái 'vật tự nó không thể nắm được' của Cantơ nữa"?
A.  
Thuyết khả tri
B.  
Thuyết duy tâm chủ quan
C.  
Thuyết bất khả tri
D.  
Thuyết nhị nguyên luận
Câu 27: 0.25 điểm
V.I. Lênin đã khẳng định: "Xét đến cùng, ________ là cái quan trọng nhất, chủ yếu nhất bảo đảm cho thắng lợi của chế độ xã hội mới."
A.  
Việc hoàn thành cải tạo dân chủ tư sản
B.  
Tình đoàn kết giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản
C.  
Năng suất lao động
D.  
Phát minh khoa học mới nhất
Câu 28: 0.25 điểm
Quan điểm nào của V.I. Lênin đã phát triển học thuyết Mác về khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản?
A.  
Khẳng định cách mạng vô sản chỉ có thể thắng lợi đồng thời ở tất cả các nước tư bản phát triển.
B.  
Nêu lên khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản ở một số nước riêng lẻ, không nhất thiết phải là nước có trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
C.  
Khẳng định cách mạng vô sản cần phải chuyển biến từ tự giác lên tự phát.
D.  
Nêu lên khả năng thắng lợi của cách mạng vô sản chỉ ở các nước phong kiến.
Câu 29: 0.25 điểm
Sinh viên A cho rằng, để giải quyết vấn đề tệ nạn xã hội (một vấn đề cụ thể), chỉ cần nắm vững các nguyên lý của Triết học Mác – Lênin là đủ. Quan điểm này đang mắc phải sai lầm nào trong việc vận dụng triết học?
A.  
Coi thường vai trò của triết học, sa vào mò mẫm, tùy tiện.
B.  
Tuyệt đối hóa vai trò của triết học, sa vào chủ nghĩa giáo điều.
C.  
Thiếu tính giai cấp, không nhận thấy vai trò của giai cấp vô sản.
D.  
Không thấy được sự thống nhất giữa vật chất và ý thức.
Câu 30: 0.25 điểm
Thuyết Tế bào đã đóng vai trò là tiền đề khoa học tự nhiên quan trọng cho sự ra đời của Triết học Mác vì nó vạch ra điều gì?
A.  
Tính thống nhất vật chất của thế giới.
B.  
Sự ra đời của loài người từ động vật bậc cao.
C.  
Định luật về sự bảo toàn khối lượng và năng lượng.
D.  
Sự tách rời giữa vật chất và năng lượng.
Câu 31: 0.25 điểm
Theo V.I. Lênin, để thoát khỏi cuộc khủng hoảng thế giới quan và phương pháp luận trong vật lý học cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, điều cần thiết là gì?
A.  
Thay thế Chủ nghĩa duy vật biện chứng bằng Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B.  
Thay thế Chủ nghĩa duy vật siêu hình bằng Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
C.  
Quay trở lại với Triết học duy tâm khách quan của Hegel.
D.  
Hoàn toàn từ bỏ vai trò của triết học đối với khoa học tự nhiên.
Câu 32: 0.25 điểm
Triết học Mác – Lênin thực hiện chức năng phương pháp luận chung nhất, phổ biến nhất cho nhận thức và hoạt động thực tiễn bằng cách nào?
A.  
Cung cấp "đơn thuốc vạn năng" giải quyết được mọi vấn đề cụ thể.
B.  
Trang bị hệ thống các nguyên tắc phương pháp luận chung nhất cùng với các khái niệm, phạm trù, quy luật làm công cụ nhận thức khoa học.
C.  
Chỉ tập trung vào việc mô tả những hiện tượng tinh thần.
D.  
Chỉ cung cấp tri thức khoa học cụ thể cho một lĩnh vực riêng biệt.
Câu 33: 0.25 điểm
Khái niệm nào sau đây chỉ trình độ phát triển cao nhất của thế giới quan?
A.  
Tri thức
B.  
Lý tưởng
C.  
