Đề Trắc Nghiệm Giao Tiếp Trong Kinh Doanh - Chương 2
Ôn tập và kiểm tra kiến thức về giao tiếp trong kinh doanh với đề trắc nghiệm chương 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kỹ năng giao tiếp hiệu quả, kỹ năng đàm phán, lắng nghe, thuyết phục và phản hồi trong môi trường doanh nghiệp. Bài trắc nghiệm giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Từ khoá: trắc nghiệm giao tiếp trong kinh doanhchương 2 giao tiếp kinh doanhkỹ năng giao tiếpkỹ năng đàm phánthuyết phục trong kinh doanhphản hồi trong kinh doanhđề thi trắc nghiệm giao tiếpkiểm tra giao tiếp doanh nghiệpôn tập giao tiếp trong kinh doanh
Câu 1: Nhắc là tên đề tài, nói rõ mục đích và những vấn đề của bài nói chuyện là kiểu dẫn nhập gì?
Câu 2: Vòng phỏng vấn được thực hiện đối với những ứng viên ứng cử vào vị trí lãnh đạo, nhằm mục đích để sàng lọc những người có năng lực giải quyết vấn đề thực sự, không chỉ lĩnh vực chuyên môn là loại phỏng vấn gì?
Câu 3: Mục đích của phỏng vấn không theo cấu trúc là gì?
A. Cập nhật lại những thông tin cá nhân của người được phỏng vấn
B. Người phỏng vấn thông báo về yêu cầu của vị trí cần tuyển dụng
C. Khai thác những ý tưởng, thông tin mới từ người được phỏng vấn
D. Tiết kiệm được thời gian của cuộc phỏng vấn
Câu 4: Thư thiện chí thường dùng trong trường hợp nào?
A. Giao tiếp với những người có quan hệ với chúng ta và những người chúng ta quan tâm.
B. Đặt hàng theo đơn đã thỏa thuận từ trước.
C. Kết thúc một hợp đồng giữa 2 bên
D. Phân định chức năng và nhiệm vụ giữa 2 bên đối tác.
Câu 5: Khi nào nên sử dụng câu hỏi gián tiếp?
A. Cần những thông tin trả lời rõ ràng, thẳng thắn
B. Kiểm tra lại thông tin của mình
C. Khai thác những vấn đề tế nhị.
Câu 6: Loại thư đem đến tin không vui, thường kèm theo từ chối là loại thư gì?
Câu 7: Đoán trước thông điệp, hay cắt ngang lời người nói tác động như thế nào đến quá trình lắng nghe?
A. Làm cản trở, lạc hướng việc lắng nghe hiệu quả.
B. Tăng cường hiểu biết lẫn nhau
C. Rút ngắn thời gian trao đổi
D. Vấn đề trao đổi sẽ sáng tỏ hơn.
Câu 8: : Bạn không chuẩn bị kỹ cho cuộc gặp gỡ một nhóm khách hàng, bạn lúng túng và thấy rằng mình không thể trả lời câu hỏi của khách hàng. Bạn sẽ xử lý như thế nào?
A. Xin lỗi khách hàng vì vấn đề này bạn chưa tìm hiểu rõ. Hẹn thời gian cụ thể và sớm nhất bạn sẽ trả lời họ qua thư hoặc điện thoại.
B. Ngay lập tức trả lời một cách chung chung, khách hiểu như nào cũng được.
C. Tỏ ra rất quan tâm đến vấn đề này, dừng lại vài phút để suy nghĩ, và trả lời một cách chung chung.
Câu 9: Đặc điểm của phương thức trao đổi bằng thư điện tử là gì?
A. Thể hiện được lập trường, quan điểm của người gửi.
B. Đưa ra yêu cầu, chỉ thị
C. Giải thích, thanh minh được những thiếu sót
D. Nhanh chóng, hiệu quả, ít tốn kém
Câu 10: Bạn đang thuyết trình bằng máy chiếu rất hăng say trước nhiều vị khách quý thì chợt phát hiện một lỗi chính tả quá ngớ ngẩn, nằm trên màn chiếu. Bạn sẽ xử lý như thế nào?
A. Nhận lỗi một cách thẳng thắn, ngắn gọn.
B. Lờ như không để ý và chuyển nhanh sang slide khác.
C. Nhận lỗi bằng một cách hài hước.
D. Nhận lỗi thật chân thành, cụ thể.
Câu 11: Phỏng vấn không cấu trúc là gì?
A. Phỏng vấn không hẹn trước thời gian.
B. Những cuộc trao đổi tự do và tùy hứng, có thể xoay chuyển đề tài.
C. Phỏng vấn về một chủ đề đã được sắp đặt trước.
D. Phỏng vấn những người có kinh nghiệm.
Câu 12: Tại sao phải đọc và sửa thông điệp trước khi chuyển đi?
