Đề Trắc Nghiệm Ôn Luyện Ngoại Cơ Sở - Miễn Phí Có Đáp Án Bộ đề trắc nghiệm ôn luyện Ngoại Cơ Sở được biên soạn bám sát chương trình học, hoàn toàn miễn phí và kèm đáp án chi tiết. Tài liệu này giúp sinh viên ngành Y nắm vững các kiến thức nền tảng về ngoại khoa, từ chẩn đoán đến điều trị cơ bản, hỗ trợ hiệu quả trong học tập và thi cử. Đây là nguồn tài liệu hữu ích dành cho sinh viên Y khoa.
Từ khoá: Ngoại Cơ Sở Đề Trắc Nghiệm Ngoại Cơ Sở Tài Liệu Ôn Luyện Ngoại Cơ Sở Đề Ôn Luyện Miễn Phí Ngoại Cơ Sở Có Đáp Án Ôn Thi Ngoại Cơ Sở Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ngoại Khoa Đề Thi Ngoại Cơ Sở Miễn Phí Kiến Thức Ngoại Khoa Tài Liệu Y Khoa Ngoại Cơ Sở
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Vị trí thủng tá tràng thường gặp nhất là :
A. Mặt trước tá tràng DIV
B. Mặt trước hành tá tràng
C. Mặt trước tá tràng DIII
D. Mặt trước tá tràng DII
Câu 2: Đặc điểm bệnh học nào sau đây là đúng nhất trong thủng tá tràng do loét:
A. Có tiên lượng xấu hơn thủng dạ dày
B. Thường thủng mặt sau nhiều hơn
C. Nếu không điều trị nội khoa sau mổ, có hơn 10% trường hợp thủng tái phát
D. Có sự hiện diện của H. pylori trong gần 80% các trường hợp
Câu 3: Một bệnh nhân nam, hút thuốc nhiều từ hơn 15 năm, làm việc ở nhà máy nhuộm, nhập viện vì tiểu máu. Siêu âm phát hiện một khối u với cấu trúc echo kém kích thước 4cm ở vùng giữa thận. Theo anh (chị) bệnh nhân có khả năng bị bướu nào nhiều nhất?
D. Transitional cell carcinoma
Câu 4: K. thực quản lan tràn theo đường bạch mạch:
A. K thực quản ngực, di căn sớm hạch vùng trung thất (hạch cạnh khí quản và cạnh thực quản
B. K thực quản ở ranh giới thực quản – dạ dày, di căn hạch cạnh tâm vị, bờ cong nhỏ dạ dày…
C. Ung thư thực quản cổ, di căn chùm hạch ở cổ (nhóm dọc tĩnh mạch cảnh trong và thượng đòn)
D. Theo Akiyama không thể tiên đoán di căn hạch được, nên K thực quản tiên lượng xấu
Câu 5: Bệnh nhân nào sau đây có phì đại tuyến tiền liệt bế tắc nặng:
Câu 6: Kháng sinh bắt đầu từ trước mổ trong thủng dạ dày tá tràng do loét là nhắm đến:
A. Vi khuẩn Helicobacter pylori
B. Trực khuẩn gram âm đường ruột và liên cầu khuẩn
C. Vi khuẩn được xác định qua nuôi cấy hay sinh thiết bờ ổ loét
D. Trực khuẩn gram âm đường ruột và vi khuẩn Helicobacter pylori
Câu 7: Diễn tiến lâm sàng thường gặp trong thủng dạ dày tá tràng:
