Đề Thi Trắc nghiệm Ôn luyện môn Huyết Học - VUTM có đáp án

Đề thi môn Huyết học dành cho sinh viên Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam (VUTM). Đề thi bao gồm các câu hỏi lý thuyết và thực hành, tập trung vào các nội dung như cấu tạo và chức năng của máu, rối loạn huyết học, và phương pháp chẩn đoán, điều trị các bệnh liên quan. Tài liệu miễn phí, kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi chuyên ngành.

Từ khoá: đề thi huyết học huyết học VUTM Học viện Y Dược học cổ truyền cấu tạo máu chức năng máu rối loạn huyết học chẩn đoán huyết học điều trị bệnh máu ôn tập huyết học đáp án chi tiết

Số câu hỏi: 90 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

78,377 lượt xem 6,023 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.2 điểm
Trong bệnh XHGTCTM:
A.  
Thời gian chảy máu kéo dài.
B.  
Cục máu không co.
C.  
Dấu dây thắt (+).
D.  
Các XN đông máu huyết tương bình thường.
E.  
Tất cả đều đúng.
Câu 2: 0.2 điểm
Tan máu tại hồng cầu là do:
A.  
Bất thường về cấu trúc màng hồng cầu.
B.  
Thiếu men của hồng cầu
C.  
Rối loạn tổng hợp hemoglobin.
D.  
Cả 3 câu trên đều đúng.
E.  
Chỉ có b và c là đúng.
Câu 3: 0.2 điểm
Đời sống tiểu cầu ở bệnh nhân XHGTCTM
A.  
Rất ngắn .
B.  
Bình thường
C.  
Thường dưới 15 ngày.
D.  
Thường dưới 2-3 ngày.
E.  
Câu a và d đều đúng.
Câu 4: 0.2 điểm
Ban xuất huyết có thể xảy ra ở bất cứ nơi nào của cơ thể nhưng thường xảy ra nhiều hơn ở:
A.  
Mặt
B.  
Ngực và bụng.
C.  
Hai chi trên
D.  
Hai chi dưới
E.  
Não và màng não
Câu 5: 0.2 điểm
BXHGTCTM là một bệnh máu:
A.  
Ác tính.
B.  
Lành tính.
C.  
Có thể đe dọa tử vong do xuất huyết não khi tiểu cầu giảm quá thấp.
D.  
Câu a và c đúng.
E.  
Câu b và c đúng.
Câu 6: 0.2 điểm
Để phát hiện tốt những kháng thể đặc hiệu chống tiểu cầu trong bệnh XHGTCTM người ta sử dụng kỹ thuật nào dưới đây:
A.  
MAIPA (monoclonal antibody specific immobilisation of platelet antigen ) b.Dixon.
B.  
Coomb trực tiếp
C.  
Coomb gián tiếp
D.  
Tất cả đều sai
Câu 7: 0.2 điểm
XHGTCTM là bệnh hay gặp ở:
A.  
Trên 60 tuổi.
B.  
Trên 80 tuổi.
C.  
Trên 25 tuổi
D.  
Dưới 25 tuổi
E.  
Tất cả đều sai
Câu 8: 0.2 điểm
Ở bệnh lơ xê mi kinh dòng hạt ,triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là:
A.  
Lách to
B.  
Hạch to
C.  
Gan to
D.  
Thiếu máu nặng
E.  
Xuất huyết
Câu 9: 0.2 điểm
Hoá học tế bào dùng để phân biệt lơ xê mi cấp dòng tuỷ hay dòng lymphô,trong đó:
A.  
Peroxydase thường âm tính ở dòng lymphô.
B.  
Peroxydase thường dương tính ở dòng tuỷ
C.  
PAS thường dương tính ở dòng lymphô
D.  
Cả 3 câu trên đều đúng
E.  
Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 10: 0.2 điểm
Về phương diện tiến triển:
A.  
Các lơ xê mi cấp dòng hạt có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng hạt.
B.  
Các lơ xê mi cấp dòng lymphô có thể chuyển thành lơ xê mi kinh dòng lymphô.
C.  
Các lơ xê mi kinh dòng hạt sẽ chuyển thành lơ xê mi cấp.
D.  
Cả 3 câu trên đều đúng.
E.  
Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 11: 0.2 điểm
Chỉ định truyền máu chỉ đặt ra ở :
A.  
Suy tuỷ .
B.  
Các trường hợp thiếu máu mà không cải thiện được bằng các chất tạo máu.
C.  
Các thiếu máu tan máu do bệnh lý hồng cầu di truyền.
D.  
Các thiếu máu quá nặng.
E.  
Tất cả đều đúng.
