Trắc nghiệm Độc chất học cho sinh viên ngành Dược

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Độc chất học dành cho sinh viên các trường đại học đào tạo ngành Dược, giúp ôn tập và củng cố kiến thức về tính chất hóa học, cơ chế tác động và phương pháp xử lý các chất độc. Tài liệu hỗ trợ chuẩn bị cho các kỳ thi và nâng cao hiểu biết chuyên ngành độc chất học.

Từ khoá: trắc nghiệm Độc chất học sinh viên ngành Dược ôn tập độc chất chất độc cơ chế tác động xử lý chất độc câu hỏi trắc nghiệm luyện thi Dược kiến thức độc chất đào tạo Dược sĩ

Số câu hỏi: 188 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

11,135 lượt xem 856 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới độc tính của chất độc là
A.  
Dạng dùng: dung môi ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu chất độc.
B.  
Tốc độ đưa thuốc vào cơ thể.
C.  
Độ nhạy cảm của từng cá thể.
D.  
Việc sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây ra tác dụng tương hỗ hay đối kháng.
Câu 2: 0.2 điểm
Nguyên nhân ngộ độc nicotin cấp tính
A.  
Các bệnh liên quan đến hút thuốc gồm: bệnh mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư thanh quản, thực quản, khoang họng, túi mật, tuy, thận và ung thư phổi (với tỷ lệ chết đến 80 – 90%).
B.  
Do uống nhầm hay bị đầu độc, hút thuốc lá hay thuốc lào lần đầu, bôi dung dịch nicotin lên đầu để diệt chấy...
C.  
Xẩy ra nhanh sau khi uống: kích thích gây buồn nôn, tiết nước bọt, đau bụng, nôn và tiêu chẩy; nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác và thỉnh giác; thở nhanh, vã mồ hôi, tim đập nhanh.
D.  
Nếu nặng: rối loạn hô hấp, ngừng thở; rối loạn tim mạch, loạn nhịp, trụy tim; hôn mê, co giật kiểu tetani. Có thể tử vong trong vòng 5 phút đến 4 giờ.
Câu 3: 0.2 điểm
Phân loại chất độc theo nguồn gốc chất độc là
A.  
Chất độc dạng khí, lỏng, rắn.
B.  
Chất độc tổng hợp, bán tổng hợp.
C.  
Chất độc vô cơ: kim loại nặng, á kim, axit, bazơ...
D.  
Chất độc hữu cơ: Aldehyd, ester...; Các hợp chất chứa nitơ, chứa lưu huỳnh, chứa phosphor...; Các alcaloid, glycosid...
Câu 4: 0.2 điểm
Xử trí nhiễm độc nicotin
A.  
Dùng chất kháng độc của nicotin.
B.  
Nicotin đào thải chủ yếu qua nước tiểu (10-20% dạng không chuyển hóa).
C.  
Nước bọt, mồ hôi, sữa mẹ cũng có đào thải nicotin.
D.  
Thời gian bán thải của nicotin trong cơ thể vào khoảng 2 giờ. Tinh dầu bạc hà (methol) được cho thêm vào thuốc lá để làm tăng thời gian bán thải của nicotin trong cơ thể.
Câu 5: 0.2 điểm
Sự phân bố chất độc là
A.  
Khi tiếp xúc với chất độc có nghĩa là bị phơi nhiễm với chất độc đó.
B.  
Các chất độc thường được vận chuyển trong máu dưới dạng kết hợp với protein huyết tương.
C.  
Cách chất độc xâm nhập vào cơ thể được gọi là đường phơi nhiễm hoặc đường hấp thu.
D.  
Lượng chất độc xâm nhập vào trong cơ thể trong một khoảng thời gian phụ thuộc và đường hấp thu.
Câu 6: 0.2 điểm
Trong các loại chất độc sau đây thì các chất độc nào được phân loại theo tác động của chất độc
A.  
Chất độc tác động trên hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tim mạch...
B.  
Chất độc tác động trên gan, thận, mật...
C.  
Chất độc gây ung thư: aflatoxin, hydrocacbon thơm, amin dị vòng, các hợp chất đa vòng..; Chất độc gây đột biến gen, quái thai...
