Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử (Đề 10)

Đề thi thử môn Lịch Sử số 10 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT. Phù hợp để ôn luyện và củng cố kiến thức.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Từ khoá: Đề ôn thi Tốt nghiệp THPT Môn Lịch sử Đề thi Trắc nghiệm Có đáp án Luyện thi Tổng hợp kiến thức Phân tích đề Học tập nâng cao

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Thời gian: 1 giờ

226,228 lượt xem 17,402 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Hội nghị Ianta (2-1945) có quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?

A.  
Liên hợp quốc.
B.  
Hội Quốc liên.
C.  
Quốc tế Cộng sản
D.  
Liên minh châu Âu.
Câu 2: 1 điểm

Hội nghị Ianta (2-1945) có quyết định thành lập tổ chức nào sau đây?

A.  
Liên hợp quốc.
B.  
Hội Quốc liên.
C.  
Quốc tế Cộng sản
D.  
Liên minh châu Âu.
Câu 3: 1 điểm

Từ những năm 50 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào đi đầu trong lĩnh vực công nghiệp điện hạt nhân?

A.  
Ấn độ
B.  
Cu Ba.
C.  
Triều Tiên
D.  
Liên Xô.
Câu 4: 1 điểm

Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, ở Đông Bắc Á có 3, đó là

A.  
Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan
B.  
Nhật Bản, Hồng Công và Đài Loan.
C.  
Hàn Quốc, Hồng Công và Nhật Bản
D.  
Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản
Câu 5: 1 điểm

Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ mặt khác

A.  
mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa
B.  
mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á
C.  
đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại
D.  
tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 6: 1 điểm

Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào lĩnh vực

A.  
quân sự.
B.  
chính trị.
C.  
kinh tế.
D.  
khoa học.
Câu 7: 1 điểm

Từ những năm 70 của thế kỷ XX đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực

A.  
khoa học.
B.  
kĩ thuật.
C.  
công nghệ.
D.  
kinh tế.
Câu 8: 1 điểm

Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa, do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút?

A.  
Báo đỏ.
B.  
Người cùng khổ.
C.  
Nhân dân.
D.  
Bùa Liềm.
Câu 9: 1 điểm

Một trong những hoạt động của Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) là

A.  
tổ chức khởi nghĩa Yên Bái.
B.  
phát động tổng tiến công và nổi dậy.
C.  
thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
D.  
mở lớp huấn luyện cán bộ cách mạng.
Câu 10: 1 điểm

Về chính trị, các Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930-1931) thực hiện chính sách nào sau đây?

A.  
Xóa bỏ hoàn toàn mê tín dị đoan
B.  
Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
C.  
Bãi bỏ các thứ thuế vô lí.
D.  
Thành lập toà án nhân dân
Câu 11: 1 điểm

Đến tháng 3-1938 để phù hợp với mục tiêu đấu tranh của cách mạng Đông Dương, Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên là

A.  
Mặt trận Việt Minh.
B.  
Mặt trận Liên Việt.
C.  
Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D.  
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 12: 1 điểm

Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945) Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra khẩu hiệu nào sau đây?

A.  
“Đánh đổ phong kiến”.
B.  
“Đánh đổ phản động thuộc địa”.
C.  
“Đánh đuổi thực dân Pháp”.
D.  
“Đánh đuổi phát xít Nhật”.
Câu 13: 1 điểm

Đâu là khó khăn đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của nước sau cách mạng tháng Tám 1945?

A.  
Nội phản.
B.  
Nạn đói.
C.  
Nạn dốt.
D.  
Ngoại xâm.
Câu 14: 1 điểm

Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, Chính phủ Pháp đã nhận được viện trợ của nước nào sau đây?

A.  
Hàn Quốc
B.  
Nhật
C.  
D.  
Liên Xô
Câu 15: 1 điểm

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành

A.  
Đảng dân chủ Việt Nam
B.  
Đảng cộng sản Việt Nam.
C.  
Đảng cộng sản Đông Dương
D.  
Đảng Lao động Việt Nam
Câu 16: 1 điểm

Năm 1953-1954, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây ở Đông Dương?

A.  
Kế hoạch Rơve.
B.  
Kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.
C.  
Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
D.  
Kế hoạch Nava.
Câu 17: 1 điểm

Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương có quy định nào sau đây?