Câu 12: 0.2 điểm
Hội chứng tiền lơ xê mi có thể gặp ở :
A.  
Người trẻ tuổi.
B.  
Nam giới
C.  
Nữ giới
D.  
Người lớn tuổi
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 13: 0.2 điểm
Ngoài XHGTC TM(Werlhof),người ta còn gặp giảm tiểu cầu tự miễn thứ phát sau các bệnh khác như :
A.  
Lơ xê mi kinh dòng lymphô.
B.  
Hodgkin
C.  
Luput hệ thống
D.  
Huyết tán tự miễn (hội chứng EVANS)
E.  
Tất cả đều đúng.
Câu 14: 0.2 điểm
Đối với lơ xê mi cấp dòng lymphô,2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:
A.  
Vincristin và Aracytin
B.  
Vincristin và Prednisolon
C.  
Aracytin và Daunorubicin
D.  
Cyclophosphamide và Prednisolon
E.  
Tất cả đều sai
Câu 15: 0.2 điểm
Đối với các bệnh thiếu máu huyết tán di truyền,đôi khi bệnh nhân đến muộn,không còn vàng da hoặc các dấu hiệu khác.Trong các trường hợp đó dấu hiệu rất có giá trị gợi ý chẩn đoán là :
A.  
Lách to.
B.  
Siêu âm có sỏi mật .
C.  
Tiền sử gia đình có gợi ý.
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có a và c là đúng
Câu 16: 0.2 điểm
Các bằng chứng gợi ý cơ chế miễn dịch ở các bệnh nhân xuất huyết giảm tiểu cầu không rõ nguyên nhân là:
A.  
Tiêm vào người bình thường huyết thanh của bệnh nhân giảm tiểu cầu sẽ gây ra một tình trạng giảm tiểu cầu ở người nhận .
B.  
Con của các bà mẹ giảm tiểu cầu có thể có tình trạng giảm tiểu cầu trong vài tháng đầu sau sinh.
C.  
Điều trị đấp ứng tốt với các thuốc ứ chế miễn dịch.
D.  
Tất cả đều đúng .
E.  
Tất cả đều sai
Câu 17: 0.2 điểm
Thiếu máu đẳng sắc hồng cầu bình thường gặp trong :
A.  
Các bệnh nội tiết.
B.  
Suy thận mạn.
C.  
Suy tuỷ.
D.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
E.  
Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 18: 0.2 điểm
-Thiếu máu giả tạo do hiện tượng hoà loãng máu gặp trong các trường hợp :
A.  
Thai nghén.
B.  
Lách quá lớn.
C.  
Trong bệnh Waldenstrom
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 19: 0.2 điểm
Các thuốc cơ bản thường được dùng điều trị lơ xê kinh dòng lympho (đơn hoá trị liệu) ở các giai đọan đầu là:
A.  
Chlorambucil
B.  
Prednisolon
C.  
endoxan
D.  
Tất cả đều đúng
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 20: 0.2 điểm
Đối với lơ xê mi cấp dòng tuỷ ,2 loại thuốc cơ bản trong điều trị tấn công là:
A.  
Vincristin và Daunorubicin
B.  
Cyclophosphamide và hydrea
C.  
Aracytin và Daunorubicin
D.  
Cyclophosphamide và Prednisolon
E.  
Tất cả đều sai
Câu 21: 0.2 điểm
Tan máu ngoài hồng cầu gặp trong :
A.  
Huyết tán tự miễn.
B.  
Huyết tán miễn dịch.
C.  
Nhiễm sốt rét.
D.  
Nhiễm độc tố.
E.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 22: 0.2 điểm
Trong thiếu máu nhược sắc do thiếu sắt có các đặc điểm:
A.  
Số lượng hồng cầu giảm, có khi gần bình thường nhưng Hb và Hct bao giờ cũng giảm.
B.  
Các chỉ số hồng cầu cho thấy đây là thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc.
C.  
Sắt huyết thanh giảm dưới 60µg%
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có b và c là đúng.
Câu 23: 0.2 điểm
Trong lơ xê mi cấp,nguy cơ nhiễm trùng cao khi :
A.  
Giảm bạch cầu lymphô
B.  
Giảm bạch cầu hạt trung tính rất nặng
C.  
Giảm bạch cầu hạt ái toan ( ưa axit) rất nặng
D.  
Giảm bạch cầu mônô (bạch cầu đơn nhân)
E.  
Giảm bạch cầu hạt ái kiềm rất nặng
Câu 24: 0.2 điểm
Đối với các thiếu máu do thiếu vit B12 :
A.  
Chỉ được dùng bằng đường tiêm.
B.  