D.  
Chất độc tác động trên hệ sinh sản.
Câu 7: 0.2 điểm
Triệu chứng ngộ độc cấp cyanogen
A.  
Xảy ra rất nhanh khi hít phải HCN hay uống các muối cyanid ở liều cao. Trung tâm hành tủy bị liệt, nạn nhân ngã ra bất tỉnh, cứng gáy, co giật, thở ngắt quãng, nhanh chóng trụy tim mạch, ngừng thở và chết rất nhanh.
B.  
Tiêm thuốc trợ tim (cafein, camphor, niketamid...), nếu có trụy tim mạch có thể tiêm thẳng uabain vào tim.
C.  
Điều trị các triệu chứng hôn mê, hạ huyết áp, co giật... nếu có.
D.  
Thường xuyên bị đau đầu, nôn và chóng mặt.
Câu 8: 0.2 điểm
Liều tử vong của nicotin cho người lớn nặng 50kg là
A.  
4 - 6mg
B.  
40 - 60 mg ( 1 giọt)
C.  
4 - 6 mcg
D.  
40 -60 mcg
Câu 9: 0.2 điểm
Nguồn gốc của CO
A.  
CO là một khí không màu, không mùi, không vị, không gây kích ứng nên rất nguy hiểm vì khó nhận biết, hơi nhẹ hơn không khi ở điều kiện bình thường, rất ít tan trong nước, tan trong ethanol, benzen, có thể cháy với ngọn lửa xanh lam tạo CO
B.  
CO không bị hấp thụ bởi than hoạt tính và có thể chui qua các mặt nạ phòng độc thông thường.
C.  
CO được tạo thành do đốt cháy không hoàn toàn các chất có chứa cacbon.
D.  
CO có thể bị oxy hóa bởi các oxyd kim loại như AgO, CuO, HgO, MnO2... nên có thể vận dụng các phản ứng này để khử độc cho mặt nạ phòng độc CO.
Câu 10: 0.2 điểm
Nội dung của Độc chất học là
A.  
Độc chất học là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc tác động của chúng trên cơ thể, các phương pháp phân tích để phát hiện, đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống tác động có hại của các chất độc.
B.  
Đối tượng là nghiên cứu về các chất độc về cấu tạo và tác động; về ảnh hưởng của các tác nhân vật lý như phóng xạ, tiếng ồn...
C.  
Không phải lúc nào cũng có một ranh giới rõ rệt giữa chất độc và chất không độc.
D.  
Độc chất học phục vụ xã hội không chỉ bảo vệ con người tránh được các ảnh hưởng nguy hại của các chất độc mà còn tạo điều kiện phát triển một số tính chất chọn lọc của chất độc trong việc tìm kiếm các thuốc chữa bệnh (như thuốc chống ung thư…), thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
Câu 11: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc Arsen mạn tính
A.  
Rối loạn sắc tố da, đen da (melanodermie), xuất hiện các mảng dày sừng, viêm da kiểu eczema, hoại tử chân...
B.  
Trên tim phổi: cơ tim sung huyết, nhịp tim nhanh, phù phổi, chết do trụy tim mạch sau 24 giờ.
C.  
Trên hệ thần kinh: mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt, phù não.
D.  
Trên hệ tiết niệu: suy thận, bí tiểu.
Câu 12: 0.2 điểm
Triệu chứng ngộ độc các axit vô cơ đường tiêu hóa
A.  
Bỏng, viêm loét da, hoại tử. Nếu bị diện rộng có thể gây tai biến sốc, hạ huyết áp, mạch nhanh. Nhiễm độc toàn thân có thể xảy ra sau khi hít, uống hay tiếp xúc qua da các axit vô cơ.
B.  
Đỏ mắt, chảy nước mắt, rát mắt do viêm kết mạc, bỏng mi mắt, giác mạc, ảnh hưởng đến chức năng thị giác và có thể bị mù.
C.  
Tổn thương tại chỗ, đau đớn dữ dội từ môi, lưỡi, cổ họng, thực quản, thanh quản, dạ dầy, khó nuốt, đau ngực, đau bụng. Nạn nhân có thể bị thủng thực quản, dạ dầy, nôn ra máu, sốc. Đôi khi nạn nhân bị ngạt thở do phù thanh quản.
