Trắc nghiệm tổng hợp ôn tập môn Lịch sử lớp 11 - có đáp án

Luyện tập và củng cố toàn diện kiến thức Lịch sử lớp 11 với bộ đề trắc nghiệm tổng hợp chuẩn hóa, đầy đủ đáp án và giải thích chi tiết. Bám sát chương trình học, giúp nâng cao kỹ năng làm bài, kiểm tra nhanh, xem kết quả ngay lập tức để ôn thi hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm lịch sử 11 ôn tập lịch sử lớp 11 đề thi lịch sử 11 có đáp án bài test lịch sử 11 ôn thi lịch sử có đáp án ngân hàng câu hỏi lịch sử 11 luyện thi lịch sử lớp 11

Số câu hỏi: 97 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

71,133 lượt xem 5,469 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Một số cuộc kháng chiến thắng lợi tiêu biểu của dân tộc Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A.  
kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông -Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Triệu thời An Dương Vương.
B.  
kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông – Nguyên thời Trần, kháng chiến chống Xiêm và chống Thanh.
C.  
kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Minh thời Hồ.
D.  
kháng chiến chống quân Nam Hán, kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê và thời Lý, kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần, kháng chiến chống quân Pháp thời Nguyễn.
Câu 2: 0.2 điểm
Trong giai đoạn 1954-1975, nhân dân ba nước Đông Dương đấu tranh chống kẻ thù chung là
A.  
thực dân Pháp.
B.  
đế quốc Mĩ.
C.  
thực dân Anh.
D.  
thực dân Hà Lan.
Câu 3: 0.2 điểm
Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chính sách nô dịch, áp đặt văn hóa ngoại lai của chủ nghĩa thực dân đã ảnh hưởng gì đến các nước Đông Nam Á?
A.  
Ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo vệ và phát huy những giá trị truyền thống.
B.  
Ảnh hưởng tích cực đến việc gìn giữ và phát huy giá trị cốt lõi của khu vực.
C.  
Khu vực Đông Nam Á tiếp cận đến những nền văn hóa mới, tiên tiến hơn.
D.  
Văn hóa ngoại lai đan xen văn hóa bản địa tạo nền văn hóa mới cho khu vực.
Câu 4: 0.2 điểm
Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào sau đây?
A.  
Anh.
B.  
Pháp.
C.  
Hà Lan.
D.  
Tây Ban Nha
Câu 5: 0.2 điểm
Cuộc khởi nghĩa nào kéo dài nhất trong cuộc đấu tranh chống thực dân Tây Ban Nha của nhân dân Phi-líp-pin?
A.  
Đi-pô-nê-gô-rô.
B.  
Ca-vi-tô.
C.  
Bô-ni-pha-xi-ô.
D.  
Đa-ga-hô.
Câu 6: 0.2 điểm
Phong trào nông dân Tây Sơn thế kỉ XVIII không để lại bài học kinh nghiệm nào cho các phong trào đấu tranh ở những giai đoạn lịch sử sau?
A.  
Đoàn kết nội bộ trong bộ chỉ huy.
B.  
Phát huy sức mạnh của người nông dân.
C.  
Tiêu diệt tận gốc kẻ thù.
D.  
Cần có một phương pháp chiến lược đúng đắn.
Câu 7: 0.2 điểm
Cuộc khởi nghĩa nào nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân In- đô-nê-xi-a chống thực dân Hà Lan?
A.  
Pu-côm-bô.
B.  
Ca-vi-tô.
C.  
Đi-pô-nê-gô-rô.
D.  
Si-vô-tha.
Câu 8: 0.2 điểm
Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh năm 1789 là
A.  
trận Bạch Đằng.
B.  
trận Như Nguyệt.
C.  
trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
D.  
trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 9: 0.2 điểm
Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 và khởi nghĩa Lý Bí năm 542 là gì?
A.  
Diễn ra qua hai giai đoạn khởi nghĩa và kháng chiến.
B.  
Đều chống lại ách đô hộ của nhà Hán.
C.  
Đều chống lại ách đô hộ của nhà Đường.
D.  
Kháng chiến thắng lợi mở ra giai đoạn mới cho lịch sử dân tộc.
Câu 10: 0.2 điểm
Bước sang thế kỉ XXI, một trong những khó khăn, thách thức đặt ra cho Ti-mo Lét-xtê trong quá trình phát triển đất nước là
A.  
xung đột phe nhóm và đảo chính quân sự.
B.  
các nước trong khu vực tiến hành bao vây.
