Đề Thi Trắc Nghiệm GDQP2 VLU Đại Học Văn Lang - Miễn Phí, Có Đáp Án

Đề thi online miễn phí "Trắc Nghiệm GDQP2 VLU" dành cho sinh viên Đại học Văn Lang. Đề thi cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên ôn luyện và củng cố kiến thức về Giáo dục Quốc phòng 2. Tham gia ngay để chuẩn bị tốt cho kỳ thi và nâng cao điểm số.

Từ khoá: đề thi online miễn phí đáp án GDQP2 VLU Đại học Văn Lang ôn thi câu hỏi trắc nghiệm kỳ thi luyện thi sinh viên VLU Giáo dục Quốc phòng

Số câu hỏi: 85 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

69,538 lượt xem 5,343 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mặc định!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
"Diễn biến hoà bình" là gì?
A.  
Là chiến lược cơ bản nhằm phá hoại, lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do các thế lực thù địch, phản động tiến hành.
B.  
Là chiến lược cơ bản nhằm phá hoại, lật đổ chế độ của các nước tiến bộ, từ bên trong bằng biện pháp quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
C.  
Là chiến lược cơ bản nhằm phá hoại, lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành.
D.  
Là chiến lược cơ bản nhằm phá hoại, lật đổ chế độ chính quyền của các nước từ bên trong bằng biện pháp phi vũ trang.
Câu 2: 1 điểm
Hãy tìm câu trả lời sai: Thủ đoạn của chiến lược “Diễn biến hòa bình”?
A.  
Phát động chiến tranh hạt nhân
B.  
Xâm nhập về văn hoá
C.  
Chống phá về chính trị tư tưởng
D.  
Vô hiệu hóa lực lượng vũ trang
Câu 3: 1 điểm
Nội dung chính của chiến lược "Diễn biến hoà bình" là kẻ thù sử dụng thủ đoạn phá hoại nào?
A.  
Kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh.
B.  
Chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh
C.  
Kinh tế, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh
D.  
Đối ngoại, an ninh , kinh tế, chính trị, quân sự
Câu 4: 1 điểm
Mục đích của chiến lược "Diễn biến hoà bình" là gì?
A.  
Để phá hoại, làm suy yếu từ bên trong các nước xã hội chủ nghĩa.
B.  
Để phá hoại từ bên trong các nước xã hội chủ nghĩa., các nước nhỏ.
C.  
Để làm suy yếu từ bên trong, đa nguyên, đa đảng các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
Để thay đổi bộ máy, chính sách của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: 1 điểm
Đối với đối tượng sinh viên thì chiến lược "Diễn biến hoà bình" sử dụng thủ đoạn gì?
A.  
Khích lệ lối sống tư sản và từng bước làm phai nhạt mục tiêu, lí tưởng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Tuyên truyền lối sống phương Tây, khuyến khích du nhập các văn hóa phương Tây vào giới trẻ.
C.  
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, kêu gọi thay đổi hiến pháp, đòi đa nguyên đa đảng.
D.  
Xây dựng các kênh phản biện để chống phá Đảng, Nhà nước và chính quyền nhân dân.
Câu 6: 1 điểm
Tên gọi đầu tiên của chiến lược "Diễn biến hoà bình" có tên gọi gì?
A.  
"Chiến lược ngăn chặn"
B.  
“Chiến lược vượt trên ngăn chặn”
C.  
“Chiến lược ngăn chặn triệt để”
D.  
“Chiến lược ngăn chặn từng bước”
Câu 7: 1 điểm
Kế hoạch Marshall của chiến lược "Diễn biến hoà bình" có mục đích trọng tâm là gì?
A.  
Tăng viện trợ cho các nước Tây Âu, cài cắm gián điệp để phá hoại các nước cộng sản.
B.  
Tăng cường sự hiện diện quân sự tại các nước châu Âu và châu Á.
C.  
Tăng cường viện trợ cho các nước châu Á, cài cắm gián điệp tại các nước châu Á.
D.  
Tăng cường sự hiện diện quân sự tại châu Á, cài cắm gián điệp tại châu Âu.
Câu 8: 1 điểm
Chiến lược "Mũi tên và cành Ô liu" với quan điểm trọng tâm như thế nào?
A.  
