Trắc nghiệm chương 3 - Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật

Luyện tập 40 câu trắc nghiệm nâng cao Chương 3 (Kiểu nhà nước & Hình thức nhà nước) môn Lý luận NN&PL. Bao gồm các dạng bài tập tình huống, so sánh, lý thuyết về chính thể quân chủ, cộng hòa, nhà nước đơn nhất, liên bang và liên hệ Việt Nam. Kiểm tra kiến thức của bạn ngay!

Từ khoá: Lý luận chung Nhà nước và Pháp luật trắc nghiệm chương 3 kiểu nhà nước hình thức nhà nước trắc nghiệm lý luận nhà nước và pháp luật câu hỏi ôn tập đề thi trắc nghiệm hình thức chính thể hình thức cấu trúc chế độ chính trị chính thể quân chủ chính thể cộng hòa nhà nước đơn nhất nhà nước liên bang ôn thi lý luận nhà nước và pháp luật

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

417,902 lượt xem 32,147 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Yếu tố nào KHÔNG phải là một trong những dấu hiệu cơ bản, đặc thù dùng để xác định "kiểu nhà nước"?
A.  
Hình thức cấu trúc nhà nước
B.  
Vai trò xã hội của nhà nước
C.  
Điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước
D.  
Bản chất giai cấp của nhà nước
Câu 2: 0.25 điểm
Cơ sở lý luận trực tiếp mà học thuyết Mác-Lênin sử dụng để phân chia các kiểu nhà nước trong lịch sử là gì?
A.  
Mức độ dân chủ trong xã hội
B.  
Học thuyết về các hình thái kinh tế - xã hội
C.  
Cách thức tổ chức lãnh thổ
D.  
Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp
Câu 3: 0.25 điểm
Đặc điểm chung nhất của các kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến và tư sản là gì?
A.  
Đều có chính thể quân chủ tuyệt đối
B.  
Đều tổ chức theo hình thức nhà nước đơn nhất
C.  
Đều là kiểu nhà nước bóc lột, dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
D.  
Đều không thừa nhận bất kỳ quyền nào của người lao động
Câu 4: 0.25 điểm
Theo học thuyết Mác-Lênin, kiểu nhà nước xã hội chủ nghĩa được xem là kiểu nhà nước cuối cùng và tiến bộ nhất trong lịch sử vì?
A.  
Nó kế thừa toàn bộ các kiểu nhà nước trước đó
B.  
Nó có hình thức chính thể cộng hòa dân chủ
C.  
Nó áp dụng các biện pháp cưỡng chế mạnh mẽ nhất
D.  
Nó được xây dựng trên chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa về tư liệu sản xuất và xóa bỏ quan hệ bóc lột
Câu 5: 0.25 điểm
Động lực sâu xa, mang tính khách quan dẫn đến sự thay thế tất yếu kiểu nhà nước này bằng kiểu nhà nước khác là gì?
A.  
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất (đã phát triển) và quan hệ sản xuất (đã lạc hậu)
B.  
Kết quả của các cuộc chiến tranh thế giới
C.  
Sự phát triển của khoa học kỹ thuật
D.  
Ý chí chủ quan của giai cấp thống trị mới
Câu 6: 0.25 điểm
Sự thay thế kiểu nhà nước cũ (đại diện cho phương thức sản xuất cũ) bằng kiểu nhà nước mới (tiến bộ hơn) chỉ có thể được thực hiện thông qua?
A.  
Cải cách lập pháp
B.  
Cách mạng xã hội
C.  
Trưng cầu ý dân
D.  
Đảo chính cung đình
Câu 7: 0.25 điểm
Hiện tượng Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển của kiểu nhà nước tư sản, minh họa cho đặc điểm nào của quy luật thay thế các kiểu nhà nước?
A.  
Sự thay thế là một tất yếu khách quan
B.  
Sự thay thế là một quá trình lâu dài, có tính kế tiếp
C.  
Sự thay thế không nhất thiết diễn ra một cách tuần tự ở mọi quốc gia
D.  