Nếu thiếu B12 do chế độ ăn thì có thể dùng bằng đường uống
C.  
Đường tiêm chỉ bắt buộc đối với các bệnh nhân thiếu máu do thiếu yếu tố nội (bệnh Biermer) .
D.  
Đối với các trường hợp thiếu B12 sau cắt dạ dày thì cần điều trị duy trì 100µg hydroxocobalamin tiêm bắp hàng tháng cho suốt đời.
E.  
Câu b,c và d đều đúng.
Câu 25: 0.2 điểm
Trong bệnh lý tan máu do thiếu men của hồng cầu hay gặp nhất là thiếu men:
A.  
Pyruvate kinase (PK).
B.  
Glucose 6 -phosphate dehydrogenase(G.6PD).
C.  
Lactat dehydrogenase(LDH).
D.  
Tyrosine kinase.
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 26: 0.2 điểm
Hình thái cấp tính.
A.  
Thường xảy ra sau một giai đọan nhiễm siêu vi ở đường hô hấp.
B.  
Có thể xảy ra sau tiêm chủng.
C.  
Đa số là khỏi tự nhiên.
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo cách xếp loại giai đọan của RAI chia lơ xê mi kinh dòng lymphô thành :
A.  
2 giai đoạn.
B.  
3 giai đoạn.
C.  
4 giai đoạn.
D.  
5 giai đoạn.
E.  
6 giai đoạn.
Câu 28: 0.2 điểm
Lơ xê mi là một nhóm bệnh ác tính ,khởi đầu ở :
A.  
Gan
B.  
Lách
C.  
Hạch
D.  
Máu
E.  
Tuỷ xương
Câu 29: 0.2 điểm
Trong các xuất huyết ở niêm mạc,vị trí hay gặp nhất là:
A.  
Lợi răng và niêm mạc miệng
B.  
Mũi
C.  
Mắt
D.  
Đường tiết niệu
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 30: 0.2 điểm
Về điều trị thay thế bằng truyền máu trong các thiếu máu đơn thuần,nguyên tắc là :
A.  
Không nên truyền máu toàn phần .
B.  
Nên truyền khối hồng cầu .
C.  
Máu toàn phần chỉ được sử dụng trong các mất máu cấp có kèm giảm thể tích máu nặng
D.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
E.  
Chỉ có a và b là đúng.
Câu 31: 0.2 điểm
Ở các bệnh nhân thiếu máu do huyết tán cấp tính :
A.  
Có thể đái ra huyết sắc tố.
B.  
Bilirubin tự do tăng
C.  
Hồng cầu lưới thường giảm.
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có a và b là đúng
Câu 32: 0.2 điểm
Dạng xuất huyết hay gặp nhất ở bênh XHGTCTM là:
A.  
Các chấm (petechia)
B.  
Các mãng lớn
C.  
Tụ máu khớp.
D.  
Tụ máu ở cơ
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 33: 0.2 điểm
Thiếu máu trong bệnh lơ xê mi cấp chủ yếu là do:
A.  
Tan máu
B.  
Chảy máu
C.  
Tế bào lơ xê mi tăng sinh ở tuỷ lấn át dòng hồng cầu
D.  
Thiếu sắt
E.  
Thiếu axit folic và vitamin B12
Câu 34: 0.2 điểm
Không cần điều trị khi:
A.  
Không có chảy máu và tiểu cầu trên 100x 109/l.
B.  
Không có chảy máu và tiểu cầu trên 70x 109
C.  
Không có chảy máu và tiểu cầu trên 50x 109
D.  
Không có chảy máu và tiểu cầu từ 30 đến 50x 109
E.  
Không có chảy máu và tiểu cầu từ 20 đến 30x 109
Câu 35: 0.2 điểm
Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong:
A.  
Xuất huyết cấp tính.
B.  
Tan máu cấp tính.
C.  
Tan máu mạn tính
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có a và b là đúng.
Câu 36: 0.2 điểm
Trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn,cơ quan chính (chủ yếu)bắt giữ và phá huỷ tiểu cầu là:
A.  
Gan
B.  
Lách
C.  
Hạch
D.  
Tuỷ xương
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 37: 0.2 điểm
Cắt lách trong điều trị BXHGTCTM :
A.  
Được chỉ định sớm,ngay khi không đáp ứng với corticoide lần đầu.
B.  
Chỉ đặt ra cho các trường hợp thất bại với corticoide và Ig miễn dịch liều cao,sau 6tháng điều trị mà tiểu cầu vẫn dưới 50 G/L.
C.  
Không cắt lách ở trẻ em dưới 6 tuổi vì nguy cơ nhiễm trùng .