D.  
Hít phải hơi axit có thể gây kích ứng mũi, họng, ho, tổn thương đường hô hấp trên, viêm họng, phế quản, phổi, thở có tiếng rít, khản tiếng và có thể họ ra máu.
Câu 13: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc CO
A.  
Không để xe nổ máy trong garage đóng kín.
B.  
Đảm bảo ống khói, ống thoát khí của lò sưởi và các động cơ đốt trong hoạt động tốt.
C.  
Nhanh chóng đưa người bệnh ra khỏi nơi nhiễm độc. Tăng cường hô hấp.
D.  
Không nên sử dụng các thiết bị, đồ gia dụng sử dụng xăng dầu hay đun nấu bằng lò than, củi trong nhà kín, trong lều trại.
Câu 14: 0.2 điểm
Các chất nào được phân loại theo mục đích sử dụng của chất độc
A.  
Chất độc tác động trên hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tim mạch…
B.  
Các hợp chất chứa nito, chứa lưu huỳnh, chứa phosphor…
C.  
Dung môi, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, chất phụ gia thực phẩm…
D.  
Chất độc gây ung thư; Chất độc gây đột biến gen, quái thái…
Câu 15: 0.2 điểm
Tính chất nào không thuộc benzen
A.  
Là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, sôi ở 80,2°C, nhẹ hơn nước (d=0,879).
B.  
Hỗn hợp hơi trong không khí với tỷ lệ 1,4 – 6% có thể tạo hỗn hợp nổ.
C.  
Là một chất lỏng không màu, khối lượng riêng 0,796 kg/dm3 ở 15°C, sôi ở 66°C; được chế biến bằng cách chưng cất từ gỗ; tan trong nước với bất kỳ tỷ lệ nào.
D.  
Ít tan trong nước, dễ tan trong các dụng môi hữu cơ, đặc biệt là dung môi rất tốt hòa tan được nhiều chất như mỡ, cao su, hắc ín...
Câu 16: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc Ethanol trường hợp nhẹ
A.  
Hô hấp nhận tạo sẽ có thêm lợi ích tăng thải ethanol qua đường hô hấp và giảm nhiễm toan bằng thở nhiều.
B.  
Gây nôn và rửa dạ dầy.
C.  
Để người bệnh ngủ chỗ thoáng và yên tĩnh, người bệnh sẽ tự giải độc và phục hồi nhanh chóng.
D.  
Truyền nhiều nước để bù lượng mất đã mất do tiểu nhiều. Điều trị hôn mê hay co giật nếu có.
Câu 17: 0.2 điểm
Quá trình hấp thu và nguyên nhân ngộ độc Ethanol
A.  
Sau khi uống rượu từ 30 phút đến 1 giờ, ethanol chuyển nhanh vào máu, đi tới các cơ quan. Người ta đã nhận thấy nồng độ ethanol trong máu, thận và vỏ não tương đương nhau, còn ở gan ít hơn.
B.  
Nồng độ ethanol tăng rất nhanh trong máu, sau nửa giờ nồng độ máu cực đại, từ phút thứ 50, nồng độ giảm dần cho đến bình thường sau 8-12 giờ.
C.  
Có nhiều thuốc làm nặng thêm việc ngộ độc ethanol như: các barbiturat, morphin và opioid, cloralhydrat, thuốc chống co giật, thuốc chống trầm cảm, kháng histamin, clopropamid, tolbutamid...
D.  
Hôn mê hoặc rối loạn chức năng gan.
Câu 18: 0.2 điểm
Triệu chứng ngộ độc Methanol cấp tính
A.  
Rối loạn về tiêu hóa;
B.  
Rối loạn về thị giác, thần kinh thị giác bị teo, giảm thị lực và có thể dẫn đến mù hẳn
C.  
Viêm nướu.
D.  
Sau đó nôn (có thể nôn ra máu), đau bụng, tiêu chảy, mặt và môi tím xám, huyết áp hạ, khó thở, đồng tử giãn, phù phổi.
Câu 19: 0.2 điểm
Định nghĩa sự tích tụ chất độc là
A.  