C.  
tỉ lệ người dân không biết chữ cao nhất thế giới.
D.  
các nước thực hiện chính sách cấm vận.
Câu 11: 0.2 điểm
Nhân tố quyết định thắng lợi trong công cuộc chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam là
A.  
xây dựng lực lượng yêu nước đông đảo.
B.  
chủ trương giành thắng lợi từng bước.
C.  
kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D.  
triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.
Câu 12: 0.2 điểm
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một số nước Đông Nam Á bắt đầu quá trình tái thiết đất nước nhằm mục đích nào sau đây?
A.  
Khắc phục hậu quả chiến tranh và các tàn dư của thời kì thuộc địa.
B.  
Liên minh với các nước phương Tây để tranh thựu viện trợ.
C.  
Nỗ lực trở thành ủy viên thường trực của Hội đồng bảo an.
D.  
Đưa đất nước phát triển thành các cường quốc quan sự hàng đầu.
Câu 13: 0.2 điểm
Năm 1075 - 1077, Lý Thường Kiệt đánh tan quân Tống ở phòng tuyến trên dòng sông nào?
A.  
Bạch Đằng.
B.  
Rạch Gầm.
C.  
Thu Bồn.
D.  
Như Nguyệt.
Câu 14: 0.2 điểm
Trong những năm 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?
A.  
Công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu.
B.  
Chiến lược kinh tế hướng nội.
C.  
Xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D.  
Chính sách láng giềng thân thiện.
Câu 15: 0.2 điểm
Vị tướng nào đã chỉ huy trận Bạch Đằng năm 1288 chống quân xâm lược Nguyên?
A.  
Trần Thái Tông.
B.  
Trần Nhân Tông.
C.  
Trần Thủ Độ.
D.  
Trần Quốc Tuấn.
Câu 16: 0.2 điểm
Một trong những nhân tố quyết định thắng lợi trong công cuộc chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam là
A.  
tập hợp được sức mạnh của toàn dân.
B.  
chủ trương giành thắng lợi từng bước.
C.  
kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.
D.  
đa phương hoá trong quan hệ quốc tế.
Câu 17: 0.2 điểm
Trong năm 1930, ở Đông Nam Á, Các Đảng Cộng sản đã ra đời ở những quốc gia nào sau đây?
A.  
Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Phi-líp-pin.
B.  
Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và In-đô-nê-xi-a.
C.  
Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Xin-ga-po.
D.  
Việt Nam, Mã Lai, Xiêm và Miến Điện.
Câu 18: 0.2 điểm
Sách giáo khoa Lịch sử 11 có viết : “Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là cuộc chiến tranh chính nghĩa...”. Tính chất chính nghĩa của cuộc chiến tranh được nhận biết chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A.  
Hình thức tiến hành chiến tranh.
B.  
Lực lượng tiến hành chiến tranh.
C.  
Mục đích của chiến tranh.
D.  
Phương châm tiến hành chiến tranh.
Câu 19: 0.2 điểm
Trận quyết chiến trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 là trận
A.  
Bạch Đằng.
B.  
Như Nguyệt.
C.  
Bình Lệ Nguyên, Đông Bộ Đầu.
D.  
Rạch Gầm - Xoài Mút.
Câu 20: 0.2 điểm
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới một số cuộc kháng chiến không thành công trong lịch sử dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945 là do
A.  
ta không có đường lối đúng đắn thiên về chủ hòa.
B.  
tương quan lực lượng chênh lệch có lợi cho ta.
C.  
khối đại đoàn kết dân tộc không được củng cố.
D.  
thiếu sức mạnh về kinh tế, quân sự.
Câu 21: 0.2 điểm
Nội dung nào sau đây là biến đổi đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.  
Từ chỗ chưa có địa vị quốc tế, trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.
B.  
Hợp tác quốc tế vẫn luôn được duy trì và mở rộng qua tổ chức ASEAN.
C.  
Từ những nước nghèo nàn, trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển.
D.  
Từ thân phận là nước nô lệ, lần lượt trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 22: 0.2 điểm