Nhân sinh quan
D.  
Niềm tin
Câu 34: 0.25 điểm
Điều kiện nào đã tạo ra quan niệm về vai trò quyết định của nhân tố tinh thần, dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa duy tâm theo nguồn gốc xã hội?
A.  
Sự phân công lao động xã hội đồng đều giữa lao động trí óc và lao động chân tay.
B.  
Sự tách rời lao động trí óc với lao động chân tay và địa vị thống trị của lao động trí óc.
C.  
Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản và sự thống trị của giai cấp vô sản.
D.  
Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng.
Câu 35: 0.25 điểm
Trong Triết học Mác - Lênin, tính đảng và tính khoa học thống nhất hữu cơ với nhau, điều đó có nghĩa là:
A.  
Triết học Mác – Lênin là triết học duy tâm khách quan.
B.  
Triết học Mác – Lênin càng thể hiện tính đảng (duy vật biện chứng triệt để) thì càng mang bản chất khoa học và cách mạng sâu sắc.
C.  
Triết học Mác – Lênin chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp thống trị.
D.  
Tính đảng và tính khoa học là hai mặt hoàn toàn tách rời nhau.
Câu 36: 0.25 điểm
Quan điểm nào sau đây là không phù hợp với Triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ thể?
A.  
Triết học Mác – Lênin là cơ sở thế giới quan, phương pháp luận cho các khoa học cụ thể.
B.  
Các khoa học cụ thể cung cấp dữ liệu, làm tiền đề cho sự phát triển của triết học.
C.  
Triết học là khoa học của mọi khoa học và bao hàm tri thức của các khoa học cụ thể.
D.  
Quan hệ giữa quy luật của triết học và quy luật của khoa học cụ thể là quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
Câu 37: 0.25 điểm
Trong tình huống bạn là một nhà quản lý và đang đối mặt với sự trì trệ trong hoạt động của tổ chức. Nếu bạn tư duy theo phương pháp siêu hình, bạn sẽ tập trung vào giải quyết vấn đề nào?
A.  
Tìm kiếm và giải quyết mâu thuẫn nội tại trong chính bản thân tổ chức.
B.  
Coi sự trì trệ là trạng thái tĩnh nhất thời, chỉ cần thay đổi số lượng thành viên là đủ.
C.  
Nhận thức tổ chức trong mối liên hệ phổ biến với các yếu tố bên ngoài (thị trường, đối thủ...).
D.  
Xem sự trì trệ là một quá trình vận động tất yếu sẽ dẫn đến phát triển.
Câu 38: 0.25 điểm
Triết học nào sau đây là hình thức cơ bản thứ hai trong lịch sử của chủ nghĩa duy vật, chịu sự tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy cơ giới, siêu hình?
A.  
Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C.  
Chủ nghĩa duy vật chất phác
D.  
Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 39: 0.25 điểm
Trong giai đoạn 1917 - 1924, V.I. Lênin đã phát triển và làm phong phú tư tưởng của C. Mác về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bằng chủ trương nào?
A.  
Thực hiện chính sách kinh tế mới, phát triển kinh tế nhiều thành phần và kinh tế hàng hóa.
B.  
Thực hiện chính sách kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp.
C.  
Hoàn toàn từ bỏ đấu tranh giai cấp.
D.  
Chỉ phát triển kinh tế ở các nước đã có trình độ phát triển cao về kinh tế.
Câu 40: 0.25 điểm
Theo Triết học Mác – Lênin, để có hiệu quả tối ưu trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, con người cần kết hợp chặt chẽ những yếu tố nào?
A.  
Chỉ cần tri thức triết học và kinh nghiệm cá nhân.
B.  
Chỉ cần tri thức khoa học cụ thể và kinh nghiệm thực tiễn xã hội.
C.  
Tri thức triết học, tri thức khoa học cụ thể và kinh nghiệm hoạt động thực tiễn xã hội.
D.  
Chỉ cần kinh nghiệm thực tiễn cá nhân.