Đề Cương Học Phần Mắt - Tổng Hợp Kiến Thức Ôn Tập Miễn Phí, Có Đáp Án Đề cương học phần Mắt cung cấp các kiến thức cơ bản và nâng cao về nhãn khoa, bao gồm cấu trúc mắt, các bệnh lý thường gặp và phương pháp chẩn đoán, điều trị. Tài liệu này giúp sinh viên y khoa nắm vững nội dung học tập, chuẩn bị hiệu quả cho các kỳ thi. Làm bài trắc nghiệm và ôn tập trực tuyến miễn phí, có đáp án chi tiết để tự đánh giá.
Từ khoá: đề cương học phần Mắt ôn tập nhãn khoa câu hỏi trắc nghiệm môn Mắt học phần Mắt y khoa bài tập nhãn khoa miễn phí trắc nghiệm nhãn khoa có đáp án ôn thi nhãn khoa kiến thức y học về mắt học phần Mắt online đề cương Mắt có đáp án
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Trẻ lúc mới sinh thường phải được rỏ mắt thuốc sát trùng (Bạc nitrat hoặc Argyrol) để nhằm mục đích phòng bệnh nào trong số bệnh sau:
A. Viêm kết mạc do tụ cầu
B. Viêm kết mạc do lậu cầu
C. Viêm kết mạc do phé cầu
D. Viêm kết mạc thể vùi
E. Viêm kết mạc do Adenovirrus
Câu 2: Chấn thương đụng dập gây vỡ nhãn cầu phía sau có các triệu chứng
A. Tiền phòng có máu (2)
B. Xuất huyết dưới kết mạc, xuất huyết dịch kính (4)
E. Tất cả 1,2,3,4, đều đúng
Câu 3: Biểu hiện lâm sàng của mắt hột là
A. Màng máu (panus) ở giác mạc (3)
B. Hột ở túi cùng dưới (2)
C. Sẹo ở kết mạc sụn mi trên (4)
E. Hột, thẩm lậu ở kết mạc sụn mi trên (1)
Câu 4: Dây vận nhãn chung là
A. Dây thần kinh số VI
B. Dây thần kinh số II
C. Dây thần kinh số III
D. Dây thần kinh số IV
E. Dây thần kinh số V
Câu 5: Tìm câu sai khi nói về vết thương mi
A. Vết thương mi ở góc ngoài dễ kèm theo đứt tiểu lệ quản (2)
B. Vết thương mi theo chiều đứng hoặc chéo có đứt bờ tự do dễ hở giác mạc, cần được khâu sớm (1)
D. Vết thương mi mắt tổ chức nhiều cần gửi tuyến chuyên khoa điều trị sớm (3)
E. Tổn thương mi rộng có đứt bờ tự do nhưng nhãn cầu bình thường thì không cần phải xử lý sớm (4)
Câu 6: Đục thể thủy tinh hoàn toàn do tuổi già nếu không được mổ sẽ
A. Trong trở lại nếu được điều trị nội khoa đúng phương pháp (2)
B. Chỉ ảnh hưởng thẩm mĩ là chính (3)
C. Cả 1 và 4 đều đúng
D. Tiến tới gây tăng nhãn áp cấp tính (1)
E. Ngày càng mờ thêm và tiến tới mù tuyệt đối
Câu 7: Những kết quả xấu có thể gặp sau khâu vết thương mi là
A. Di lệch bờ tự do (1)
E. Tất cả 1,2,3, 4 đều đúng
Câu 8: Điều trị bệnh nhân loét giác mạc riêng về thuốc rỏ mắt cần dùng
A. Thuốc gây liệt thể mi, giãn đồng tử Atropin..
B. Thuốc tăng cường dinh dưỡng giác mạc (CB2, Keratyl…) (4)
C. Cả 1,3,4, đều đúng
D. thuốc gây co cơ thể mi, co đồng tử (Pilocarpin..) (2)
Câu 9: Một người phụ nữ ở lứa tuổi 20-45 mới bị giảm thị lực nhanh ở một mắt. Khám thấy mọi chi tiết của mắt vẫn bình thường. Cần nghĩ tới
C. Gloocom mãn tính (góc mở)
D. Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu (bệnh xơ cứng rải rác)
Câu 10: Chọn triệu chứng không phải của cận thị
A. Điều chỉnh bằng kính lõm
B. Người cận thị 3 diop nhìn gần vẫn rõ
C. Công suất kính được biểu thị bằng diop