Khi nhiễm độc liên tục trong nhiều ngày dễ gây tích lũy chất độc và tồn lưu chất độc trong cơ thể lâu ngày sẽ gây ngộ độc và gây chết.
B.  
Tích tụ hóa học là loại tích tụ trước khi chuyển hóa chất độc thành chất không có hại và đào thải ra ngoài một lượng thì lại nhiễm thêm một lượng khác mới.
C.  
Tích tụ sinh học là sự tích tụ hóa chất bảo vệ thực vật hay các hóa chất khác trong cơ thể. Sự tích tụ sinh học xảy ra khi chất độc xâm nhập vào cơ thể với tốc độ nhanh hơn so với lượng chất bị mất do sự chuyển hóa và bài tiết.
D.  
Thời gian bán hủy sinh học của chất độc càng lâu thì rủi ro bị ngộ độc mãn tính càng cao, ngay cả khi mức độ nhiễm độc không cao. Sự chuyển hóa sinh học có thể làm thay đổi sự tích tụ sinh học hóa chất bảo vệ thực vật trong cơ thể.
Câu 20: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc barbiturat
A.  
Buồn ngủ, mất dần phản xạ. Nếu nặng mất hết phản xạ gân xương, phản xạ giác mạc.
B.  
Đồng tử giãn nhưng vẫn còn phản xạ với ánh sáng.
C.  
Giãn mạch da và có thể hạ thân nhiệt (do giảm chuyển hóa chung).
D.  
Loại trừ chất độc; Tăng đào thải chất độc; Chống suy tuần hoàn.
Câu 21: 0.2 điểm
Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào không thuộc về nhiễm độc mạn tính nicotin
A.  
Nguyên nhân do nghiện thuốc lá.
B.  
các bệnh liên quan đến hút thuốc gồm: bệnh mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ung thư thanh quản, thực quản, khoang họng, túi mật, tuy, thận và ung thư phổi (với tỷ lệ chết đến 80 – 90%).
C.  
Nguyên nhân có thể do uống nhầm hay bị đầu độc, hút thuốc lá hay thuốc lào lần đầu, bôi dung dịch nicotin lên đầu để diệt chấy...
D.  
Do 3 yếu tố gây độc là nicotin, cacbon monoxit (1% trong khói thuốc lá và 6 – 8% trong khói xì gà) và chất nhựa không cháy hết chứa các hợp chất hydrocacbon đa vòng gây ung thư.
Câu 22: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc Arsen cấp tính trên hệ tiết niệu
A.  
Bỏng rát thực quản, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, tiểu ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phân lổn nhỗn hạt trắng... Trường hợp quá nặng gây viêm dạ dầy, hạ huyết áp, sốc và chết.
B.  
Cơ tim sung huyết, nhịp tim nhanh, phù phổi, chết do trụy tim mạch sau 24 giờ.
C.  
mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt, phù não.
D.  
Suy thận, bí tiểu.
Câu 23: 0.2 điểm
Điều trị triệu chứng cho nạn nhân bị ngộ độc
A.  
Ngăn chặn quá trình chuyển hóa thành sản phẩm độc hơn.
B.  
Làm tăng đào thải chất độc.
C.  
Chất đối kháng cạnh tranh thụ thể với chất độc hoặc phong bế các thụ thể này.
D.  
Chống mất nước điện giải.
Câu 24: 0.2 điểm
Triệu chứng ngộ độc NOx cấp tính tim mạch
A.  
Mạch yếu, nhanh, ngực sung huyết, có thể bị trụy tim mạch.
B.  
Khi uống phải NO, dạng lỏng sẽ gây kích ứng hay đốt cháy đường tiêu hóa.
C.  
NO gây methemoglobin làm giảm khả năng vận chuyển oxy.
D.  
Dạng khí có nồng độ cao có thể gây kích ứng mắt và viêm, tiếp xúc lâu có thể gây mờ hay mù mắt; dạng lỏng có gây bỏng mắt.
Câu 25: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên thận
A.  
Hồng cầu bị phá hủy khi ngộ độc chì, nhiễm tia X, benzen, các dẫn xuất của amin thơm...
