Trắc Nghiệm Chẩn Đoán Hình Ảnh Module Thận Tiết Niệu - VUTM Ôn tập và kiểm tra kiến thức về chẩn đoán hình ảnh liên quan đến thận và hệ tiết niệu với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp củng cố kiến thức chẩn đoán hình ảnh trong lĩnh vực thận và tiết niệu, kèm đáp án chi tiết.
Từ khoá: trắc nghiệm chẩn đoán hình ảnh module thận tiết niệu Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam VUTM chẩn đoán hình ảnh thận tiết niệu trắc nghiệm y học ôn tập chẩn đoán hình ảnh kiến thức thận tiết niệu bài thi chẩn đoán hình ảnh trắc nghiệm có đáp án
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Sỏi san hô là sỏi thân ở vị trí:
E. Bể thận-niệu quản
Câu 2: Các nguyên nhân nào sau đây cho hình khuyết bể thận trên phim chụp cản quang đường tiết niệu:
A. Sỏi không cản quang
Câu 3: Các chống chỉ định tương đối trong chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) là:
Câu 4: Kỹ thuật nào sau đây chẩn đoán được nang thận một cách đơn giản nhất:
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
C. Chụp động mạch thận
Câu 5: Để chẩn đoán thận đa nang, kỹ thuật nào sau đây nên chỉ định đầu tiên:
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. Chụp động mạch thận
Câu 6: Các yếu tố thuận lợi cho nhiễm trùng đường tiểu có thể là:
A. Dị dạng đường niệu
B. Sỏi hệ tiết niệu
C. Chấn thương hệ tiết niệu
Câu 7: Câu 25 Các kỹ thuật nào có thể thăm khám tiền liệt tuyến:
A. Siêu âm qua thành bụng
B. Siêu âm qua trực tràng
C. Chụp cắt lớp vi tính
D. Chụp cộng hưởng từ
Câu 8: Nhược điểm chung của cộng hưởng từ hệ tiết niệu là̀:
A. Có nhiều ảnh nhiễu do nhu động ruột, cử động hô hấp, nhịp đập tim
B. Chống chỉ định đối với bệnh nhân có mang dị vật kim loại
C. Trang bị máy tốn kém gấp nhiều lần so với máy CLVT
D. Thời gian chụp lâu, giá thành đắt
Câu 9: Lợi điểm chung của cộng hưởng từ:
A. Không gây nhiễm xạ, không gây tai biến cho bệnh nhân
B. Xem được cấu trúc trong không gian ba chiều
C. Độ phân giải tốt với phần mềm, phân biệt rõ các cấu trúc
D. Xem được mạch máu mà không cần tiêm đối quang từ
Câu 10: Đái máu là một chỉ định thăm khám của chẩn đoán hình ảnh, đái máu thường do những nguyên nhân nào sau đây:
C. Ung thư đường dẫn niệu
D. Chấn thương hệ tiết niệu
Câu 11: Các nguyên nhân ngoài hệ tiết niệu thường gây tắc đường dẫn niệu là:
A. Xơ hóa sau phúc mạc
B. Khối u vùng tiểu khung
C. Khối u sau phúc mạc
Câu 12: Trên siêu âm không phân biệt thành phần cấu tạo của sỏi tiết niệu:
Câu 13: Siêu âm có thể thấy tụ dịch quanh thận:
Câu 14: UIV là kỹ thuật ưu thế trong phát hiện u đường dẫn niệu.
Câu 15: Tỉ lệ tử vong do tai biến thuốc cản quang khi chụp niệu đồ tĩnh mạch là 1/10.000
Câu 16: Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV) là kỹ thuật nên hạn chế đối với trẻ sơ sinh < 15 ngày và người già >70 tuổi.
Câu 17: Độ chính xác của chẩn đoán siêu âm tuỳ thuộc vào kinh nghiệm bác sĩ khám siêu âm
Câu 18: Thuốc cản quang dùng trong chụp UIV là loại tan trong nước, có thành phần muối iốt, liều lượng thông thường 1ml/1kg cân nặng đối với loại 370mg I/ml.