D. Các tia sáng song song hội tụ ở sau võng mạc
E. Trục nhãn cầu dài hơn so với mắt bình thường
Câu 11: Khi xử lý các vết thương mi, cần lưu ý
A. Nên khâu bằng chỉ nhỏ, liền kim (4)
B. Cắt lọc thật tiết kiệm
C. Khâu thứ tự từ đáy vết thương tới bờ tự do (1)
D. Cả 2,3,4, đều đúng
E. Khâu thứ tự từ bờ tự do tới đáy vết thương (2)
Câu 12: Nên thử thị lực:
A. Sau khi soi đáy mắt
C. Sau khi khám sinh hiển vi
D. Ngay sau khi bệnh nhân vào phòng thử
E. Sau khi bệnh nhân đã thích nghi với ánh sáng trong phòng
Câu 13: Những dữ liệu lâm sàng nào hướng tới chẩn đoán nguyên nhân vi khuẩn của viêm kết mạc
A. Bệnh ở một mắt với nhiều nhú gai lớn và hột chứa dịch màu vàng (2)
C. Xảy ra ở trẻ sơ sinh (4)
D. Tất cả 1,2,3,4, đều đúng
E. Tiết tố có dạng mủ (1)
Câu 14: Trước một trường hợp cương tụ rìa kết hợp, giảm thị lực, co đồng tử và tủa màu trắng sau giác mạc, bạn nghĩ đến bệnh gì
B. Viêm mống mắt thể mi
Câu 15: Sau khi đã rửa mắt bỏng do hóa chất với thật nhiều nước thì cần tra mắt loại thuốc nào
A. Dung dịch kháng sinh (3)
B. Cả 1,3,4, đều đúng
C. Atropin (gây liệt thể mi, giãn đồng tử ) (1)
D. Corticoid (chống viêm)
E. Pilocarpin (gây co cơ thể mi, co đồng tử) (2)
Câu 16: Khi khám thấy mi bị co quắp cần nghĩ tới:
A. Viêm loét giác mạc (4)
B. Phương án 1,3,4, đúng
E. Viêm mống mắt, thể mi (1)
Câu 17: Một phụ nữ ở lứa tuổi 20-45 mới bị giảm thị lực nhanh ở một mắt. Khám thấy mọi chi tiết của mắt vẫn bình thường. Cần nghĩ tới:
C. Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu (bệnh xơ cứng rải rác)
E. Glocom mãn tính (góc mở)
Câu 18: Thị lực đo trên lâm sàng phụ thuộc vào
B. Phương án 1,3 đúng
C. Tế bào hình nón (1)
D. Tế bào hình que (2)
Câu 19: Trong những bệnh sau đây, bệnh nào gây mất thị lực đột ngột và hoàn toàn
A. Tắc tĩnh mạch trung tâm võng mạc
B. Nhiễm độc thị thần kinh do rượu Etylic
C. Thoái hóa hoàng điểm
D. Tắc động mạch trung tâm võng mạc
E. Xuất huyết dịch kính
Câu 20: Đau nhức mắt thường có trong
B. Trợt giác mạc do chấn thương (1)
C. Viêm mống mắt thể mi (4)
D. Tất cả 1,2,3,4 đều đúng
Câu 21: Cương tụ kết mạc trong viêm mống mắt thể mi thường là cương tụ ở
C. Kết mạc nhãn cầu vùng rìa (còn gọi là cương tụ rìa)
E. Kết mạc nhãn cầu
Câu 22: Hình ảnh cương tụ kết mạc
B. Chứng tỏ có sự kích thích kết mạc (4)
C. Một mình nó không đủ để khẳng định chẩn đoán viêm kết mạc (3)
D. Có thể là dấu hiệu đầu tiên của viêm kết mạc (2)
E. Định hướng cho việc tìm bệnh căn viêm kêt mạc (1)
Câu 23: Tổn thương thị thần kinh có thể do
C. Tất cả 1,2,4 đều đúng
E. Viêm nhiễm độc (4)
Câu 24: Điều trị mắt hột trong cộng đồng cần phải
A. Điều trị theo tầng lớp xã hội (4)
B. Điều trị chọn lọc xã, vùng (2)
C. Cả 1,2,3,4 biện pháp trên
D. Điều trị cho toàn thân (1)
E. Điều trị cho từng cá nhân (3)
Câu 25: Bệnh Glocom cấp:
A. Là một cấp cứu nhãn khoa (1)
B. Nếu không điều trị kịp thời sẽ gây mù lòa (4)
C. Có căn nguyên nhiễm khuẩn (3)
D. Có căn nguyên chấn thương tâm lý (2)
E. Cả 1,2,4, đều đúng