Một trong những nhiệm vụ đặt ra cho các nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập là
A.  
tái thiết đất nước, khắc phục hậu quả chiến tranh.
B.  
tăng cường sự liên kết giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
C.  
liên minh quân sự chống lại tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
D.  
nhanh chóng vươn lên phát triển kinh tế đứng đầu thế giới.
Câu 23: 0.2 điểm
Các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam (thế kỉ X - thế kỉ XIX) thắng lợi là do
A.  
kẻ thù chủ quan, không có tổ chức chặt chẽ.
B.  
ta có kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, sáng tạo.
C.  
tương quan lực lượng chênh lệch, địch có quân số ít hơn ta.
D.  
địch thiếu những viên tướng chỉ huy tài năng, nhiều kinh nghiệm.
Câu 24: 0.2 điểm
Tháng 12-1986, Đảng cộng sản Việt Nam đã quyết định thực hiện
A.  
đường lối đổi mới.
B.  
xây dựng nền kinh tế tập trung.
C.  
trưng thu lương thực thừa.
D.  
chính sách bế quan tỏa cảng.
Câu 25: 0.2 điểm
Lực lượng nghĩa quân nào ở Việt Nam đã liên kết với nghĩa quân của Pu- côm-bô ở Campuchia trong những năm 1866 - 1867?
A.  
Trương Định, Trương Quyền.
B.  
Trương Định, Võ Duy Dương.
C.  
Trương Quyền, Võ Duy Dương.
D.  
Trương Định, Nguyễn Hữu Huân.
Câu 26: 0.2 điểm
Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX, nhân dân In-đô-nê-xi-a đấu tranh chống lại nước thực dân nào sau đây?
A.  
Hà Lan.
B.  
Tây Ban Nha.
C.  
Anh.
D.  
Pháp.
Câu 27: 0.2 điểm
Hiệp ước nào đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn trước cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX?
A.  
Hiệp ước Nhâm Tuất.
B.  
Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
C.  
HIệp ước Giáp Tuất.
D.  
Hiệp ước Hác - măng.
Câu 28: 0.2 điểm
Từ cuối thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh của nhân dân các nước Đông Nam Á có mục tiêu nào sau đây?
A.  
Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
B.  
Cạnh tranh với kinh tế với các nước thực dân.
C.  
Đấu tranh tham gia các tổ chức quốc tế.
D.  
Đấu tranh nhằm giành độc lập dân tộc.
Câu 29: 0.2 điểm
Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A.  
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.
B.  
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Cam-pu-chia.
C.  
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Phi-lip-pin.
D.  
In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.
Câu 30: 0.2 điểm
Cuộc kháng chiến chống quân Triệu xâm lược năm 179 TCN thất bại đã dẫn đến sự sụp đổ của nhà nước
A.  
Văn Lang.
B.  
Âu Lạc.
C.  
Vạn Xuân.
D.  
Nam Việt.
Câu 31: 0.2 điểm
Thắng lợi của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã
A.  
góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B.  
xóa bỏ trật tự "hai cực", "hai phe" sau nhiều thập kỉ.
C.  
bảo vệ vững chắc thành quả Cách mạng tháng Tám (1945).
D.  
chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Câu 32: 0.2 điểm
Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán năm 938 là
A.  
Ngô Quyền.
B.  
Trần Hưng Đạo.
C.  
Lê Lợi.
D.  
Quang Trung - Nguyễn Huệ
Câu 33: 0.2 điểm
Thế kỉ XIX, nhân dân Miến Điện đấu tranh chống thực dân Anh với hình thức chủ yếu nào sau đây?
A.  
Bất hợp tác.
B.  
Chiến tranh du kích.
C.  
Đấu tranh đòi quyền tự trị.
D.  
Thỏa hiệp với chính quyền thực dân.
Câu 34: 0.2 điểm
Trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), các nước Việt Nam, Lào, Campuchia đều là thuộc địa của
A.  
Pháp.
B.  
Mĩ.
C.  
Anh.
D.  
Hà Lan.
Câu 35: 0.2 điểm
Trong những năm 1930-1951, cách mạng Đông Dương đặt dưới sự lãnh đạo của
A.  
Đảng cộng sản Việt Nam.
B.  
Đảng Lao động Việt Nam.
C.  
Đảng cộng sản Đông Dương.
D.  
Đảng Nhân dân cách mạng Lào.
Câu 36: 0.2 điểm

Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XV:

A.  
Đều chống lại sự xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
B.  
Đều kết thúc bằng một trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý đồ xâm lược của kẻ thù.
C.  
Đều là cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.
D.  
Nhân đạo hòa hiếu với kẻ xâm lược là một trong những nét nổi bật.
Câu 37: 0.2 điểm
Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân thực hiện chính sách “chia để trị” ở Đông Nam Á, nhằm mục đích gì?
A.  
Khai sáng nền văn minh cho khu vực Đông Nam Á.
B.  
Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên của khu vực.
C.  
Xóa bỏ nền văn minh bản địa của Đông Nam Á.
D.  
Nắm quyền cai trị trực tiếp đến các địa phương.
Câu 38: 0.2 điểmchọn nhiều đáp án
Trước khi giành độc lập, Xin-ga-po là thuộc địa của nước nào sau đây?
A.  
Mĩ
B.  
Hà Lan
C.  
Pháp.
D.  
Anh
Câu 39: 0.2 điểm
Trong thời gian thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX, nội dung nào sau đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chia rẽ sâu sắc giữa các cộng đồng dân cư ở các nước Đông Nam Á?
A.  
Chính sách “chia để trị”.
B.  
Chính sách “ngu dân”.
C.  
Chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
D.  
Chính sách “Cướp ruộng”.
Câu 40: 0.2 điểm
Nguyên nhân chủ yếu đưa đến thành công của một số cuộc kháng chiến trong lịch sử dân tộc Việt Nam trước cách mạng tháng Tám 1945 là do
A.  
khối đoàn kết toàn dân được củng cố.
B.  
lực lượng chính trị được xây dựng, phát triển.
C.  
lực lượng vũ trang được xây dựng, phát triển.
D.  
quân giặc chủ quan, khinh thường quân ta.
Câu 41: 0.2 điểm
Thời kì đầu sau khi độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chính sách phát triển nào sau đây?
A.  
Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B.  
Công nghiệp hóa hướng tới xuất khẩu.
C.  
Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D.  
Cải cách và mở cửa.
Câu 42: 0.2 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh, vua Quang Trung đã sử dụng chiến thuật quân sự nào?
A.  
Thần tốc, bất ngờ.
B.  
Vườn không nhà trống.
C.  
Tiên phát chế nhân.
D.  
Đóng cọc trên sông.
Câu 43: 0.2 điểm
Trận đánh tiêu biểu của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ xâm lược (năm 1258) là
A.  
Đông Bộ Đầu.
B.  
sông Bạch Đằng.
C.  
Chi Lăng - Xương Giang.
D.  
Đống Đa.
Câu 44: 0.2 điểm

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam?

A.  
Nằm trên trục đường giao thông quan trọng kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
B.  
Dải đất hình chữ S, có bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, hải cảng thuận lợi cho sự phát triển kinh tế biển.
C.  
Nằm ở phía Đông Nam của châu Á, là nơi giao thoa nhiều nền văn minh lớn trên thế giới như Trung Quốc, Ấn Độ.
D.  
Nằm trên bán đảo Đông Dương, có mối liên hệ mật thiết với các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
Câu 45: 0.2 điểm
Trận đánh tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm xâm lược (năm 1785) là
A.  
trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
B.  
trận Bạch Đằng.
C.  
trận Như Nguyệt.
D.  
trận Ngọc hồi – Đống Đa.
Câu 46: 0.2 điểm
Cuộc kháng chiến nào của nhân dân ta chống lại kẻ thù xâm lược đến từ phương Tây?
A.  
kháng chiến chống Nguyên - Mông của nhà Trần.
B.  
kháng chiến chống Pháp của triều Nguyễn.
C.  
kháng chiến chống Thanh của triều Tây Sơn.
D.  
kháng chiến chống Tống của triều Lý
Câu 47: 0.2 điểm
Thời gian đầu sau khi giành độc lập, một trong những nội dung của chính sách công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện là
A.  
sản xuất hàng tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu trong nước.
B.  
tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C.  
tăng cường mậu dịch đối ngoại.
D.  
thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 48: 0.2 điểm
Đâu là nhận xét đúng về hệ quả của chính sách nô dịch về văn hóa của thực dân phương Tây đối với nền chính trị Đông Nam Á?
A.  
Để lại những hậu quả nặng nề và lâu dài cho nhân dân các nước Đông NamÁ.
B.  
Nhiều trường học được xây dựng đã khai hóa văn minh cho Đông Nam Á.
C.  
Nhân dân Đông Nam Á tích cực hưởng ứng chính sách văn hóa của các nước thực dân.
D.  
Các nước Đông Nam Á bị lệ thuộc hoàn toàn vào các nước thực dan phương Tây.
Câu 49: 0.2 điểm
Câu nói: “Vua tôi đồng tâm, anh em hoà mục, cả nước góp sức, giặc phải bị bắt…” của Trần Quốc Tuấn đã đề cập đến nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của quân dân nhà Trần?
A.  
Tính chính nghĩa của kháng chiến.
B.  
Kế sách đánh giặc đúng đắn.
C.  
Tinh thần đoàn kết của quân dân ta.
D.  
Kẻ địch gặp khó khăn.
Câu 50: 0.2 điểm
Cuối thế kỉ XIX, cuộc khởi nghĩa nào sau đây mở đầu cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia?
A.  
Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha.
B.  
Khởi nghĩa của A-cha Xoa.
C.  
Khởi nghĩa của Pu-côm-bô.
D.  
Khởi nghĩa của Pha-ca-đuốc.