Ôn thi THPT Lịch Sử Chủ đề 5 ASEAN những chặng đường lịch sử

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử, Chủ đề 5: ASEAN - Những chặng đường lịch sử, giúp học sinh nắm vững tiến trình hình thành, phát triển và vai trò của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Tài liệu bám sát chương trình SGK, có đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia.

Từ khoá: trắc nghiệm Lịch Sử thi tốt nghiệp THPT ASEAN Đông Nam Á ôn tập lịch sử lớp 12 câu hỏi trắc nghiệm Sử lịch sử hiện đại tổ chức ASEAN đáp án chi tiết luyện thi THPT Quốc gia

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Số câu hỏi: 69 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 30 phút

231,978 lượt xem 17,835 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976 – 1999?
A.  
Phát triển số lượng thành viên, từ 5 nước lên 10 nước.
B.  
Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố.
C.  
Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
D.  
Các nước tập trung hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
Câu 2: 0.4 điểmchọn đúng/sai
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đúng hoặc sai cho các câu a), b), c), d):

“Cộng đồng ASEAN sẽ được thành lập gồm ba trụ cột là hợp tác chính trị và an ninh, hợp tác kinh tế và hợp tác văn hoá – xã hội được gắn kết chặt chẽ và cùng tăng cường cho mục đích đảm bảo hoà bình, ổn định lâu dài và cùng thịnh vượng trong khu vực”.

(Trích: Thỏa ước Ba-li II (2003), Nguồn: Bộ Ngoại giao)

A.
 

a) Theo nội dung tư liệu, Cộng đồng ASEAN ra đời và hoạt động dựa trên ba trụ cột nhằm tăng cường sự hợp tác, gắn kết giữa các nước trong khu vực.

B.
 

b) Trong ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN, trụ cột về văn hoá – xã hội được các thành viên xác định là quan trọng nhất.

C.
 

c) Một trong những mục tiêu thành lập Cộng đồng ASEAN là hướng tới duy trì hoà bình ổn định của khu vực Đông Nam Á.

D.
 

d) Ba trụ cột của Cộng đồng ASEAN được thành lập phản ánh quy luật tất yếu của sự hợp tác giữa các nước trong xu thế hoà hoãn Đông – Tây.