A. Thể hiện tính cẩn thận của người viết thông điệp.
B. Hạn chế những sai sót thông tin cần truyền đạt.
C. Thông điệp sẽ súc tích, rõ ràng hơn
D. Tiết kiệm được thời gian
Câu 13: Khi nhấc máy, người nghe nên chủ động xưng tên như thế nào?
A. Tên bộ phận (chức danh) – Tên công ty (có thể cả địa chỉ công ty)
B. Tên người nghe (chức danh) – Bộ phận làm việc.
C. Tên công ty – Tên bộ phận.
D. Tên công ty (có thể cả địa chỉ công ty)
Câu 14: Để thực hiện viết thư tín hiệu quả chúng ta có thể áp dụng chiến thuật gì?
Câu 15: Trong khi đang thuyết trình, anh (chị) quan sát thấy khán giả có biểu hiện mất tập trung (nói chuyện riêng, xem điện thoại, ánh mắt lơ đãng…). Anh (chị) sẽ làm gì?
A. Điều chỉnh thông tin bài thuyết trình
B. Hát 1 bài thay đổi không khí
C. Đặt câu hỏi với những khán giả có biểu hiện mất tập trung
Câu 16: Khi viết thư điện tử có nội dung đính kèm, nên hoàn tất việc đính kèm (attact files) khi nào ?
A. Trước khi viết nội dung
B. Trong khi viết nội dung
D. Không quan trọng thời điểm nào
Câu 17: Thư thiện chí thường được dùng trong sự kiện nào?
A. Chúc mừng/chia buồn/thư mời
Câu 18: Khi gặp vấn đề quá khó hoặc phức tạp, người nghe thường có xu hướng như thế nào?
B. Nhàm chán, không để ý nữa
C. Đặt câu hỏi với người nói
Câu 19: Mục đích của việc hiệu chỉnh thông điệp là gì?
A. Người viết đề ra mục tiêu của nội dung thông điệp.
B. Người đọc phản hồi lại thông điệp đã nhận được của đối tác.
C. Người viết kiểm tra để chắc chắn rằng không có lỗi nào về định dạng, chính tả, ngữ pháp, chấm câu hay văn phong.
D. Người viết xác định nội dung cần thiết đã được đề cập.
Câu 20: Nguyên tắc quan trọng khi viết thư là gì?
A. Ý tứ rõ ràng, đi thẳng vào vấn đề
B. Phản ánh đúng, chính xác sự việc
C. Các ý trong thư phải nhất quán với nhau.
Câu 21: Cấp trên nên làm gì khi nhân viên cấp dưới mình đạt được nhiều thành tích?
B. Tiếp tục giao thêm các nhiệm vụ quan trọng khác.
C. Tìm cơ hội để cất nhắc họ
D. Buông lỏng công tác kiểm tra giám sát vì nhân viên đã làm việc xuất sắc.
Câu 22: Trong nội bộ doanh nghiệp, lợi ích của việc cấp dưới lắng nghe cấp trên là gì?
A. Hạn chế được những lỗi mắc phải, những thông tin bị bỏ sót khi thực thi nhiệm vụ.
B. Xác định được những nhân viên tâm huyết.
C. Nhận diện được phương án giải quyết tối ưu
D. Nhân viên phục tùng lãnh đạo hơn
Câu 23: Anh (chị) sẽ sử dụng hình thức giao tiếp nào trong tình huống: Khiển trách nhân viên?
Câu 24: Tình huống: “Con của sếp làm việc ở bộ phận của bạn. Sếp rất tự hào về sự thông minh của con gái mình, nhưng thực tế cô ấy lại làm việc không tốt. Trong cuộc họp giao ban, sếp muốn bạn đánh giá về công việc của cô ấy. Là trưởng bộ phận này, bạn sẽ nói gì?”
A. Cố gắng tìm kiếm những ưu điểm, còn nhược điểm sẽ trao đổi với sếp ngoài cuộc họp.
B. Đánh giá một cách chung chung về tình trạng công việc của cô ấy.
C. Đánh giá một cách khách quan và trực tiếpvề tình trạng công việc của cô ấy.
D. Nêu rõ điểm mạnh (dù ít, hoặc chưa phát huy), điểm yếu của cô ấy. Từ đó, động viên, tin tưởng sự thay đổi của cô ấy ở những lần tiếp theo.
Câu 25: Cấp trên cần phổ biến cho cấp dưới mình những thông tin gì khi giao việc cho họ?
A. Lí do phải tiến hành công việc này.
B. Tầm quan trọng và ảnh hưởng của công việc giao cho họ đối với nhiệm vụ chung.
C. Tư vấn thêm hướng giải quyết
Câu 26: Ưu điểm của thông điệp viết là gì?