A.  
Việt Nam nhân nhượng cho Pháp nhiều quyền lợi kinh tế
B.  
Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
C.  
Pháp đưa quân ra Bắc vĩ tuyến 16 thay thế quân Trung Hoa Dân Quốc
D.  
Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do thuộc khối Liên hiệp Pháp.
Câu 18: 1 điểm

Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới hai đã góp phần

A.  
lật đổ chủ nghĩa phát xít
B.  
đánh bại chủ nghĩa phát xít Nhật
C.  
giải trừ chủ nghĩa thực dân
D.  
mở rộng ảnh hưởng của CNXH
Câu 19: 1 điểm

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX là

A.  
truyền thống lịch sử văn hóa của người dân Nhật Bản.
B.  
vai trò của nhà nước trong việc đề chiến lược phát triển.
C.  
nguồn viện trợ của Mĩ và cuộc chiến tranh Việt Nam.
D.  
tiến hành cải cách ruộng đất và dân chủ hóa lao động.
Câu 20: 1 điểm

Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương là

A.  
đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh.
B.  
tiến hành khai thác trên nhiều lĩnh vực.
C.  
nguồn vốn đầu tư chủ yếu là tư bản nhà nước.
D.  
tập trung vốn nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.
Câu 21: 1 điểm

Nội dung nào sau đây thể hiện Việt Nam quốc dân đảng (1927-1929) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A.  
Chủ trương tiến hành cách mạng bạo lực.
B.  
Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương ở Bắc Kỳ.
C.  
Đề cao vai trò binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D.  
Kiên quyết phát động khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 22: 1 điểm

Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là mốc đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam

A.  
bước đầu đấu tranh tự giác.
B.  
có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C.  
hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D.  
có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 23: 1 điểm
Một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) là chưa chỉ ra được
A.  
chiến lược và sách lược của cách mạng Việt Nam.
B.  
mối liên hệ của cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C.  
khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
D.  
mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
Câu 24: 1 điểm

Trong những năm 1936-1939 nhân dân Việt Nam có điều kiện để đấu tranh công khai và hợp pháp vì

A.  
chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình và an ninh trên toàn thế giới.
B.  
chính quyền thực dân Pháp tạm dừng các chính sách bóc lột ở các thuộc địa.
C.  
chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đã ban hành chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D.  
thế lực phát xít ở Pháp đã thực hiện một số cải cách tiến bộ ở các thuộc địa.
Câu 25: 1 điểm

Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?

A.  
Nước cộng hòa Ấn Độ được thành lập.
B.  
Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C.  
Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D.  
Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
Câu 26: 1 điểm

Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), khẩu hiệu nào do Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân?

A.  
Lập hũ gạo cứu đói.
B.  
Không một tấc đất bỏ hoang.
C.  
Cách mạng ruộng đất.
D.  
Phá kho thóc giải quyết nạn đói.
Câu 27: 1 điểm

Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước ngày 6/3/1946, chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Hoa Dân Quốc nhằm

A.  
tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B.  
hạn chế sự chống phá của thực dân Pháp ở miền Bắc.
C.  
củng cố quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
củng cố quan hệ ngoại giao với các cường quốc tư bản.
Câu 28: 1 điểm

Sự kiện nào tác động trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp (19/12/1946)?

A.  
Hội nghị trù bị ở Đà Lạt giữa ta và Pháp kết quả bị thất bại.
B.  
Quân Pháp sát hại nhân dân ở phố Hằng Bún - Hà Nội.
C.  
Pháp đánh chiếm các tỉnh Hải Phòng, Lạng Sơn và Nam Định.
D.  
Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát thủ đô cho Pháp.
Câu 29: 1 điểm

Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 đã khoét sâu vào điểm yếu nào của kế hoạch Nava?

A.  
Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B.  
Tính phi nghĩa của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
C.  
Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
D.  
Thời gian ngắn để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng.
Câu 30: 1 điểm

Nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam qua hai cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp?

A.  
Các yếu tố kinh tế tư bản xuất hiện đan xen cùng các yếu tố kinh tế phong kiến.
B.  
Các yếu tố kinh tế tư bản phát triển độc lập với các yếu tố kinh tế phong kiến.
C.  
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập và hoàn chỉnh.
D.  
Các yếu tố kinh tế phong kiến bao trùm toàn bộ nền kinh tế.
Câu 31: 1 điểm

Bài học chủ yếu nào có thể rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự chia rẽ của ba tổ chức cộng sản năm 1929?