B.  
Bạch cầu: số lượng bạch cầu giảm trong ngộ độc benzen gây thiếu máu nhưng lại tăng trong ngộ độc kim loại nặng.
C.  
Tiểu cầu: số tiểu cầu có thể giảm mạnh trong ngộ độc benzen.
D.  
Nước tiểu là loại mẫu thường được lấy để phân tích chất độc.
Câu 26: 0.2 điểm
Nguyên tắc sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật trong các phương án sau đây
A.  
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để tăng năng suất và sản lượng dược liệu.
B.  
Sử dụng theo nguyên tắc “4 đúng”.
C.  
Phun thuốc bảo vệ thực vật khi chuẩn bị thu hoạch cây dược liệu.
D.  
Cả 2 phương án A và C.
Câu 27: 0.2 điểm
Tác động của chất độc trên tim mạch
A.  
Các chất trợ tim dùng quá liều đều gây độc. Có chất làm tăng nhịp tim nhưng cũng có chất làm giảm nhịp tim. Ngộ độc gan cóc và nhựa da cóc gây mạch không đều, ngộ độc quinidin, imipramin có thể gây ngừng tim. Một số chất độc gây giãn mạch, ngược lại một số chất độc làm co thắt mạch máu.
B.  
Các thành phần của máu (gồm huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) đều có thể bị thay đổi dưới tác dụng của chất độc.
C.  
Dưới tác dụng của chất độc, một số thành phần mới xuất hiện trong máu như: trong ngộ độc chỉ xuất hiện chất coprocophyrin, trong ngộ độc axit mạnh xuất hiện hematophyrin. Do vậy có thể dựa vào những chất này để chẩn đoán ngộ độc.
D.  
Số lượng hồng cầu trong một thể tích máu tăng lên trong trường hợp ngộ độc gây phù phổi do huyết tương thoát ra nhiều nên máu đặc lại. Hồng cầu bị phá hủy khi ngộ độc chi, nhiễm tia X, benzen, các dẫn xuất của amin thơm...
Câu 28: 0.2 điểm
Đào thải chất độc qua các đường khác là
A.  
Qua đường máu.
B.  
Một số chất độc có thể bị đào thải qua mồ hôi, nước bọt, lông, tóc, móng tay, qua dạ dày, ruột...
C.  
Qua hơi thở.
D.  
Qua nước tiểu.
Câu 29: 0.2 điểm
Xử trí ngộ độc kiềm mạnh
A.  
Nạn nhân đau ngực, đau bụng dữ dội, nôn và tiểu ra máu, sốt có thể dẫn tới thủng dạ dầy, phù phổi, thở khò khè, trụy tim mạch, hạ huyết áp, sốc và chết rất nhanh.
B.  
Phẫu thuật can thiệp khi có dấu hiệu xuất huyết dạ dầy, ruột hay thủng đường tiêu hóa đe dọa tính mạng.
C.  
Với da gây bỏng da, rộp nước, hoại tử. Với mắt có thể gây các vết bỏng, hủy hoại giác mạc và có thể dẫn đến mù.
D.  
Bỏng và đau rát ở môi, miệng, thực quản, dạ dầy, hắt hơi, khó thở, thở rít, viêm mũi, miệng, khó nuốt, nước bọt tiết nhiều, khó phát âm, khản giọng hay tắt tiếng.
Câu 30: 0.2 điểm
Trung hòa hoặc phá hủy chất độc bằng kháng độc đặc biệt là
A.  
Dùng các chất có khả năng hấp phụ chất độc như: than hoạt, lòng trắng trứng, sữa, kaolin..
B.  
Chất hấp phụ thường dùng là than hoạt tính vì than hoạt có thể hấp phụ nhiều chất độc nếu được dùng trong 4 giờ đầu sau khi ăn hoặc uống phải chất độc.
C.  
Có thể dùng than hoạt sau gay nôn hoặc rửa dạ dày, không dùng khi chưa dứt nôn.
D.  
Thường dùng các chất tương kỵ để ngắn cản hấp thu chất độc, làm mất hoạt tính hoặc đối kháng tác dụng với chất độc.