Răn đe quân sự là chủ yếu và đối thoại hoà bình là chiến lược đi kèm.
B.  
Tăng cường sự hiện diện quân sự tại các nước châu Âu và châu Á.
C.  
Răn đe các nước nhỏ và viện trợ kinh tế đồng minh.
D.  
Răn đe hạt nhân và tăng cường hiện diện quân sự tại châu Á.
Câu 9: 1 điểm
Chiến lược "Mũi tên và cành Ô liu" được thực hiện dưới thời tổng thống nào?
A.  
J.Kennedy
B.  
R.Nixon
C.  
George H. W. Bush
D.  
Obama
Câu 10: 1 điểm
Chiến lược "Cây gậy và củ ca rốt" với phương châm như thế nào?
A.  
Vừa đe dọa quân sự, vừa mua chuộc, gieo rắc sự chống phá từ bên trong và đối thoại với các nước Đông Âu trên vị thế kẻ mạnh.
B.  
Vừa đe dọa hạt nhân, vừa mua chuộc, gieo rắc sự chống phá từ bên trong và đối thoại với các nước châu Á trên vị thế kẻ mạnh.
C.  
Vừa đe dọa cấm vận, vừa mua chuộc, gieo rắc sự chống phá từ bên trong và đối thoại với các nước Tây Âu trên vị thế kẻ mạnh.
D.  
Vừa đe dọa quân sự, vừa mua chuộc, gieo rắc sự chống phá từ bên trong và đối thoại với các nước châu Á trên vị thế kẻ mạnh.
Câu 11: 1 điểm
Chiến lược "Cây gậy và củ ca rốt" được thực hiện dưới thời tổng thống nào?
A.  
R.Nixon
B.  
J.Kennedy
C.  
George H. W. Bush
D.  
Obama
Câu 12: 1 điểm
Bạo loạn lật đổ ở Việt Nam là gì?
A.  
Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” để xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B.  
Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn của chủ nghĩa thực dân và các thế lực phản động trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” để xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C.  
Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn của chủ nghĩa tư sản và các thế lực phản động trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” để xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
D.  
Bạo loạn lật đổ là một thủ đoạn của chủ nghĩa dân tộc cực đoan và các thế lực phản động trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” để xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 13: 1 điểm
Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào?
A.  
Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị và vũ trang.
B.  
Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp chống phá trên nền tảng mạng xã hội.
C.  
Bạo loạn chính trị, gây rối trên các nền tảng truyền thông đa phương tiện.
D.  
Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp kêu gọi biểu tình.
Câu 14: 1 điểm
Quan hệ giữa “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A.  
Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
B.  
Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C.  
Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
D.  
Diễn biến hoà bình là quá trình tạo những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành xâm lược.
Câu 15: 1 điểm
Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện “Diễn biến hoà bình” chống phá cách mạng Việt Nam
A.  
Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa.
B.  
Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
C.  
Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, chuyển hoá nước ta theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D.  
Xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
Câu 16: 1 điểm
Mục đích thủ đoạn chống phá về kinh tế của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A.  
Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam theo quỹ đạo kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
B.  
Ngăn cảm sự giúp đỡ, viện trợ, chuyển giao công nghệ của các nước để gây sức ép chính trị.
C.  
Khích lệ kinh tế nhà nước phát triển trở thành thành phần kinh tế chủ đạo.
D.  
Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam, gây sức ép chính trị, cấm viện trợ, chuyển giao công nghệ
Câu 17: 1 điểm
Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A.  
Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
B.  
Khích lệ kinh tế 100% vốn nước ngoài phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
C.  
Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
D.  
Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
Câu 18: 1 điểm
Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình phá hoại kinh tế của ta nhằm:
A.  
Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị.
B.  
Đặt ra các điều kiện và tạo cớ để tiến công quân sự.
C.  
Đặt ra các điều kiện để buộc ta phải theo quĩ đạo của chúng.
D.  
Đặt ra các điều kiện để lật đổ hệ thống chính trị.
Câu 19: 1 điểm
Hành động “lợi dụng đầu tư, viện trợ về kinh tế” trong thủ đoạn kinh tế ở Việt Nam nhằm thực hiện ý đồ gì?
A.  
Gây sức ép chính trị.
B.  
Gây sức ép và tạo cớ để tiến công quân sự.
C.  
Gây sức ép về xuất nhập khẩu.
D.  