Câu 19: Niệu đồ tĩnh mạch (UIV) là kỹ thuật căn bản trong thăm khám hệ tiết niệu, lợi ích chủ yếu là:
A. Xem nhu mô thận và đường dẫn niệu
B. Xem đường dẫn niệu và các tĩnh mạch thận
C. Xem khoang quanh thận, đường dẫn niệu và biết chức năng mỗi thận
D. Xem đường dẫn niệu và biết chức năng mỗi thận
E. Xem nhu mô và biết chức năng mỗi thận
Câu 20: Để đánh giá chức năng bài tiết của thận, kỹ thuật nào sau đây là tốt nhất:
B. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
C. Chụp động mạch thận
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
E. Chụp cắt lớp vi tính bụng
Câu 21: Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị có mục đích:
A. Tìm vôi hóa bất thường hệ niệu
B. Là phim căn bản trước khi tiến hành các kỹ thuật có chuẩn bị
C. Tìm vôi hóa bất thường và là phim căn bản trước khi tiến hành các kỹ thuật có chuẩn bị
D. Đo kích thước thận
E. Tìm dịch trong ổ bụng
Câu 22: Trước khi chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị, cho bệnh nhân uống thuốc xổ và súc ruột sạch:
A. Mục đích là để loại bỏ hình cản quang do phân trong đại tràng gây ra
B. Chỉ bắt buột khi sẽ phải tiến hành kỹ thuật có chuẩn bị (UIV, CLVT)
C. Là điều kiện không quan trọng, không bắt buột
D. Chỉ bắt buột đối với bệnh nhân táo bón
Câu 23: Siêu âm là kỹ thuật ích lợi để thăm khám hệ tiết niệu, nhất là nhu mô thận, bàng quang và tiền liệt tuyến, nhưng hiệu quả còn phụ thuộc vào:
A. Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh
B. Vóc dáng bệnh nhân
Câu 24: Muốn phân biệt sỏi thận phải và sỏi túi mật khi thấy hình vôi hóa trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị, kỹ thuật nào sau đây là tốt nhất:
A. Chụp tư thế nghiêng
D. Chụp cắt lớp vi tính
E. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
Câu 25: Trên phim hệ tiết niệu không chuẩn bị, sỏi cản quang cần phân biệt với những hình vôi hóa bất thường nào sau đây:
B. Sỏi do vôi hóa tĩnh mạch
C. Vôi hóa hạch mạc treo
Câu 26: Phim hệ tiết niệu không chuẩn bị có thể không chẩn đoán được (âm tính giả) sỏi là do:
B. Sỏi có kích thước nhỏ, đường kính < 2mm
C. Hình ảnh sỏi chồng lên xương
D. Bụng bẩn do súc ruột không sạch phân
Câu 27: Trên phim không chuẩn bị ở vùng tiểu khung hình ảnh nào có thể nhầm với sỏi cản quang hệ tiết niệu:
B. U bì buồng trứng có xương, răng
C. U quái ở vùng hạ vị
Câu 28: Kỹ thuật nào sau đây có ít vai trò nhất trong thăm khám hệ tiết niệu:
B. Chụp hệ tiết niệu không chuẩn bị
C. Chụp động mạch thận
D. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
E. Chụp cắt lớp vi tính bụng
Câu 29: Trước khi chỉ định chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV), những điều nào sau đây cần phải biết:
A. Tiền sử dị ứng của bệnh nhân
B. Tình trạng các bệnh suy thận, suy tim, cao huyết áp, đái đường, hội chứng thận hư, bệnh Kahler
D. Tình trạng mang thai
Câu 30: Trường hợp nào sau đây không phải là chỉ định của chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV):
A. Đái máu chưa rõ nguyên nhân
B. Chấn thương thận
D. Quặn thận khi phim hệ tiết niệu không chuẩn bị và siêu âm không kết luận được
Câu 31: Đây là những yếu tố thuận lợi cho sự hình thành sỏi tiết niệu, ngoại trừ:
A. Tiền sử chấn thương thận
C. Nhiễm trùng đường tiểu
D. Dị dạng đường tiết niệu
E. Ứ đọng nước tiểu
Câu 32: Kỹ thuật nào sau đây khám xét nhu mô thận chính xác nhất:
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
C. Chụp nhuộm trực tiếp
D. Chụp cắt lớp vi tính
Câu 33: Kỹ thuật nào chẩn đoán hội chứng tắc đường dẫn niệu đầy đủ với các dấu hiệu hình thái và chức năng:
B. Chụp niệu đồ tĩnh mạch (UIV)
C. Chụp cắt lớp vi tính có tiêm cản quang tĩnh mạch
D. Chụp nhuộm đường niệu có bơm cản quang trực tiếp
E. Chụp niệu đồ tĩnh mạch kết hợp nghiệm pháp lợi tiểu
Câu 34: Trong các chỉ định chụp động mạch thận sau đây, chỉ định nào là không hợp lý:
A. Hẹp động mạch thận
C. Thận câm do chấn thương thận
D. Dò động - tĩnh mạch thận
Câu 35: Các nguyên nhân nào thường gặp gây hội chứng tắc nghẽn đường bài xuất nước tiểu:
A. Sỏi hệ tiết niệu
B. U đường tiết niệu
C. Hội chứng hẹp khúc nối
Câu 36: Kỹ thuật nào sau đây được chỉ định khám tiền liệt tuyến phổ biến nhất:
A. Chụp niệu đồ tĩnh mạch
B. Chụp bàng quang niệu đạo ngược dòng, thấy bàng quang bị đẩy
C. Siêu âm bàng quang tiền liệt tuyến
D. Chụp cắt lớp vi tính vùng hạ vị
E. Chụp cộng hưởng từ vùng tiểu khung