Câu 31: 0.2 điểm
Triệu chứng ngộ độc kiềm mạnh
A.  
Ngộ độc kiềm mạnh còn nguy hiểm hơn các axit vô cơ. Kiềm mạnh gây hoại tử theo kiểu "hóa lỏng”.
B.  
Chúng xà phòng hóa mỡ ở da và niêm mạc, làm tan albumin, collagen, làm mỗ bị mất nước, tạo huyết khối mạch máu.
C.  
Chúng có khả năng đi vào sâu gây hủy hoại lan rộng, làm thủng thực quản, dạ dầy, gây nhiễm trùng và có thể dẫn đến tử vong.
D.  
Đau ngực, đau bụng dữ dội, nôn và tiểu ra máu, sốt có thể dẫn tới thủng dạ dầy, phù phổi, thở khò khè, trụy tim mạch, hạ huyết áp, sốc và chết rất nhanh.
Câu 32: 0.2 điểm
Độc tính của chất độc là:
A.  
Khái niệm về liều lượng, được dùng để mô tả tính chất gây độc của mỗi chất đối với cơ thể.
B.  
Khái niệm thường được dùng để xác định độc lực của các dược chất.
C.  
Liều tối đa không gây độc, là liều lớn nhất không gây những biến đổi cho cơ thể về mặt huyết học, hóa học lâm sàng hoặc bệnh lý.
D.  
Liều gây độc, tạo ra những biến đổi bệnh lý. Khi dùng gấp đôi liều này sẽ gây chết động vật thí nghiệm.
Câu 33: 0.2 điểm
Nguyên nhân gây độc của các kiềm mạnh
A.  
Còn nguy hiểm hơn các axit vô cơ. Kiềm mạnh gây hoại tử theo kiểu “hóa lỏng”.
B.  
Xà phòng mỡ ở da và niêm mạc, làm tan albumin hóa collagen, làm thủng làm mô bị mất nước, tạo huyết khối mạch máu.
C.  
Có khả năng đi vào sâu gậy hủy hoại lan rộng, làm thực quản, đạ dây, gây nhiễm trùng và có thể dẫn đến tử vong.
D.  
Chủ yếu do bất cẩn (đựng các đồ uống trong các vỏ đựng kiêm mạnh chưa súc rửa kỹ) hay nhầm lẫn, ít có trường hợp cô ỷ (tự tử).
Câu 34: 0.2 điểm
Nội dung Độc chất học phục vụ cho công tác phòng bệnh và phòng, chống ô nhiễm môi trường là:
A.  
Khi bị ngộ độc, phân tích chất độc giúp cho việc chẩn đoán, phát hiện nhanh hiệu quả cứu chữa người bệnh.
B.  
Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
C.  
Hoàn thiện các phương pháp phân tích đã có, đề xuất các phương pháp mới để phát hiện và xác định hàm lượng các chất độc.
D.  
Đó là những trường hợp nghi nạn nhân bị đầu độc đến tử vong (hay bị ngộ độc nặng).
Câu 35: 0.2 điểm
Xử trí nhiễm độc benzen vào mắt
A.  
Dùng nhiều nước sạch xối ngay liên tục ít nhất 15 phút.
B.  
Lập tức cởi bỏ trang bị đã bị ô nhiễm, dùng thật nhiều nước xà phòng rửa ngay.
C.  
Khi ngộ độc cấp phải cho thở carbogen, dùng thuốc trợ hỗ hấp và tim. Nếu nặng thì rửa dạ dầy với nước có than hoạt.
D.  
Nếu nạn nhân hít phải nhiều benzen, chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế, theo dõi nạn nhân lâu dài.
Câu 36: 0.2 điểm
Phương pháp loại chất độc trực tiếp
A.  
Qua đường tiêu hóa
B.  
Qua hô hấp
C.  
Qua đường thận
D.  
Thẩm tách máu hoặc chích máu
Câu 37: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc Arsen cấp tính trên đường tiêu hóa
A.  
Bỏng rát thực quản, buồn nôn, nôn, đau bụng dữ dội, tiểu ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phân lổn nhổn hạt trắng... Trường hợp quá nặng gây viêm dạ dầy, hạ huyết áp, sốc và chết.