Gây sức ép về thuế.
Câu 20: 1 điểm
Đâu là thủ đoạn nguy hiểm nhất của chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với cách mạng Việt Nam?
A.  
Thủ đoạn chính trị
B.  
Thủ đoạn kinh tế
C.  
Thủ đoạn về tư tưởng – văn hóa
D.  
Thủ đoạn trong lĩnh vực dân tộc, tôn giáo.
Câu 21: 1 điểm
Một trong những nội dung của thủ đoạn chính trị nhằm chống phá cách mạng Việt Nam là?
A.  
Đòi đa nguyên, đa đảng, xoá bỏ chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh trong đời sống chính trị, xã hội Việt Nam.
B.  
Chia rẽ trong nội bộ Đảng, kích động gây biểu tình, bạo loạn trong xã hội.
C.  
Cô lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước XHCN với quân đội và nhân dân.
D.  
Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kích động các vụ biểu tình, bạo loạn trong xã hội.
Câu 22: 1 điểm
Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” với cách mạng Việt Nam là:
A.  
Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.  
Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị.
C.  
Phá vỡ sự thống nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D.  
Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta.
Câu 23: 1 điểm
Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A.  
Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà Nước ta, sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
B.  
Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh kinh tế để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
C.  
Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Nhà nước, chính sách của chính phủ, sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D.  
Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Chính phủ, chính sách của các Bộ, Ngành để sẵn sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh kinh tế để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Câu 24: 1 điểm
Chống phá ta về tư tưởng-văn hoá trong chiến lược “Diễn biến hoà bình” với mục đích gì?
A.  
Xoá bỏ chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B.  
Phá hoại sự đoàn kết của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân.
C.  
Phá hoại nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng và Nhà nước ta
D.  
Phá hoại, xuyên tạc đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Câu 25: 1 điểm
Thủ đoạn về tư tưởng - văn hoá của chiến lược “Diễn biến hoà bình”, kẻ thù tập trung tấn công vào mục tiêu nào?
A.  
Vào nền văn hóa tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc của Việt Nam.
B.  
Vào những sản phẩm văn hoá quý báu của dân tộc Việt Nam.
C.  
Vào truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
D.  
Vào tư tưởng chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam
Câu 26: 1 điểm
Mục đích thủ đoạn chống phá trong lĩnh vực dân tộc – tôn giáo của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A.  
Làm mất an ninh trật tự xã hội, gây chia rẽ đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo tạo sức ép trong nước và quốc tế để can thiệp, ly khai và lật đổ.
B.  
Làm mất an ninh trật tự xã hội, gây chia rẽ đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo tạo sức ép quốc tế để can thiệp, để can thiệp quân sự.
C.  
Làm mất an ninh trật tự xã hội, gây chia rẽ đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo tạo sức ép trong nước để quấy rối, kích động biểu tình, bạo loạn và lật đổ.
D.  
Làm mất an ninh trật tự xã hội, gây chia rẽ đoàn kết các dân tộc, các tôn giáo tạo sức ép trong nước và quốc tế để thay đổi chế độ chính trị.
Câu 27: 1 điểm
Các thế lực thù địch lợi dụng “vấn đề tôn giáo" để chống phá ta như thế nào?
A.  
Lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhà nước để truyền bá tư tưởng chống cộng, khuyến khích phát triển tín đồ và một số đạo mới nhằm thu hút lực lượng đối trọng với Nhà nước.
B.  
Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Nhà nước ta để truyền đạo trái phép.
C.  
Lợi dụng những sai sót, sơ hở của Đảng và nhà nước ta để vu cáo, khuyến khích phát triển tín đồ và một số đạo mới nhằm thu hút lực lượng đối trọng với Nhà nước.
D.  
Triệt để lợi dụng, dân chủ, tự do của ta để tuyên truyền xuyên tạc, truyền bá tư tưởng chống cộng.
Câu 28: 1 điểm
Một trong những nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn đề dân tộc là:
A.  
Lợi dụng tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc để kích động.
B.  
Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
C.  
Lợi dụng các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động.
D.  
Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
Câu 29: 1 điểm
Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh nhằm:
A.  
Tăng cường lực lượng cài cắm thu thập tin tức quốc phòng, an ninh.
B.  
Đòi phi chính trị hóa đối với lực lượng công an nhân dân Việt Nam
C.  