A. Cung cấp tài liệu có lưu trữ thành hồ sơ và tham khảo được khi cần
B. Nhận được phản hồi nhanh chóng
C. Tiết kiệm được thời gian
D. Có thể đoán biết được cảm xúc của người nhận
Câu 27: Cấp trên nên sử dụng những nghi thức giao tiếp như thế nào với cấp dưới mình?
A. Tạo khoảng cách để giữ uy
D. Phụ thuộc vào tâm trạng, cảm xúc của người lãnh đạo
Câu 28: Hình thức của một thông điệp viết tốt là gì?
A. Không có lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi ngữ pháp…Trình bày sạch đẹp trên giấy phẳng đúng quy cách.
B. Nét chữ sạch, đẹp, ngay ngắn
C. Không có lỗi chính tả, lỗi đánh máy.
D. được in trên chất liệu cao cấp, có mùi thơm.
Câu 29: Bước “Tạo mối quan hệ” khi thuyết trình trước đám đông là gì?
A. Tạo sự tiếp xúc thuận lợi cho buổi nói chuyện
B. Chuẩn bị thông tin hấp dẫn cho buổi nói chuyện
C. Xen kẽ đặt các câu hỏi với người nghe
D. Kết thúc bài nói chuyện một cách ấn tượng
Câu 30: Trong cuộc họpbạn không đồng ý với ý kiến của đối phương mà người đó lại là cấp trên của bạn. Bạn sẽ xử sự như thế nào?
A. Thể hiện sự không đồng thuận một cách dứt khoát và đưa ra những quan điểm của mình.
B. Tiếp thu ý kiến của cấp trên, vì cãi lời sếp chỉ “thiệt thân” mà thôi!
C. Tiếp thu ý kiến của cấp trên, biểu thị thái độ đồng cảm ở mức độ nào đó để có thể làm giảm được sự cứng nhắc của họ, khiến họ bằng lòng nghe ý kiến của bạn.
D. Im lặng trong cuộc họp và không thực hiện theo những ý kiến của cấp trên.
Câu 31: Anh (chị) sẽ trả lời như thế nào khi được nhà phỏng vấn hỏi về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân?
A. Tôi không có điểm yếu nào
B. Tôi có cả điểm mạnh và điểm yếu
C. Tôi có khá nhiều điểm mạnh
D. Tùy thuộc vào hoàn cảnh và sự hiểu biết của bản thân
Câu 32: Mục đích của phỏng vấn bán hàng là:
A. Giới thiệu thông tin sản phẩm với khách hàng
B. Lắng nghe kỳ vọng của khách hàng.
C. Thuyết phục khách hàng mua sản phẩm
D. Ghi lại những thông tin phản ánh của khách hàng.
Câu 33: Khi dẫn nhập theo hình thức “gây chấn động” người nói cần lưu ý điều gì?
A. Lựa chọn câu nói cẩn thận, tránh trở nên lố bịch và phản cảm với người nghe.
B. Chỉ áp dụng khi thuyết trình với đối tượng người trẻ tuổi.z
C. Chỉ áp dụng khi thuyết trình với đối tượng người lớn tuổi.
D. Chỉ áp dụng với chủ đề thuyết trình: hài hước, vui vẻ.
Câu 34: Đây là dạng câu hỏi gì?
A. “Các anh góp vốn như nào với công ty X?”
Câu 35: Cách viết gián tiếp là cố gắng đạt mục tiêu bằng cách thường đưa ra ý chính ở phần nào của văn bản?
D. Tùy thuộc vào khả năng của người viết
Câu 36: Mục đích của việc đặt câu hỏi là gì?
A. Thể hiện bản thân với người đối diện
B. Chiếm được lòng tin của đối tác
C. Kích thích và định hướng tư duy
D. Chia sẻ kinh nghiệm của bản thân
Câu 37: Tình huống: Nhà tuyển dụng đặt câu hỏi phỏng vấn với bạn như sau: “điểm yếu của anh/chị là gì?” Bạn sẽ trả lời như thế nào?
A. Tôi nhận thấy mình không có điểm yếu nào cả.
B. Liệt kê các điểm yếu của mình. Vì không nên nói dối nhà tuyển dụng.
C. Kể 1 điểm điểm yếu duy nhất và giải thích nguyên nhân dẫn đến điểm yếu đó.
D. Trình bày 1 vài điểm yếu và các hướng khắc phục điểm yếu đó của bản thân, từ đó ẩn chứa những điểm mạnh.
Câu 38: Trong khi thuyết trình, yếu tố “dí dỏm, hài hước” có vai trò như thế nào?