A. Sau giai đoạn đau bụng dữ dội như dao đâm (6 giờ đầu), đau có vẻ giảm dần mặt dù bệnh ngày càng nặng
B. Đau bụng dữ dội tăng dần và toàn trạng ngày một xấu đi cho đến khi sốc nếu không được phẫu thuật kịp thời.
C. Sau giai đoạn đau bụng dữ dội như dao đâm, đau tạm thời dịu xuống và bệnh nhân tỉnh táo hơn trước khi đau tăng lên trở lại và toàn trạng ngày một xấu đi
Câu 8: Lâm sàng và siêu âm, thấy một nhân giáp chứa dịch – nhân lỏng (còn gọi là bọc giáp). Sang thương này thường do:
A. Thoái hóa nang từ bướu thật
B. Thoái hóa nang của một nhân trong bệnh phình giáp
C. Bệnh nang giáp (nang giáp thực sự)
D. Thoái hóa nang từ một tuyến túi bình thường bị xuất huyết
Câu 9: Thuật ngữ “bướu giáp”: CHỌN CÂU SAI
A. Bướu giáp là bệnh lý của riêng tuyến giáp
B. Bướu giáp là bướu của tuyến giáp
C. Bướu giáp là tình trạng to ra của tuyến giáp
D. Bướu giáp là bướu cổ
Câu 10: Điều trị tràn máu màng phổi (TMMP) đông lý tưởng là:
A. Chỉ dẫn lưu màng phổi là đủ
B. Giúp thở máy vì là một dạng chấn thương nặng
C. Nếu trong vòng 7 ngày, nên phẫu thuật nội soi. Nếu trễ hơn, phổi dính khó gỡ, phải mở ngực
D. Để tránh biến chứng mủ màng phổi, chỉ nên điều trị bảo tồn và chọc hút
Câu 11: Sỏi thường phối hợp với nhiễm trùng:
A. Magnésium ammonium phosphate
Câu 12: Phương tiện TỐT NHẤT để chẩn đoán xác định và chẩn đoán giai đoạn của bệnh K thực quản là:
A. Chụp X quang thực quản – dạ dày cản quang
B. Chụp cắt lớp điện toán (CT san) ngực bụng cản quang
C. Siêu âm thực quản qua nội soi
D. Nội soi thực quản – dạ dày, sinh thiết
Câu 13: Hình ảnh siêu âm nào nào sau đây ít quan trọng nhất trong tiên lượng phì đại tuyến tiền liệt:
A. Ứ nước độ II-III hai thận
B. Thể tích nước tiểu tồn lưu (RUV) rất lớn> 500ml
C. Thành bọng đái biến thể : dày, cột-hõm, túi ngách
D. Thể tích tuyến tiền liệt lớn
Câu 14: Cận lâm sàng có độ chính xác nhất để phân biệt giữa thủng dạ dày tá tràng với viêm tụy cấp trong những trường hợp khó là:
B. Các xét nghiệm về máu
Câu 15: Một bệnh nhân thủng mặt trước hành tá tràng do loét, lỗ thủng nhỏ khoảng 5mm, bệnh nhân lớn tuổi, đã có dấu tiền choáng khi mổ, đánh giá tiên lượng như sau:
B. Tiên lượng còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác
Câu 16: Trong ung thư tuyến giáp, carcinôm dạng nang(folicular carcinoma): CHỌN CÂU SAI
A. Biểu hiện lâm sàng là một sang thương dạng nang(chứa dịch)
B. Có tiên lượng tốt
C. Hiếm khi di căn hạch limphô, thường di căn xa
D. Là loại carcinôm biệt hoá
Câu 17: Dung dịch sử dụng để đo áp lực tĩnh mạch trung tâm trong shock chấn thương là:
A. Dung dịch ưu trương
B. Dung dịch cao phân tử
C. Dung dịch đẳng trương
Câu 18: Trong ung thư chủ mô thận T, khám thấy bệnh nhân có triệu chứng dãn tĩnh mạch thừng tinh bên T.Tiên lượng xấu vì:
A. Bướu di căn hạch bẹn T
B. Bướu ăn lan ra tổ chức chung quanh thận
C. Bướu ăn lan vào tĩnh mạch thận T
D. Bướu đã cho di căn vùng bẹn bìu T
Câu 19: Điều kiện thuận lợi để tạo sỏi Urate: (CHỌN CÂU SAI)
A. Hoá trị liệu một số bệnh như bệnh bạch cầu, bệnh tăng hồng cầu
B. Tăng acid urique niệu : do dùng nhiều thực phẩm chứa chất sinh acid urique như tôm, cua,...
C. Lưu lượng nước tiểu giảm
D. Kiềm hóa nước tiểu
Câu 20: Khi thủng dạ dày tá tràng đã được chẩn đoán, phẫu thuật sẽ thực hiện theo nguyên tắc thuộc loại phẫu thuật nào:
A. Phẫu thuật cấp cứu càng sớm càng tốt
B. Phẫu thuật tối khẩn
C. Tùy từng trường hợp
D. Phẫu thuật cấp cứu trì hoãn sau giai đoạn điều trị nội