Tăng cường hoạt động diễn tập quân sự, gây sức ép về chính trị và ngoại giao.
D.  
Đòi đặt các căn cứ quân sự, trạm tiếp tế, đài quan sát tại các khu vực trọng yếu của ta.
Câu 30: 1 điểm
Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh:
A.  
Đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
B.  
Đòi phi chính trị hóa đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
C.  
Đòi tách quân đội, công an với các tổ chức chính trị xã hội khác
D.  
Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng
Câu 31: 1 điểm
Đối với lực lượng quân đội và công an, các thế lực thù địch chủ trương vô hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm:
A.  
Đòi “phi chính trị hóa”, “tập trung hóa” đối với lực lượng quân đội, công an nhân dân Việt Nam
B.  
Đòi “phi chính trị hóa”, “tập trung hóa”đối với lực lượng công an nhân dân Việt Nam
C.  
Đòi “phi chính trị hóa”, “tập trung hóa” đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
D.  
Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng
Câu 32: 1 điểm
Mục đích thủ đoạn chống phá trong lĩnh vực đối ngoại của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A.  
Ngăn cản, gây khó khăn cho ta, hạ thấp uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
B.  
Ngăn cản, gây những hiểu lầm, bôi nhọ hình ảnh của Việt Nam trên trường quốc tế.
C.  
Ngăn cản, bôi nhọ hình ảnh của Việt Nam trong các cuộc họp của ASEAN.
D.  
Ngăn cản, hạ thấp uy tín Việt Nam trong các cuộc bỏ phiếu tại Hội đồng bảo an Liên Hợp Quốc.
Câu 33: 1 điểm
Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”?
A.  
Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa.
B.  
Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa.
C.  
Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D.  
Chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
Câu 34: 1 điểm
Trên lĩnh vực đối ngoại, các thế lực thù địch lợi dụng chủ trương Việt Nam mở rộng hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới để:
A.  
Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo của chủ nghĩa tư bản
B.  
Giúp Việt Nam phát triển.
C.  
Kéo Việt Nam thụt lùi về kinh tế.
D.  
Khống chế Việt Nam về kinh tế.
Câu 35: 1 điểm
Nguyên tắc xử lí khi có bạo loạn diễn ra là:
A.  
Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi có bạo loạn xảy ra
B.  
Chủ động, nhanh gọn, kiên quyết, triệt để đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
C.  
Nhanh gọn, khôn khéo đúng đối tượng, sử dụng lực lượng phù hợp, không để lan rộng.
D.  
Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, mềm dẻo đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
Câu 36: 1 điểm
Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình” là gì?
A.  
Giữ vững an ninh chính trị, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh con người, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương
B.  
Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước tạo môi trường hoà bình để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
C.  
Giữ vững an ninh chính trị - xã hội, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an ninh mạng, an ninh con người, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương
D.  
Giữ vững an ninh – quốc phòng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, an ninh kinh tế, an ninh con người, xây dựng xã hội trật tự, kỷ cương
Câu 37: 1 điểm
Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là:
A.  
Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh hiện nay và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
B.  
Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt trong các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay.
C.  
Nhiệm vụ cơ bản lâu dài trong các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh ở nước ta hiện nay.
D.  
Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng và an ninh và là nhiệm vụ thường xuyên.
Câu 38: 1 điểm
Phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ cần phát huy sức mạnh tổng hợp của?
A.  
Khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.  
Khối đại đoàn kết toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C.  
Khối đại đoàn kết toàn dân, lực lượng vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D.  
Khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 39: 1 điểm
Chọn câu trả lời sai: Nội dung chống phá về tôn giáo, dân tộc của chiến lược “Diễn biến hòa bình” ?
A.  
Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
B.  
Triệt để lợi dụng chính sách tự do tín ngưỡng để truyền bá tư tưởng phản động.
C.  
Tạo dựng lực lượng đối trọng với Nhà nước; tạo cơ hội nhen nhóm, cài cắm lực lượng và xây dựng các tổ chức phản động.
D.  
Triệt để khai thác mâu thuẫn giữa các dân tộc để kích động, mua chuộc, xúi dục.
Câu 40: 1 điểm
Hãy tìm câu trả lời sai. Nội dung chống phá về tư tưởng - văn hóa của chiến lược “Diễn biến hòa bình” ?