Sự thay thế luôn dẫn đến kiểu nhà nước tiến bộ hơn
Câu 8: 0.25 điểm
"Hình thức nhà nước" là một khái niệm chung dùng để chỉ?
A.  
Nguồn gốc ra đời và các chức năng cơ bản của nhà nước
B.  
Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân
C.  
Bản chất giai cấp và vai trò xã hội của nhà nước
D.  
Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước và phương thức chuyển ý chí giai cấp thống trị thành ý chí nhà nước
Câu 9: 0.25 điểm
Ba yếu tố cụ thể cấu thành nên khái niệm "Hình thức nhà nước" là gì?
A.  
Hình thức chính thể, Hình thức cấu trúc, và Chế độ chính trị
B.  
Kiểu nhà nước, Chức năng nhà nước, và Bộ máy nhà nước
C.  
Lập pháp, Hành pháp, và Tư pháp
D.  
Dân chủ, Pháp quyền, và Nhân đạo
Câu 10: 0.25 điểm
"Hình thức chính thể" của nhà nước là khái niệm đề cập chủ yếu đến?
A.  
Cách thức tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ
B.  
Cách thức tổ chức, cơ cấu và trình tự thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao
C.  
Các phương pháp mà nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực
D.  
Mối quan hệ giữa nhà nước với các tổ chức tôn giáo
Câu 11: 0.25 điểm
Dấu hiệu cơ bản nhất để phân biệt chính thể quân chủ với chính thể cộng hòa là gì?
A.  
Sự tồn tại của Vua hoặc Hoàng đế
B.  
Thời gian nắm quyền không giới hạn
C.  
Nguyên tắc kế thừa (huyết thống, dòng tộc) trong việc trao quyền lực tối cao
D.  
Quyền lực tối cao tập trung toàn bộ trong tay một cá nhân
Câu 12: 0.25 điểm
Điểm khác biệt mấu chốt giữa chính thể quân chủ tuyệt đối (chuyên chế) và quân chủ hạn chế (lập hiến) là gì?
A.  
Quân chủ hạn chế phổ biến hơn quân chủ tuyệt đối trong lịch sử
B.  
Quân chủ tuyệt đối dựa trên nguyên tắc kế thừa, quân chủ hạn chế dựa trên bầu cử
C.  
Quân chủ tuyệt đối chỉ tồn tại ở nhà nước phong kiến, quân chủ hạn chế chỉ tồn tại ở nhà nước tư sản
D.  
Quyền lực của nhà vua bị hạn chế (chia sẻ) bởi một cơ quan quyền lực khác (như nghị viện) trong quân chủ hạn chế
Câu 13: 0.25 điểm
Tại quốc gia A, Nữ hoàng Ê-li-da-bét là người đứng đầu nhà nước theo truyền thống hoàng gia. Tuy nhiên, mọi quyền lực lập pháp thuộc về Nghị viện (do dân bầu ra) và quyền hành pháp thuộc về Chính phủ. Nữ hoàng chỉ mang tính biểu tượng và thực hiện các nghi lễ. Quốc gia A theo hình thức chính thể nào?
A.  
Quân chủ hạn chế (lập hiến)
B.  
Cộng hòa quý tộc
C.  
Quân chủ tuyệt đối
D.  
Cộng hòa dân chủ
Câu 14: 0.25 điểm
Đặc trưng cơ bản của chính thể cộng hòa là gì?
A.  
Nhà nước được tổ chức thành các bang có chủ quyền riêng
B.  
Quyền lực tối cao của nhà nước thuộc về một cơ quan được bầu ra trong một thời gian nhất định (nhiệm kỳ)
C.  
Quyền lực tối cao thuộc về toàn thể nhân dân
D.  
Người đứng đầu nhà nước bắt buộc phải là Tổng thống
Câu 15: 0.25 điểm
Yếu tố nào được sử dụng để phân biệt chính thể cộng hòa quý tộc và cộng hòa dân chủ?
A.  
Mối quan hệ giữa cơ quan lập pháp và hành pháp
B.  