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có b và c là đúng..
Câu 38: 0.2 điểm
Nhiễm sắc thể Ph1 là một rối loạn về di truyền tế bào điển hình trong bệnh :
A.  
Lơ xê mi cấp dòng lymphô.
B.  
Lơ xê mi cấp dòng tuỷ
C.  
Lơ xê mi kinh dòng hạt
D.  
Lơ xê mi kinh dòng lymphô.
E.  
Tất cả đều sai
Câu 39: 0.2 điểm
Ở bệnh nhân XHGTCTM:
A.  
Thiếu máu thường tỉ lệ với mức độ xuất huyết.
B.  
Bạch cầu thường tăng nhẹ hoặc bình thường
C.  
Bạch cầu thường giảm.
D.  
Câu a và b đều đúng
E.  
Câu a và c đều đúng
Câu 40: 0.2 điểm
. Trước b/n có xuất huyết do giảm tiểu cầu, xét nghiệm cần thiết nhất để hướng đến chẩn đoán nguyên nhân là:
A.  
Thời gian chảy máu
B.  
Thời gian co cục máu
C.  
Tủy đồ.
D.  
Thời gian Quick
E.  
Thời gian Cephalin - kaolin
Câu 41: 0.2 điểm
Một người có [ Hb] là 70 g/l ,được gọi là thiếu máu mức độ :
A.  
Nhẹ .
B.  
Vừa
C.  
Nặng
D.  
Rất nặng
E.  
Tất cả đều sai.
Câu 42: 0.2 điểm
Triệu chứng nào dưới đây được xem là dấu hiệu báo động nguy cơ xuất huyết não:
A.  
Chảy máu cam
B.  
Chảy máu lợi răng
C.  
Xuất huyết võng mạc
D.  
Xuất huyết tiêu hoá
E.  
Tiểu máu
Câu 43: 0.2 điểm
Trong bệnh lơ xê mi kinh:
A.  
Số lượng bạch cầu thường tăng nhưng cũng có thể bình thường,thậm chí giảm ở một số ít trường hợp
B.  
Số lượng bạch cầu luôn luôn tăng trong giai đoạn chẩn đoán
C.  
Không có khoảng trống bạch cầu
D.  
Tiểu cầu thường tăng hoặc bình thường
E.  
Cả b,c và d đều đúng
Câu 44: 0.2 điểm
Các thuốc được dùng để điều trị dự phòng ở hệ thần kinh trung ương là:
A.  
Aracytin
B.  
Méthetrexat
C.  
Dépomedrol.
D.  
Tất cả đều đúng
E.  
Chỉ có a và c là đúng
Câu 45: 0.2 điểm
Thiếu máu có nguồn gốc ở trung ương gặp trong:
A.  
Suy tuỷ
B.  
Xâm lấn tuỷ
C.  
Loạn sản tuỷ.
D.  
Lơ xê mi.
E.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 46: 0.2 điểm
Kháng thể trong bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu tự miễn có bản chất là:
A.  
IgA.
B.  
IgD
C.  
IgE
D.  
IgG
E.  
IgM.
Câu 47: 0.2 điểm
Các phương tiện điều trị cơ bản,đầu tay trong điều trị BXHGTCTM là:
A.  
Các thuốc ức chế miễn dịch.
B.  
Globulin miễn dịch tiêm tĩnh mạch liều cao.
C.  
Các kích thích tố nam.
D.  
Corticoide.
E.  
Interferon .
Câu 48: 0.2 điểm
Huyết đồ của một bệnh nhâncó :[Hb]=90g/l ;MCV=60fl;MCHC=260g/l.Đây là loại thiếu máu:
A.  
Nhược sắc,hồng cầu nhỏ.
B.  
Đẳng sắc,hồng cầu bình thường.
C.  
Đẳng sắc,hồng cầu nhỏ.
D.  
Nhược sắc,hồng cầu bình thường.
E.  
Tất cả đều sai
Câu 49: 0.2 điểm
Đối với các thiếu máu do thiếu sắt đơn thuần.
A.  
Dùng các muối sắt có hoá trị II.
B.  
Không nên dùng quá 200mg/ngày.
C.  
Không nên dùng các thuốc bổ máu tổng hợp có chứa sắt và các vitamin khác vì các loại thuốc này vừa có giá cao vừa lại không đủ lượng sắt cần thiết.
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Tất cả đều sai
Câu 50: 0.2 điểm
Các chất nào sau đây được gọi là chất tạo máu (thuốc bổ máu) :
A.  
Sắt.
B.  
Vit B12
C.  
Axit folic.
D.  
Tất cả đều đúng.
E.  
Chỉ có a và b là đúng.