A.  
Tuyên truyền tư tưởng tiến bộ.
B.  
Truyền bá giá trị văn hóa ngoại lai.
C.  
Phá hoại thuần phong mĩ tục.
D.  
Áp đặt các giá trị văn hóa bên ngoài.
Câu 41: 1 điểm
Tìm câu trả lời sai. Nội dung để vô hiệu hóa chiến lược “Diễn biến hòa bình” đối với các lực lượng vũ trang ?
A.  
Xây dựng quân đội và công an chính qui, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
B.  
“Phi chính trị hóa”, ‘trung lập hóa” quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C.  
Làm mất vai trò lãnh đạo của Đảng với quân đội nhân dân và công an nhân dân.
D.  
Làm phai nhạt truyền thống, bản chất và chức năng chiến đấu của quân đội và công an.
Câu 42: 1 điểm
Dân tộc là gì?
A.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm lí, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
B.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
C.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm lí, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
D.  
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống.
Câu 43: 1 điểm
Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em?
A.  
54
B.  
52
C.  
53
D.  
55
Câu 44: 1 điểm
Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc là gì?
A.  
Là một cộng đồng chính trị - xã hội, được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
B.  
Là một cộng đồng chính trị - xã hội, được chỉ đạo bởi một lãnh tụ và thiết lập trên một vùng lãnh thổ.
C.  
Là một cộng đồng được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
D.  
Là một cộng đồng chính trị - xã hội, được thiết lập trên một lãnh thổ chung.
Câu 45: 1 điểm
Theo nghĩa hẹp thì dân tộc được hiểu là gì?
A.  
Là tộc người sử dụng một ngôn ngữ, chung những đặc điểm sinh hoạt văn hoá vật chất, văn hoá tinh thần.
B.  
Là tộc người có chung lãnh thổ, có chung những đặc điểm sinh hoạt tương tự nhau.
C.  
Là một cộng đồng được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
D.  
Là cộng đồng người sử dụng một ngôn ngữ, cùng ăn, cùng ở, cùng làm.
Câu 46: 1 điểm
Tình hình quan hệ dân tộc trên thế giới hiện nay như thế nào?
A.  
Quan hệ giai cấp, dân tộc trên thế giới diễn biến phức tạp, khó lường.
B.  
Quan hệ giai cấp, dân tộc trên thế giới diễn biến có lợi cho sự nghiệp cách mạng của Việt Nam.
C.  
Quan hệ giai cấp, dân tộc trên thế giới diễn biến có lợi cho các nước đang phát triển.
D.  
Quan hệ giai cấp, dân tộc trên thế giới diễn biến có lợi cho các nước phát triển.
Câu 47: 1 điểm
Vấn đề quan hệ dân tộc, sắc tộc đã gây ra những hậu quả như thế nào?
A.  
Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe doạ hoà bình, an ninh khu vực và thế giới.
B.  
Hậu quả nặng nề về chính trị, văn hoá, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe doạ hoà bình, an ninh quốc gia và khu vực.
C.  
Hậu quả nặng nề về kinh tế, xã hội, môi trường cho các quốc gia, đe doạ hoà bình dân tộc, an ninh khu vực và châu lục.
D.  
Hậu quả nặng nề về kinh tế, chính trị, văn hoá cho các quốc gia, đe doạ hoà bình, an ninh của quốc gia và châu lục.
Câu 48: 1 điểm
“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, không phân biệt lớn, nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực”. Là quan điểm của ai?
A.  
V.I.Lênin.
B.  
Mác – Lênin.
C.  
Ph. Ăng-ghen.
D.  
Hồ Chí Minh.
Câu 49: 1 điểm
Quan điểm của Mác – Angghen về vấn đề dân tộc là gì?
A.  
Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của các quốc gia có đối kháng giai cấp.
C.  
Vấn đề dân tộc là vấn đề chiến lược của các nước đang phát triển trên thế giới.
D.  
Vấn đề dân tộc là vấn đề cốt lõi cần phải giải quyết ngay lập tức.
Câu 50: 1 điểm
Theo quan điểm của Mác – Angghen thì việc giải quyết các vấn đề dân tộc sẽ là?
A.  
Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B.  
Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là nhiệm vụ vừa là chức năng của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C.  
Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là trách nhiệm vừa là nhu cầu của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Giải quyết vấn đề dân tộc vừa là mục tiêu vừa là nhiệm vụ của giai cấp cầm quyền.
Câu 51: 1 điểm
Theo quan điểm của Mác – Angghen thì các vấn đề dân tộc sẽ còn tồn tại lâu dài là vì?
A.  
Dân số, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; sự khác biệt về lợi ích; ngôn ngữ, văn hóa, tâm lí; tàn dư của tư tưởng dân tộc hẹp hòi, tự ti dân tộc.
B.  
Trình độ phát triển kinh tế - xã hội; sự khác biệt về tư tưởng chính trị; ngôn ngữ, văn hóa, tâm lí; tàn dư của tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi, tự ti dân tộc.
C.  
Dân số, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; ngôn ngữ, văn hóa, tâm lí; tàn dư của tư tưởng dân tộc lớn, hẹp hòi, tự ti dân tộc.
D.  
Trình độ phát triển kinh tế; sự khác biệt về chủ thuyết; ngôn ngữ, văn hóa, tâm lí; tàn dư của tư tưởng dân tộc hẹp hòi, tự ti dân tộc.
Câu 52: 1 điểm
Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lenin là?
A.  
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
B.  
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, làm chủ vận mệnh của quốcgia, dân tộc mình.
C.  
Các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc, đoàn kết mọidân tộc trong cùng một quốc gia với nhau.
D.  
Sự đoàn kết công nhân các dân tộc trong phạm vi quốc gia và quốc tế, và cả sự đoàn kết quốc tế của các dân tộc, các lực lượng cách mạng dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 53: 1 điểm
Quyền dân tộc tự quyết theo quan điểm của V.I.Lenin là?
A.  
Tự quyết định chế độ chính trị, con đường phát triển dân tộc, bao gồm cả quyền tự do phân lập và quyền tự nguyện liên hiệp dân tộc trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
B.  
Tự quyết định chế độ chính trị, bao gồm cả quyền tự do phân lập và quyền tự nguyện liên hiệp dân tộc trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
C.  
Tự quyết định con đường phát triển dân tộc, bao gồm cả quyền tự do phân lập quốc gia và quyền tự nguyện liên hiệp dân tộc trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
D.  
Tự quyết định con đường phát triển dân tộc, bao gồm cả quyền tự do phân tách và tự nguyện sát nhập trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, phù hợp với lợi ích chính đáng của các dân tộc.
Câu 54: 1 điểm
Giải quyết vấn đề dân tộc khi tổ quốc được độc lập, tự do theo quan điểm của Hồ Chí Minh là?
A.  
Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B.  
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết; giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C.  
Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển trên con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D.  
Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc; giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 55: 1 điểm
Đặc điểm nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A.  
Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B.  
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển.
C.  
Các dân tộc ở Việt Nam có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều.
D.  
Các dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng, có đời sống vật chất và tinh thần phong phú.
Câu 56: 1 điểm
Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay là gì?
A.  
Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ giữa các dân tộc nhằm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm cho tất cả các dân tộc ở Việt Nam đều phát triển, ấm no, hạnh phúc
B.  
Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C.  
Thực hiện chính sách tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D.  
Thực hiện chính sách đoàn kết, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 57: 1 điểm
Đặc điểm các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là?
A.  
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn.
B.  
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở nông thôn và trung du miền núi.
C.  
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú du canh, du cư.
D.  
Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú ở cao nguyên.
Câu 58: 1 điểm
Nhận định nào sau đây chính xác về đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam?
A.  
Có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều.
B.  
Có quy mô dân số không đồng đều và trình độ phát triển đồng đều.
C.  
Có quy mô dân số không đồng đều và trình độ phát triển bền vững.
D.  
Có quy mô dân số không đồng đều và trình độ phát triển kinh tế ở mức độ cao.
Câu 59: 1 điểm
Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay là gì?
A.  
Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc
B.  
Khắc phục sự khác biệt về tư tưởng – văn hóa giữa các dân tộc
C.  
Khắc phục sự cách biệt về trình độ nhận thức giữa các dân tộc
D.  
Khắc phục sự cách biệt về trình độ phát triển khoa học – kỹ thuật giữa các dân tộc
Câu 60: 1 điểm
Khái niệm tôn giáo là gì?