Thời gian nhiệm kỳ của cơ quan quyền lực nhà nước
C.  
Phạm vi chủ thể (giai cấp) được pháp luật quy định có quyền tham gia bầu cử
D.  
Quyền lực của người đứng đầu nhà nước (mạnh hay yếu)
Câu 16: 0.25 điểm
Khi nói "chính thể cộng hòa dân chủ tồn tại ở cả bốn kiểu nhà nước", cần lưu ý điều gì về mặt bản chất?
A.  
Mọi công dân trong các nhà nước này đều có quyền bầu cử như nhau
B.  
Tất cả các nhà nước cộng hòa dân chủ này đều là nhà nước liên bang
C.  
Chính thể này ở kiểu nhà nước sau luôn kém tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước
D.  
Khái niệm "dân" và phạm vi thực hiện quyền dân chủ (bầu cử) ở mỗi kiểu nhà nước là rất khác nhau
Câu 17: 0.25 điểm
"Hình thức cấu trúc nhà nước" là khái niệm dùng để chỉ?
A.  
Cách thức tổ chức nhà nước theo các đơn vị hành chính lãnh thổ và quan hệ giữa trung ương - địa phương
B.  
Bản chất giai cấp của nhà nước và các chức năng cơ bản
C.  
Các phương pháp (dân chủ hay phản dân chủ) mà nhà nước sử dụng để cai trị
D.  
Cách thức tổ chức và mối liên hệ giữa các cơ quan quyền lực nhà nước tối cao
Câu 18: 0.25 điểm
Quốc gia X có một hệ thống pháp luật thống nhất áp dụng trên toàn lãnh thổ, một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến địa phương, công dân chỉ mang một quốc tịch. Đây là đặc điểm của hình thức cấu trúc nào?
A.  
Nhà nước liên minh
B.  
Nhà nước đơn nhất
C.  
Nhà nước liên bang
D.  
Nhà nước quá độ
Câu 19: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng cơ bản của nhà nước liên bang?
A.  
Chỉ có một hệ thống pháp luật duy nhất
B.  
Các đơn vị hành chính lãnh thổ (địa phương) không có chủ quyền quốc gia
C.  
Công dân mang hai quốc tịch (liên bang và bang thành viên)
D.  
Lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất, không thể phân chia
Câu 20: 0.25 điểm
Điểm khác biệt cơ bản về tổ chức giữa nhà nước đơn nhất và nhà nước liên bang nằm ở?
A.  
Thời gian tồn tại của nhà nước (lâu dài hay tạm thời)
B.  
Phương pháp thực hiện quyền lực (dân chủ hay phản dân chủ)
C.  
Hình thức chính thể (quân chủ hay cộng hòa)
D.  
Sự tồn tại của hai hệ thống cơ quan nhà nước và hai hệ thống pháp luật song hành ở nhà nước liên bang
Câu 21: 0.25 điểm
Hình thức cấu trúc "Nhà nước liên minh" được định nghĩa là?
A.  
Sự liên kết tạm thời giữa các nhà nước nhằm thực hiện những mục tiêu và nhiệm vụ nhất định
B.  
Một nhà nước có nhiều bang thành viên với 2 hệ thống pháp luật
C.  
Một nhà nước có lãnh thổ toàn vẹn với 1 hệ thống pháp luật
D.  
Sự hợp nhất vĩnh viễn của nhiều quốc gia thành một nhà nước mới
Câu 22: 0.25 điểm
Yếu tố nào giữ vai trò chủ đạo, cốt lõi khi phân tích khái niệm "Chế độ chính trị"?
A.  
Cách thức kế thừa quyền lực tối cao
B.  
Phương pháp cai trị và quản lý xã hội của giai cấp cầm quyền
C.  
Cách thức phân chia lãnh thổ quốc gia
D.  
Mối quan hệ giữa lập pháp và hành pháp
Câu 23: 0.25 điểm
Các phương pháp và thủ đoạn mà giai cấp thống trị sử dụng để thực hiện quyền lực nhà nước, tựu chung lại được phân thành hai loại chính là?
A.  
