Đề Trắc Nghiệm Miễn Dịch - Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm môn Miễn dịch từ Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch. Đề thi tập trung vào các khái niệm và quy trình cơ bản trong miễn dịch học, bao gồm phản ứng miễn dịch, các loại kháng thể, và cơ chế phòng ngừa bệnh tật. Đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm miễn dịchôn thi miễn dịch Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạchđề thi có đáp án miễn dịchtrắc nghiệm miễn dịchtài liệu ôn tập miễn dịchkỳ thi miễn dịchcâu hỏi trắc nghiệm miễn dịchluyện thi miễn dịch
Câu 1: Tác dụng của FNƳ là:
A. Ức chế dòng lympho ThL
B. Ức chế bạch cầu bám mạch
C. Tác dụng chống virus nội bào
D. Hoạt hóa bạch cầu trung tính, đại thực bào, NK
Câu 2: Tác dụng của IFNα là:
A. Tăng khả năng ly giải của đại thực bào
B. Kích thích tương bào sản xuất kháng thể
C. Tăng biểu lộ MHC lớp II
D. Ức chế sao chép DNA, RNA trong tế bào
Câu 3: Phân tử MHC lớp II hiện diện trên bề mặt của tế bào:
Câu 4: Lympho bào T biệt hóa ở cơ quan, tổ chức nào?
Câu 5: Một phân tử có thể liên kết đồng hóa trị với một kháng nguyên không có tính sinh miễn dịch để biến nó thành một chất có khả năng sinh miễn dịch được gọi là:
Câu 6: Tế bào NK:
A. Kích thích việc giết tế bào chủ thông qua thụ thể carbohydrate
B. Giết tế bào có biểu hiện cao MHCI trên bề mặt tế bào
C. Nhận dạng tế bào nhiễm virus bằng sự trình diện peptide cùng với phân tử MHC I
D. Thuộc loại đáp ứng miễn dịch tự nhiên
Câu 7: Mảnh tiết phân tử IgA được sản xuất bởi tế bào:
Câu 8: Đặc điểm của cytokine:
A. Là protein có trọng lượng phân tử lớn
B. Được tiết ra với lượng nhiều
C. Đa số tác dụng toàn thân
D. Có vai trò trong đáp ứng miễn dịch, quá trình tạo máu, liền sẹo
Câu 9: Một ví dụ về miễn dịch thụ động tự nhiên là:
B. Kháng thể từ mẹ sang con qua nhau thai
D. Tiêm kháng huyết thanh
Câu 10: Đặc điểm của sự đáp ứng miễn dịch thu được là gì?
A. Không có trí nhớ miễn dịch
D. Hoạt động ngay lập tức khi cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh
Câu 11: Các yếu tố sau đây có vai trò trong miễn dịch không đặc hiệu, ngoại trừ:
B. Cấu trúc nhung mao của ruột non
C. Dịch tuyến mồ hôi, tuyến bã
Câu 12: Sự xuất hiện các “trung tâm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể hiện rằng:
A. Hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích hợp
B. Tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch
C. Các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào đáp ứng miễn dịch
Câu 13: Tác dụng toàn thân của TNF là:
Câu 14: Vùng quyết định bổ khuyết (CDR) của phân tử kháng thể thuộc vùng:
Câu 15: Hiện nay cái đáng sợ của cúm gia cầm (H7N9) đối với người là theo cơ chế nào?
A. Cơ chế sang số kháng nguyên
B. Cơ chế trượt kháng nguyên
D. Tái sắp xếp cấu trúc di truyền của tác nhân gây bệnh
Câu 16: Một kháng nguyên vào cơ thể có khả năng gây ra một đáp ứng miễn dịch không phụ thuộc vào:
A. Khả năng đi vào tuyến giáp của kháng nguyên
B. Mức độ tập hợp của kháng nguyên
D. Kích thước kháng nguyên
Câu 17: Kháng thể nào sau đây không qua được nhau thai?
Câu 18: Bệnh zona và bệnh thủy đậu khác nhau ở điểm nào?
A. Zona có trước, thủy đậu xuất hiện sau đó
B. Thủy đậu có trước, zona xuất hiện sau đó
C. Hai bệnh riêng lẻ, chẳng có mối quan hệ với nhau
D. Hai bệnh thường xuất hiện đồng thời với nhau do hai nguyên nhân khác nhau
Câu 19: Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm:
A. Sản xuất kháng thể lưu hành
B. Có thể biệt hóa thành tế bào B trí nhớ miễn dịch (memory B cell)
D. Biệt hóa thành bào tương để sản xuất kháng thể
Câu 20: IL-2 chủ yếu do tế bào nào tiết ra?
Câu 21: Phân tử CD8 của tế bào T gây độc gắn vào vùng ………. của phân tử HMC lớp I:
Câu 22: Vai trò của tế bào NK:
A. Diệt tế bào ung thư nhờ thụ thể nhận biết kháng nguyên
B. Diệt tế bào ung thư qua trung gian MHC
C. Diệt tế bào nhiễm virus nhờ thụ thể nhận biết kháng nguyên
D. Gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể
Câu 23: Tình huống nào sau đây là một ví dụ của miễn dịch tự nhiên?