B.  
Cơ tim sung huyết, nhịp tim nhanh, phù phổi, chết do trụy tim mạch sau 24 giờ.
C.  
Mê sảng, co giật, hôn mê, suy nhược và tê liệt, phù não.
D.  
Suy thận, bí tiểu.
Câu 38: 0.2 điểm
Cơ chế gây độc của barbiturat
A.  
Các barbiturat hấp thu nhanh qua niêm mạc dạ dầy, được chuyển hóa ở gan, sau đó đào thải qua nước tiểu ở nguyên dạng hay sản phẩm chuyển hóa.
B.  
Ngộ độc barbiturat xảy ra chủ yếu do sự chủ ý tự sát hay bị đầu độc.
C.  
Cũng có trường hợp ngộ độc xẩy ra trong quá trình gây mê dùng thiobarbiturat.
D.  
Các dẫn xuất barbiturat có tính chất gây ngủ, dựa vào thời gian gây ngủ.
Câu 39: 0.2 điểm
Chất độc tác động trên tim mạch là
A.  
Các thành phần của máu (gồm huyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu) đều có thể thay đổi dưới tác dụng của chất độc.
B.  
Các thuốc mê (chlorofrom, ether) làm giảm pH, hạ thấp dự trữ kiềm và tăng kali của huyết tương; nọc rắn làm tăng khả năng đông máu.
C.  
Một số chất độc gây giãn mạch (như acetylcholin), ngược lại cựa lõa mạnh làm co thắt mạch máu.
D.  
Hồng cầu bị phá hủy khi ngộ độc chì, nhiễm tia X, benzen, các dẫn xuất của amin thơm.
Câu 40: 0.2 điểm
Độc tính của Ethanol
A.  
Về mặt hô hấp tế bào, quá trình khử hydro của ethanol là do sự tham gia của các enzyme chuyển hóa hydro... Đó là nguyên nhân những người nghiện rượu thường gặp các bệnh viêm đa dây thần kinh.
B.  
Đa phần các trường hợp ngộ độc là do uống quá nhiều rượu. Liều độc của ethanol rất thay đổi, tùy từng người, ước lượng khoảng 300g uống trong 1 giờ.
C.  
Uống ít rượu thì tăng quá trình tiêu hóa (khai vị). Uống nhiều rượu sẽ ức chế tiết ra pepton (một men tiêu hóa protid ở dạ dầy), cho nên người uống rượu thường xuyên hay bị đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
D.  
Các thuốc ức chế quá trình oxy hóa này có thể điều trị cho người nghiện rượu. Giai đoạn 2 tạo ra axit acetic xảy ra rất nhanh.
Câu 41: 0.2 điểm
Các phương pháp làm giảm độc tính của chất độc không bao gồm
A.  
Thẩm tách máu hoặc chích máu.
B.  
Có thể dùng than hoạt sau gây nôn hoặc rửa dạ dày, không dùng khi chưa dứt nôn.
C.  
Hấp phụ bớt chất độc trong dạ dày, ruột.
D.  
Trung hòa hoặc phá hủy chất độc bằng chất kháng độc đặc biệt.
Câu 42: 0.2 điểm
Triệu chứng khi bị ngộ độc thủy ngân trường diễn
A.  
Do hít phải hơi thủy ngân: gây kích ứng phổi, viêm nướu cấp tính, nồng độ cao có thể gây viêm phổi và phù phổi.
B.  
Do hít phải hơi thủy ngân: run tay, đau đầu chì, rối loạn tâm thần (nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, biếng ăn, bồn chồn, mất trí nhớ, dễ bị kích thích), viêm nướu và miệng, tiết nước bọt nhiều.
C.  
Do muối thủy ngân qua đường tiêu hóa (đặc biệt là HgCl,): Rối loạn tiêu hóa; Viêm nướu; Tổn thương thận;
D.  
Nếu qua khỏi, nạn nhân cũng khó hồi phục vì phủ tạng bị hủy hoại nặng do thủy ngân đào thải chậm.
Câu 43: 0.2 điểm
Điều trị đối kháng nhằm mục đích sau đây
A.  
Chống biến chứng máu.
B.  