A.  
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
B.  
Tôn giáo là một hình thức xã hội theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
C.  
Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D.  
Tôn giáo là một hình thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
Câu 61: 1 điểm
Hiện nay trên thế giới có khoảng bao nhiêu tôn giáo?
A.  
Hiện nay trên thế giới có hơn 10.000 tôn giáo.
B.  
Hiện nay trên thế giới có hơn 12.000 tôn giáo.
C.  
Hiện nay trên thế giới có hơn 15.000 tôn giáo.
D.  
Hiện nay trên thế giới có hơn 20.000 tôn giáo.
Câu 62: 1 điểm
Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội với các yếu tố:
A.  
Hệ thống giáo lý - nghi lễ; giáo sĩ và tín đồ; cơ sở vật chất; hoạt động truyền giáo.
B.  
Hệ thống giáo lý - nghi lễ; tín đồ
C.  
Hệ thống giáo lý; cơ sở vật chất; hoạt động truyền giáo,
D.  
Nghi lễ; tín đồ; cơ sở vật chất.
Câu 63: 1 điểm
Mê tín dị đoan là gì?
A.  
Là những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và hành vi đạo đức, văn hóa cộng đồng.
B.  
Là một hình thái ý thức xã hội gồm những quan niệm dựa trên cơ sở niềm tin vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình.
C.  
Là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng vọng của con người vào cái “siêu nhiên” hay còn gọi là “cái thiêng” để giải thích thế giới với ước muốn mang lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng.
D.  
Thường đưa ra các giá trị có tính tuyệt đối làm mục đích cho con người vươn tới cuộc sống tốt đẹp và nội dung ấy được thể hiện bằng những nghi lễ, những sự kiêng kị.
Câu 64: 1 điểm
Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là:
A.  
Hậu quả xấu để lại.
B.  
Niềm tin vào thượng đế.
C.  
Nguồn gốc sự việc.
D.  
Nghi lễ.
Câu 65: 1 điểm
Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A.  
Thắp hương cho bàn thờ gia tiên.
B.  
Yếm bùa, thư ngãi.
C.  
Không ăn trứng trước khi đi thi.
D.  
Xem bói, cầu cơ.
Câu 66: 1 điểm
Nguồn gốc của tôn giáo bao gồm các yếu tố nào?
A.  
Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố nhận thức; yếu tố tâm lý.
B.  
Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố nhận thức; yếu tố tâm linh
C.  
Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố tâm lý; yếu tố con người
D.  
Yếu tố nhận thức; yếu tố tâm lý; yếu tố thời đại.
Câu 67: 1 điểm
"Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào một cuộc đời tốt đẹp hơn ở thế giới bên kia" là câu nói của ai về nguồn gốc tôn giáo khi xã hội có giai cấp đối kháng?
A.  
V.I. Lênin
B.  
Hồ Chí Minh
C.  
Khổng Tử
D.  
Ăng – ghen
Câu 68: 1 điểm
Nguồn gốc nhận thức của tôn giáo là gì?
A.  
Xuất phát từ nhận thức hạn hẹp, mơ hồ về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người.
B.  
Xuất phát từ nhận thức trừu tượng, siêu tưởng về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người.
C.  
Xuất phát từ suy nghĩ mơ mộng về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người.
D.  
Xuất phát từ nhận thức tâm linh về tự nhiên, xã hội có liên quan đến đời sống, số phận của con người.
Câu 69: 1 điểm
Tôn giáo có những tính chất gì?
A.  
Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B.  
Tính lịch sử, tính chính trị, tính xã hội.
C.  
Tính quần chúng, tính chính trị, tính nhân văn
D.  
Tính quần chúng, tính chính trị. tính khoa học
Câu 70: 1 điểm
Thuật ngữ nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A.  
Buôn thần bán thánh.
B.  
Kính Chúa yêu nước.
C.  
Tốt đời đẹp đạo.
D.  
Đạo pháp dân tộc.
Câu 71: 1 điểm
Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.  
Tôn trọng và bào đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B.  
Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C.  
Người theo tín ngưỡng, tôn giáo này không có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo khác.
D.  
Tôn trọng và bào đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
Câu 72: 1 điểm
Tôn giáo có những chức năng cơ bản nào?
A.  
Chức năng thế giới quan; chức năng điều chỉnh; chức năng liên kết
B.  