Đối nội và Đối ngoại
B.  
Trực tiếp và Gián tiếp
C.  
Phương pháp dân chủ và Phương pháp phản dân chủ (độc tài)
D.  
Cưỡng chế và Giáo dục
Câu 24: 0.25 điểm
Dân chủ tư sản được đặc trưng bởi các phương pháp dân chủ hạn chế và hình thức, trong khi dân chủ xã hội chủ nghĩa được đặc trưng bởi?
A.  
Sự cai trị tuyệt đối của giai cấp quý tộc
B.  
Chế độ đa đảng đối lập
C.  
Việc sử dụng chủ yếu biện pháp quân phiệt
D.  
Các hình thức dân chủ thực sự, rộng rãi
Câu 25: 0.25 điểm
Phương pháp chủ yếu để nhà nước bóc lột thực hiện quyền lực là cưỡng chế, trong khi biện pháp quan trọng hàng đầu của nhà nước xã hội chủ nghĩa là?
A.  
Giáo dục, thuyết phục
B.  
Đàn áp quân sự
C.  
Ban hành pháp luật
D.  
Cải cách kinh tế
Câu 26: 0.25 điểm
Hoạt động nào sau đây là biểu hiện rõ rệt nhất của hình thức dân chủ trực tiếp?
A.  
Chính phủ ban hành nghị định để quản lý xã hội
B.  
Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân (bỏ phiếu toàn dân) về một dự thảo Hiến pháp
C.  
Nhân dân bầu ra Quốc hội để ban hành luật
D.  
Tòa án nhân dân xét xử một vụ án hình sự
Câu 27: 0.25 điểm
Việc công dân bầu ra các đại biểu Quốc hội (Nghị viện) để thay mặt mình quyết định các công việc nhà nước là hình thức thực hiện?
A.  
Dân chủ trực tiếp
B.  
Chuyên chính giai cấp
C.  
Dân chủ đại diện (gián tiếp)
D.  
Chế độ phản dân chủ
Câu 28: 0.25 điểm
Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về mối quan hệ giữa dân chủ và chuyên chính trong xã hội có giai cấp?
A.  
Dân chủ mang đặc trưng giai cấp
B.  
Dân chủ là một hình thức của quyền lực chính trị
C.  
Chuyên chính của giai cấp thống trị củng cố dân chủ của bản thân giai cấp thống trị
D.  
Dân chủ và chuyên chính luôn đối lập tuyệt đối, không thể cùng tồn tại và triệt tiêu lẫn nhau
Câu 29: 0.25 điểm
Yếu tố nào mang tính quyết định đối với hình thức nhà nước?
A.  
Kiểu nhà nước (bao gồm cơ sở kinh tế và bản chất giai cấp)
B.  
Tương quan lực lượng giai cấp trong xã hội
C.  
Bối cảnh quốc tế và khu vực
D.  
Đặc điểm lịch sử và truyền thống dân tộc
Câu 30: 0.25 điểm
Tại quốc gia B, quyền lực tối cao thuộc về một Nghị viện do dân bầu 5 năm một lần. Tuy nhiên, luật pháp quy định chỉ những người có tài sản lớn mới được ứng cử. Quốc gia B tồn tại trên cơ sở chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa. Chế độ chính trị chủ yếu dùng các biện pháp dân chủ hình thức. Quốc gia B thuộc kiểu nhà nước và chính thể nào?
A.  
Kiểu nhà nước Xã hội chủ nghĩa, chính thể Cộng hòa dân chủ
B.  
Kiểu nhà nước Tư sản, chính thể Cộng hòa dân chủ
C.  
Kiểu nhà nước Phong kiến, chính thể Quân chủ hạn chế
D.  
Kiểu nhà nước Chủ nô, chính thể Cộng hòa quý tộc
Câu 31: 0.25 điểm
Hình thức chính thể của Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A.  
Cộng hòa Tổng thống
B.  
Quân chủ lập hiến
C.  
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
D.  
Cộng hòa Đại nghị
Câu 32: 0.25 điểm
Hình thức cấu trúc của Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là?