Chống trụy tim mạch, điều trị rối loạn nhịp tim.
C.  
Ngăn chặn quá trình chuyển hóa thành sản phẩm độc hơn; làm tăng đào thải chất độc.
D.  
Chống mất nước và chất điện giải.
Câu 44: 0.2 điểm
Dioxin là tạp chất của:
A.  
Picloram
B.  
dimetyl acenic acid
C.  
2,4 D &2,4,5 T
D.  
cả 3 câu trên đều sai
Câu 45: 0.2 điểm
Định nghĩa Độc chất học
A.  
Ngộ độc là sự rối loạn hoạt động sinh lý của cơ thể dưới tác dụng của chất độc.
B.  
Nghiên cứu tính chất hóa học và sinh học của các chất để phục vụ cho việc phòng chống nhiễm độc và khắc phục hậu quả khi bị ngộ độc.
C.  
Cơ chế gây độc của các chất độc rất khác nhau và các triệu chứng khi bị nhiễm độc cũng khác nhau.
D.  
Là môn học nghiên cứu tính chất của các chất độc, tác động của chúng trên cơ thể, các phương pháp phân tích để phát hiện, đánh giá mức độ nhiễm độc, cách phòng và chống tác động có hại của các chất độc.
Câu 46: 0.2 điểm
Sự phân bố của chất độc
A.  
Đến các tổ chức không phụ thuộc tính chất của chất độc.
B.  
Đồng đều ở tất cả các cơ quan, tổ chức của cơ thể.
C.  
Đến các tổ chức của cơ thể nhiều ít tùy thuộc tính chất của chất độc; Ái lực của chất độc với các loại mô; Khả năng tích tụ của các tổ chức với chất độc; Cấp độ ngộ độc cũng ảnh hưởng đến quá trình phân bố chất độc trong cơ thể.
D.  
Đến các tổ chức của cơ thể phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
Câu 47: 0.2 điểm
Độc tính của benzene không có
A.  
Là chất rất độc, có thể gây biến đổi gen trên người, phá hủy máu, gây ung thư máu, gây quái thai.
B.  
Làm liệt hô hấp tế bào, ngăn cả sự vận chuyển electron trong chuỗi hô hấp tế bào.
C.  
Tạo ra các dẫn xuất có độc tính cao hơn benzen như phenol, DDT...
D.  
Là một trong những chất có khả năng gây ung thư ở người rất cao.
Câu 48: 0.2 điểm
Các chất cyanogen là
A.  
Các chất trong những điều kiện nhất định giải phóng HCN là một chất khí rất độc.
B.  
HCN là một chất lỏng sôi ở 20°C, đông đặc ở -14°C, dễ tan trong nước và rượu.
C.  
Hạnh nhân đắng, nhân quả mận đào, lá anh đào, sắn củ, măng tre nứa, nấm..
D.  
Các dẫn xuất glycosid được chia làm hai nhóm chính: Nhóm hạnh nhân đắng; Nhóm đậu và sắn độc.
Câu 49: 0.2 điểm
Điều trị triệu đối kháng cho nạn nhân bị ngộ độc
A.  
Ngăn chặn quá trình chuyển hóa thành sản phẩm độc hơn.
B.  
Xử trí nạn nhân bị ngạt.
C.  
Chống sốc.
D.  
Chống mất nước và chất điện giải.
Câu 50: 0.2 điểm
Cơ chế gây độc của benzen
A.  
Benzen là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, sôi ở 80,2°C, nhẹ hơn nước (d=0,879). Hơi benzen nặng hơn không khí, 1 lít hơi benzen nặng 3,25g.
B.  
Nhiễm benzen trong một thời gian dài sẽ làm tổn hại đến mô và tế bào máu, đặc biệt là tủy xương.
C.  
Hỗn hợp hơi benzen trong không khí với tỷ lệ 1,4 – 6% có thể tạo hỗn hợp nổ. Có thể ngửi mùi benzen ở nồng độ 0,8mg/.
D.  
Benzen ít tan trong nước, dễ tan trong các dung môi hữu cơ, đặc biệt benzen là dung môi rất tốt hòa tan được nhiều chất như mỡ, cao su, hắc ín...