Chức năng thế giới quan; chức năng truyền giáo; chức năng liên kết.
C.  
Chức năng thế giới quan; chức năng điều chỉnh; chức năng phản biện.
D.  
Chức năng thế giới quan; chức năng truyền giáo; chức năng kết hợp.
Câu 73: 1 điểm
Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A.  
Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa
B.  
Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, chế độ mới.
C.  
Xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa, cùng với đó là xây dựng hệ thống các cơ sở quản lý tôn giáo.
D.  
Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, đào tạo chức sắc tôn giáo có tư tưởng định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 74: 1 điểm
Để giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa thì chủ nghĩa Mác – Lê nin đã đưa ra nguyên tắc gì?
A.  
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B.  
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, đào tạo chức sắc tôn giáo có tư tưởng định hướng xã hội chủ nghĩa.
C.  
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, làm rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tôn giáo trong giải quyết vấn đề tôn giáo
D.  
Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ.
Câu 75: 1 điểm
Tính chính trị của tôn giáo ra đời khi nào?
A.  
Xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp.
B.  
Xuất hiện khi có chiến tranh xảy ra.
C.  
Xuất hiện khi quần chúng khát vọng tự do.
D.  
Xuất hiện khi giai cấp công nhân ra đời.
Câu 76: 1 điểm
Các “Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước …” ?
A.  
Bảo vệ
B.  
Bảo hộ
C.  
Bảo đảm
D.  
Bảo bọc
Câu 77: 1 điểm
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A.  
Là công tác vận động quần chúng sống "tốt đời, đẹp đạo", góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B.  
Vận động quần chúng sống "tốt đời, đẹp đạo", gia nhập các tôn giáo chính thống.
C.  
Gia nhập các tôn giáo chính thống và tuân thủ theo chính sách của Đảng và pháp luật cùa Nhà nước.
D.  
Không gia nhập và nghe theo sự rao giảng giáo lý của các dị giáo.
Câu 78: 1 điểm
Các thế lực thù địch hiện nay đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa binh” chống phá Việt Nam và coi vấn đề “dân tộc, tôn giáo” là:
A.  
Lấy vấn đề dân tộc, tôn giáo làm ngòi nổ
B.  
Lấy vấn đề dân tộc, tôn giáo làm trọng tâm
C.  
Lấy vấn đề dân tộc, tôn giáo làm mũi nhọn.
D.  
Lấy vấn đề dân tộc, tôn giáo làm ưu tiên.
Câu 79: 1 điểm
Để thực hiện âm mưu “không đánh mà thắng” chúng lợi dụng vấn đề “dân tộc, tôn giáo” nhằm vào các mục tiêu nào?
A.  
Phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc; xây dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc, các tôn giáo.
B.  
Phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc.
C.  
Xây dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc, các tôn giáo để lôi kéo lực lượng.
D.  
Kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc; xây dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc, các tôn giáo.
Câu 80: 1 điểm
Đâu là thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng các vấn đề dân tôc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam?
A.  
Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
B.  
Chúng lợi dụng những vấn đề tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
C.  
Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
D.  
Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi.
Câu 81: 1 điểm
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức đề kháng trước mọi âm mưu thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù trong vấn đề dân tộc – tôn giáo là gì?
A.  
Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
B.  
Tăng cường xây dựng củng cố chính quyền cơ sở.
C.  
Tăng khả năng quản lý của chính quyền với các cơ sở truyền giáo.
D.  
Giữ vững ổn định chính trị - xã hội tại địa phương.
Câu 82: 1 điểm
Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A.  
Đạo cao đài.
B.  
Đạo tin lành.
C.  
Đạo phật.
D.  
Đạo thiên chúa.
Câu 83: 1 điểm
Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A.  
Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng.
B.  
Vì xem bói biết trước được tương lai.
C.  
Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng.
D.  
Vì người dân thích xem bói.
Câu 84: 1 điểm
Việc chữa bệnh bằng “bùa phép”, đó là một hình thức của:
A.  
Mê tín dị đoan.
B.  
Tín ngưỡng.
C.  
Tôn giáo.
D.  
Phong tục tập quán.
Câu 85: 1 điểm
Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là:
A.  
Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
B.  
Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C.  
Vận động quần chúng sống “kính chúa yêu nước”.
D.  
Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.