A.  
Nhà nước liên minh
B.  
Nhà nước quá độ
C.  
Nhà nước liên bang
D.  
Nhà nước đơn nhất
Câu 33: 0.25 điểm
Một nhà nước tồn tại dựa trên cơ sở kinh tế là chế độ chiếm hữu của chủ nô đối với tư liệu sản xuất và cả người nô lệ. Nhà nước này thuộc kiểu nhà nước nào?
A.  
Chủ nô
B.  
Phong kiến
C.  
Tư sản
D.  
Xã hội chủ nghĩa
Câu 34: 0.25 điểm
Tại quốc gia Y, công dân An-na mang quốc tịch của Liên bang Y và quốc tịch của bang Ca-li. Hiến pháp Liên bang Y quy định mỗi bang có hệ thống tòa án và cơ quan lập pháp riêng, bên cạnh hệ thống tòa án và lập pháp chung của Liên bang. Quốc gia Y có hình thức cấu trúc là?
A.  
Nhà nước đơn nhất
B.  
Nhà nước liên bang
C.  
Nhà nước quân chủ
D.  
Nhà nước liên minh
Câu 35: 0.25 điểm
Chính quyền nhà nước X sử dụng các biện pháp độc tài, quân phiệt, tàn bạo, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ cơ bản của công dân để thực thi quyền lực. Chế độ chính trị của nhà nước X là?
A.  
Chế độ dân chủ đại diện
B.  
Chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa
C.  
Chế độ phản dân chủ
D.  
Chế độ dân chủ trực tiếp
Câu 36: 0.25 điểm
Sự tồn tại của "thời kỳ quá độ" trong lịch sử (ví dụ Việt Nam quá độ từ cách mạng dân tộc dân chủ sang cách mạng xã hội chủ nghĩa) minh chứng cho đặc điểm nào của quy luật thay thế các kiểu nhà nước?
A.  
Sự thay thế luôn diễn ra nhanh chóng, tức thời
B.  
Sự thay thế là một quy luật không mang tính khách quan
C.  
Sự thay thế chỉ xảy ra ở các nước phương Tây
D.  
Sự thay thế là một quá trình lâu dài, mang tính trường kỳ và kế tiếp
Câu 37: 0.25 điểm
Hình thức chính thể nào sau đây chỉ tồn tại ở kiểu nhà nước chủ nô và giai đoạn đầu của kiểu nhà nước phong kiến, và hiện nay không còn tồn tại?
A.  
Cộng hòa quý tộc
B.  
Quân chủ tuyệt đối
C.  
Quân chủ hạn chế (lập hiến)
D.  
Cộng hòa dân chủ
Câu 38: 0.25 điểm
Chế độ chính trị của Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là chế độ cộng hòa xã hội chủ nghĩa, với nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, dựa trên nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc kế thừa
B.  
Nguyên tắc tập trung dân chủ
C.  
Nguyên tắc phân quyền (tam quyền phân lập)
D.  
Nguyên tắc phân quyền cứng rắn
Câu 39: 0.25 điểm
Sự xuất hiện hình thức nhà nước quân chủ lập hiến ở một số nước (như Anh, Nhật Bản) sau cách mạng tư sản (do sự thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến) là minh chứng cho sự phụ thuộc của hình thức nhà nước vào yếu tố nào?
A.  
Trình độ phát triển kinh tế
B.  
Kiểu nhà nước
C.  
Tương quan lực lượng giai cấp
D.  
Chế độ chính trị
Câu 40: 0.25 điểm
Kiểu nhà nước sau ra đời (ví dụ: nhà nước tư sản thay thế nhà nước phong kiến) bao giờ cũng tiến bộ hơn kiểu nhà nước trước vì?
A.  
Nó xóa bỏ hoàn toàn bộ máy nhà nước cũ
B.  
Nó luôn có hình thức chính thể cộng hòa
C.  
Nó luôn có hình thức cấu trúc liên bang
D.  
Nó dựa trên phương thức sản xuất mới với lực lượng sản xuất phát triển ở trình độ cao hơn