A. Tạo kháng thể từ tương bào
B. Việc tiêu diệt tế bào đích của tế bào NK
D. Nhận diện và tiêu diệt tế bào virus bằng lympho T gây độc
Câu 24: Lympho bào TCD4 trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào sau:
Câu 25: Phân tử ức chế quá trình đáp ứng miễn dịch tạo kháng thể là:
Câu 26: Chọn tính chất của mảnh tiết IgA trong dịch tiết:
A. Được sản xuất bởi tế bào lympho B
B. Giúp 2 phân tử IgA liên kết với nhau
C. Giúp IgA tồn tại trong dịch tiết
D. Gắn trên bề mặt của tế bào biểu mô
Câu 27: Ở người có tất cả bao nhiêu dưới lớp của kháng nguyên?
Câu 28: Kháng nguyên được tổng hợp trong bào tương sẽ gắn được với phân tử:
Câu 29: Một bé gái 7 tuổi có tiền căn dị ứng khi ăn đậu phộng với triệu chứng mẩn ngứa và phát ban khi ăn. Các triệu chứng nặng hơn ở những lần tiếp xúc sau với đậu phộng, với bé gái này, đậu giống như là:
D. Kháng nguyên hệ miễn dịch nguyên phát
Câu 30: Vaccine thụ động có tác dụng bảo vệ chúng ta có chứa:
Câu 31: Phân tử kháng thể có trọng lượng nặng nhất:
Câu 32: Một loại glycoprotein trên bề mặt tế bào có thể bảo vệ tế bào khỏi bị phức hợp tấn công màng là:
Câu 33: Thuốc kháng sinh penicillin là những phân tử nhỏ không có khả năng hình thành kháng thể, tuy nhiên khi penicillin gắn với những protein của huyết tương sẽ hình thành một phức hợp, ở một số người sẽ hình thành kháng thể gây phản ứng dị ứng, penicillin đó được gọi là:
A. Kháng nguyên hoàn chỉnh
D. Chất kháng nguyên không hoàn chỉnh và hapten đều đúng
Câu 34: Phân tử HLA có chức năng:
B. Kiểm soát trong phản ứng miễn dịch
C. Trình diện kháng nguyên
Câu 35: Allotype thể hiện:
A. Sự khác biệt amino acid ở chuỗi nhẹ
B. Sự khác biệt amino acid ở vùng thay đổi
C. Sự khác biệt amino acid ở vùng hằng định chuỗi nặng và chuỗi nhẹ
D. Sự khác biệt amino acid ở vùng thay đổi chuỗi nặng và chuỗi nhẹ
Câu 36: Kháng nguyên được xử lý trong tế bào B, quyết định kháng nguyên sẽ gắn vào phân tử:
Câu 37: Hoạt hóa bổ thể theo con đường cổ điển nhờ:
A. Phức hợp kháng nguyên-kháng thể
C. Mảnh peptid kháng nguyên
D. Kháng nguyên gắn với phân tử MHC
Câu 38: Suy giảm miễn dịch bẩm sinh có đặc tính nào sau đây?
A. Mang tính di truyền, liên quan tới NST giới tính hay thường
B. Liên quan tới tính lặn của allen
C. Trẻ thường không sống thọ
Câu 39: Những loại này sau đây có khả năng gây đáp ứng miễn dịch thể dịch mạnh nhất ở một người đàn ông 25 tuổi:
A. Protein huyết tương của người đàn ông này có trọng lượng 250000Da
B. Độc tố vi khuẩn có trọng lượng 150000Da
C. Protein huyết tương con tinh tinh có trọng lượng 500Da
D. Phân tử carbonhydrate chung của các loài có trọng lượng 200Da
Câu 40: Các yếu tố nào sau đây có vai trò trong miễn dịch không đặc hiệu, ngoại trừ:
Câu 41: Trong đáp ứng miễn dịch hiện tượng tăng khả năng thực bào của đại thực bào liên quan nhiều đến
Câu 42: tác dụng của IL-1
A. ức chế bộc lộ phần tử kết dính trên tế bào nội mô
B. kích thích gan sản xuất các protein pha cấp của phản ứng viêm
C. gây shock nhiễm trùng
Câu 43: Kháng nguyên CD4 có mặt trên tế bào nào
A. Lympho bào T gây độc
B. Lympho bào T hỗ trợ
Câu 44: Trong cấu trúc kháng thể nào có nhiều phân rừ carbonhydrate
Câu 45: Kháng thể đáp ứng miễn dịch thể dịch đối với kháng nguyên không phụ T thường là
Câu 46: sự thất bại các cơ chế đề kháng liên quan đến những yếu tố nào sau
A. sự trốn tránh khổi hệ thống miễn dịch của các tác nhân gây bệnh
B. suy giảm miễn dịch di truyền
C. suy giảm miễn dịch mắc phải
D. bao gồm tất cả những yếu tố trên.
Câu 47: Kháng thể bề mặt lympho tế bào B ( BCR) đóng vai trò
A. Là thụ thể để gắn với kháng nguyên của Lympho bào B
B. Là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B và lympho bào T
C. Là vị trí lympho bào B trình diện kháng nguyên
D. Bảo vệ lympho bào B
Câu 48: Hóa trị cao nhất của một phân tử khảng thể ( về lý thuyết)
Câu 49: tế bào gốc tạo máu là nhứng tế bào đa năng nghĩa là các tế bào này
A. có khả năng kết hợp với nhiều loại kháng nguyên khác nhau
B. không có khả năng tự tái tạo
C. té bào lympho T và B là tế bào gốc
Câu 50: Liều rất thấp kháng nguyên có thể gây ra.
B. Sự loại trừ miễn dịch học
C. Sự dung nạp vùng thấp
D. Sự miễn nhiễm cùng thấp