A.  
Xây dựng khối đoàn kết trong Đảng
B.  
Cần tranh thủ sự giúp đỡ bên ngoài.
C.  
Luôn thỏa hiệp để thống nhất
D.  
Tăng cường sự đoàn kết quốc tế.
Câu 32: 1 điểm

Ở Việt Nam, các phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936- 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 đều

A.  
đấu tranh chống kẻ thù dân tộc, đòi quyền lợi dân tộc.
B.  
có sự chỉ đạo trực tiếp của tổ chức Quốc tế cộng sản.
C.  
góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
D.  
đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 33: 1 điểm

Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930-1931?

A.  
Xác định kẻ thù là thực dân Pháp.
B.  
Phong trào do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C.  
Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
D.  
Khối liên minh công- nông được hình thành.
Câu 34: 1 điểm
Trong khoảng thời gian từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946 nước Việt Nam dân chủ cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?
A.  
Một số nước Đồng minh công khai ủng hộ nước Việt Nam độc lập.
B.  
Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực hai phe
C.  
Mĩ viện trợ mọi mặt cho Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương
D.  
Việt Nam nằm trong vùng ảnh hưởng của các nước phương Tây
Câu 35: 1 điểm

Cuộc Tổng Tuyển cử bầu Quốc hội (6/1/1946) ở Việt Nam thắng lợi có ý nghĩa nào sau đây?

A.  
Chứng tỏ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
B.  
Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
C.  
Thể hiện tinh thần đoàn kết làm chủ đất nước của nhân dân.
D.  
Chứng minh nhân dân bước đầu giành được chính quyền.
Câu 36: 1 điểm

Việc đàm phán và ký Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện chính phủ Pháp với đại diện Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa (6/3/1946) có tác dụng

A.  
chuyển quan hệ Việt - Pháp từ đồi đầu sang đối thoại
B.  
tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức Quốc hội.
C.  
giúp Việt Nam ngăn ngặn mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D.  
buộc thực dân Pháp phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
Câu 37: 1 điểm

Các chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới thu đông (1950) và Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam không có điểm chung nào sau đây?

A.  
Đường lối chiến tranh nhân dân do Đảng lãnh đạo.
B.  
Làm phá sản các kế hoạch quân sự của quân Pháp.
C.  
Kết hợp giữa chiến trường chính và chiến trường phụ.
D.  
Buộc Pháp phải đàm phán với ta trên bàn ngoại giao.
Câu 38: 1 điểm

Nhận xét nào sau đây là đúng về sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)

A.  
Là một bộ phận của phong trào yêu nước.
B.  
Có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C.  
Là nòng cốt của phong trào yêu nước.
D.  
Đi theo đường lối chính trị nhất quán.
Câu 39: 1 điểm

Nhận xét nào sau đây là đúng về sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)

A.  
Là một bộ phận của phong trào yêu nước.
B.  
Có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C.  
Là nòng cốt của phong trào yêu nước.
D.  
Đi theo đường lối chính trị nhất quán.
Câu 40: 1 điểm

Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945 được vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là

A.  
xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B.  
tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C.  
kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính, ngoại giao.
D.  
kết hợp sức mạnh của dân tộc và sức mạnh thời đại.
Câu 41: 1 điểm

Chủ trường nào của Đảng và Chính Phủ Việt Nam khi giải quyết mối quan hệ với ngoại xâm, nội phản từ (9/1945 đến 12/1946) vẫn còn nguyên giá trị trong việc bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A.  
Cứng rắn về sách lược mềm dẻo về nguyên tắc.
B.  
Cứng rắn về nguyên tắc và mềm dẻo sách lược.
C.  
Mềm dẻo về nguyên tắc; luôn hòa hoãn, nhân nhượng.
D.  
Luôn cứng rắn cả trong nguyên tắc và sách lược.
Câu 42: 1 điểm
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam không phản ánh
A.  
sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
B.  
sự kết hợp giữa nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C.  
tinh thần yêu nước, đoàn kết đấu tranh của nhân dân.
D.  
vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị

 

Khoá học liên quan
Ôn luyện trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 7

1,009 xem 0 kiến thức 61 đề thi