Câu 3: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A.  
Thiết lập quan hệ hợp tác chiến lược với tất cả các tổ chức liên kết kinh tế thế giới.
B.  
Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với chính sách đối ngoại và an ninh chung.
C.  
Tạo ra một cộng đồng ASEAN cạnh tranh hiệu quả với các tổ chức hợp tác khu vực.
D.  
Đưa ASEAN trở thành một cộng đồng với ba trụ cột có mức độ liên kết sâu rộng hơn.
Câu 4: 0.4 điểm
Ngay sau khi thành lập, trong giai đoạn 1967 – 1976 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A.  
bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
B.  
quyết định thành lập Cộng đồng ASEAN.
C.  
phát triển mạnh về số thành viên, từ 5 nước lên 10 nước.
D.  
tham gia giải quyết việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia.
Câu 5: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là mục tiêu của các nước Đông Nam Á khi đề ra và xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A.  
Tiến tới thành lập một nghị viện chung cho các nước trong khu vực.
B.  
Thúc đẩy thành lập một liên minh về chính trị, quân sự và ngoại giao.
C.  
Xây dựng một tổ chức hợp tác liên chính phủ có liên kết sâu rộng.
D.  
Hạn chế triệt để ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
Câu 6: 0.4 điểm
Trong giai đoạn 1967 – 1976, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) coi trọng vấn đề chính trị – an ninh vì một trong những lí do nào sau đây?
A.  
Mỹ bắt đầu có những hành động can thiệp, dính líu vào Đông Dương.
B.  
Cuộc Chiến tranh lạnh đã và đang tác động sâu sắc đến nhiều nước.
C.  
Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và có những bước phát triển mạnh mẽ.
D.  
Việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia trở thành tâm điểm của khu vực.
Câu 7: 0.4 điểm
Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào sau đây?
A.  
Năm 1995.
B.  
Năm 1996.
C.  
Năm 1997.
D.  
Năm 1998.
Câu 8: 0.4 điểm
“Xây dựng một môi trường hoà bình và an ninh cho phát triển ở khu vực Đông Nam Á” là một trong những mục tiêu của
A.  
Cộng đồng Kinh tế – Tài chính ASEAN.
B.  
Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
C.  
Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
D.  
Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
Câu 9: 0.4 điểm
Năm 2015, các nhà lãnh đạo ASEAN kí kết Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ, đánh dấu sự ra đời của tổ chức nào sau đây?
A.  
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B.  
Cộng đồng ASEAN.
C.  
Liên minh vì sự tiến bộ Đông Nam Á.
D.  
Tổ chức phòng thủ Đông Nam Á.
Câu 10: 0.4 điểm
Văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020 đề xuất ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN có một trong những đặc điểm nào sau đây?
A.  
Xây dựng một cộng đồng hợp tác toàn diện, tiến tới sử dụng đồng tiền chung của ASEAN.
B.  
Có nhận thức về các mối quan hệ lịch sử, gắn bó với nhau trong một bản sắc khu vực chung.
C.  
Giữ gìn hoà bình và ổn định khu vực, từng bước tiến tới thiết lập một cơ quan nghị viện chung.
D.  
Nâng cao vị thế của ASEAN, bỏ kiểm soát việc đi lại của công dân qua biên giới của nhau.
Câu 11: 0.4 điểm
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối cảnh nào sau đây?
A.  
Các nước trong khu vực đã hoàn thành công nghiệp hoá đất nước.
B.  
Nhiều nước Đông Nam Á đã vươn lên trở thành “con rồng” kinh tế.
C.  
Các nước có độc lập dân tộc nhưng gặp khó khăn trong phát triển.
D.  
Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện và ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Câu 12: 0.4 điểm
Cộng đồng nào sau đây có nội dung tạo dựng bản sắc ASEAN và thu hẹp khoảng cách phát triển?
A.  
Cộng đồng Khoa học – Công nghệ ASEAN.
B.  
Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
C.  
Cộng đồng Thương mại – Tài chính ASEAN.
D.  
Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
Câu 13: 0.4 điểm
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập với mục đích nào sau đây?
A.  
Tăng cường hợp tác giữa các nước trong khu vực với Mỹ, Liên Xô và Trung Quốc.
B.  
Giải quyết sự bất đồng, tranh chấp giữa các nước liên quan đến vấn đề Biển Đông.
C.  
Hợp tác cùng nhau phát triển dựa trên một nền tảng kinh tế và chính trị thống nhất.
D.  
Phấn đấu đưa Đông Nam Á trở thành một khu vực hoà bình, tự do và thịnh vượng.
Câu 14: 0.4 điểm
“Xây dựng ASEAN thành một thị trường và một hệ thống sản xuất thống nhất, trong đó có sự lưu chuyển tự do của hàng hoá, dịch vụ, đầu tư, vốn và lao động có tay nghề” là một trong những mục tiêu của
A.  
Cộng đồng Kinh tế ASEAN.
B.  
Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN.
C.  
Cộng đồng Văn hoá – Thể thao ASEAN.
D.  
Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN.
Câu 15: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những thành tựu về chính trị – an ninh của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1976 – 1999?
A.  
Tham gia vào giải quyết việc lập lại hòa bình ở Cam-pu-chia.
B.  
Bước đầu phát triển về cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động.
C.  
Các nước tập trung hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
D.  
Hợp tác hiệu quả trong hoạt động chống chủ nghĩa khủng bố.
Câu 16: 0.4 điểm
Năm 1984, quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 6 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.  
Lào.
B.  
Bru-nây.
C.  
Cam-pu-chia.
D.  
Mi-an-ma.
Câu 17: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những hoạt động nổi bật của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong giai đoạn 1967 – 1976?
A.  
Phản đối Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, ủng hộ xu thế đa cực.
B.  
Tập trung vào hợp tác trên lĩnh vực chính trị – an ninh.
C.  
Tích cực ủng hộ việc đấu tranh chống Mỹ xâm lược Việt Nam.
D.  
Tham gia vào giải quyết căng thẳng trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 18: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN?
A.  
Thúc đẩy ASEAN mở rộng hợp tác với bên ngoài.
B.  
Tạo điều kiện để ASEAN tập trung hợp tác nội khối.
C.  
Đưa tốc độ tăng trưởng của ASEAN cao nhất thế giới.
D.  
Đưa ASEAN trở thành một tổ chức nhất thể hoá khu vực.
Câu 19: 0.4 điểm
Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức được tổ chức tại Ma-lai-xi-a (1997) đã thông qua văn kiện quan trọng nào sau đây?
A.  
Tuyên bố Băng Cốc.
B.  
Tuyên bố Cua-la Lăm-pơ.
C.  
Hiến chương ASEAN.
D.  
Tầm nhìn ASEAN 2020.
Câu 20: 0.4 điểm
Một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là
A.  
Mi-an-ma.
B.  
Lào.
C.  
Thái Lan.
D.  
Cam-pu-chia.
Câu 21: 0.4 điểm
Năm 1997, hai quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 8 và thứ 9 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.  
Bru-nây và Việt Nam.
B.  
Thái Lan và Mi-an-ma.
C.  
Cam-pu-chia và Lào.
D.  
Lào và Mi-an-ma.
Câu 22: 0.4 điểm
Năm 1995, quốc gia nào sau đây được kết nạp, trở thành thành viên thứ 7 của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A.  
Mi-an-ma.
B.  
Lào.
C.  
Cam-pu-chia.
D.  
Việt Nam.
Câu 23: 0.4 điểm
Nội dung nào sau đây là một trong những triển vọng của Cộng đồng ASEAN?
A.  
Có quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước châu Á.
B.  
Mức độ liên kết ngày càng chặt chẽ và sâu rộng trên cả ba trụ cột.
C.  
Có tốc độ tăng trưởng kinh tế và phúc lợi xã hội cao nhất thế giới.
D.  
Có vai trò định hướng và quyết định tại tất cả các diễn đàn quốc tế.
Câu 24: 0.4 điểm

“Toàn bộ Đông Nam Á sẽ là một cộng đồng ASEAN, nhận thức được các mối liên hệ lịch sử của mình, hiểu rõ di sản văn hoá của mình và gắn bó với nhau bằng một bản sắc chung của khu vực” là một trong những nội dung quan trọng của văn kiện nào sau đây?

A.  
Tầm nhìn ASEAN 2020.
B.  
Hiệp ước Ba-li.
C.  
Tuyên bố về sự hoà hợp ASEAN.
D.  
Tuyên bố Băng Cốc.
Câu 25: 0.4 điểm
Trong giai đoạn 2009 – 2015, nhiều biện pháp tích cực đã được triển khai nhằm
A.  
chuẩn bị cho việc tuyên bố thành lập Cộng đồng ASEAN.
B.  
chuẩn bị cho việc kí kết Hiến chương ASEAN.
C.  
chuẩn bị cho sự thành lập của Cộng đồng ASEAN.
D.  
chuẩn bị cho Cộng đồng ASEAN chính thức hoạt động.