C. Cần thiết (nhưng phải phù hợp, đúng lúc)
D. Giúp thay đổi không khí
Câu 39: Khi đang nói chuyện điện thoại với khách hàng mà anh (chị) cần tra cứu thêm thông tin để cung cấp cho họ. Nếu có thể phải đợi lâu anh (chị) sẽ…
A. Xin lỗi khách hàng và hẹn sẽ gọi điện lại ngay khi có thể
B. Bật cho họ nghe 1 bản nhạc chờ
C. Bảo họ giữ máy và chờ đợi
D. Xin lỗi khách hàng và hẹn họ thời gian cụ thể sẽ gọi lại cho họ
Câu 40: Tình huống: Sếp vô tình nghe được bạn đang nói những lời không hay về ông ấy với đồng nghiệp trong phòng nghỉ trưa. Bạn sẽ xử lý như thế nào?
A. Nhanh chóng đến gặp riêng sếp để xin lỗi và bày tỏ sự hối hận.
B. Lái sang một câu chuyện khác ngay lập tức.
C. Coi như không có chuyện gì xảy ra.
D. Đứng lên xin lỗi sếp ngay lúc đó.
Câu 41: Vì sao người ta thường dùng câu hỏi có cấu trúc thấp, lỏng lẻo để khai thác thông tin có hiệu quả?
A. Câu hỏi này buộc người trả lời phải động não, cung cấp thông tin nhiều hơn
B. Câu hỏi này dễ trả lời hơn
C. Tiết kiệm thời gian hơn
D. Thu được thông tin nhanh chóng
Câu 42: Nên có mặt tại địa điểm phỏng vấn xin việc làm vào thời điểm nào?
A. Đến thật sớm so với giờ hẹn.
B. Đến trước giờ hẹn một chút để tránh bị căng thẳng, hồi hộp.
D. Đến muộn một vài phút cũng không sao. Tôi sẽ phỏng vấn sau.
Câu 43: Đâu là dạng câu hỏi gợi mở?
A. Anh đã đi làm được bao lâu?
B. Anh có thể làm ca 3 không?
C. Anh nghĩ về việc thay đổi này như thế nào?
D. Anh chọn phương án giải quyết nào?
Câu 44: Cuộc phỏng vấn giữa cấp trên với cấp dưới để đánh giá công việc. Là kiểu phỏng vấn gì?
Câu 45: Tình huống: Bạn và cô An được giám đốc giao cho chuẩn bị một báo cáo quan trọng trong 3 ngày. Bạn đang rất bận rộn nên cô An bảo để cô ấy làm một mình cũng được. Bạn đồng ý. Ngày mai phải nộp báo cáo thì sáng nay cô An bảo với bạn rằng làm chưa xong vì mấy hôm con cô ấy bị ốm. Bạn sẽ nói gì và xử lý như thế nào?
A. Nhắc lại lời nói của An đã nhận trách nhiệm làm một mình, động viên cô ấy khắc phục việc gia đình để hoàn thành báo cáo.
B. Không muốn nghe cô ấy giải thích. Vì tôi cũng đang rất bận.
C. Đề nghị An cùng tôi lên gặp giám đốc để xin gia hạn báo cáo.
D. Hỏi thăm sức khỏe của con cô ấy. Tập trung cùng An hoàn thành báo cáo.
Câu 46: Khi nào nên sử dụng câu hỏi đóng?
B. Muốn người khác chia sẻ thêm thông tin.
C. Muốn khẳng định lại sự đồng ý của người nói.
D. Người nói đang đi vào vấn đề trọng tâm
Câu 47: Để làm nóng bầu không khí của buổi nói chuyện, giảm bớt căng thẳng, nên bắt đầu bằng những câu hỏi như thế nào?
A. Câu hỏi cần sự tư duy, sáng tạo
B. Câu hỏi tế nhị, khó nói
Câu 48: Trước khi gọi điện thoại, người gọi cần phải chú ý điều gì?
A. Kiểm tra kỹ số điện thoại, mã vùng
B. Chuẩn bị chu đáo nội dung đàm thoại.
C. Xác định thời gian gọi điện
Câu 49: Nên bắt đầu thư từ chối một thư đặt hàng như thế nào?
A. Xin lỗi khách hàng vì không thể đáp ứng được đơn đặt hàng.
B. Đưa ra lý do không thể đáp ứng được đơn đặt hàng
C. Gợi ý một loại mặt hàng/dịch vụ khác
D. Xác nhận đã nhận được thư đặt hàng, khen khách hàng đã chọn được loại hàng/dịch vụ tốt.
Câu 50: Viết chủ đề (Subject) trong thư điện tử cần lưu ý điều gì?
A. Cụ thể, rõ ràng,chi tiết
D. Chủ đề có thể viết hoặc không.