Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kinh Tế Vi Mô Phần 5 - Có Đáp Án - Đại Học Điện Lực (EPU) Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Kinh tế vi mô" phần 5 từ Đại học Điện lực (EPU). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý kinh tế vi mô, thị trường, cung cầu và hành vi người tiêu dùng, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kinh tế và quản trị kinh doanh. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô phần 5 Đại học Điện lực EPU đề thi Kinh tế vi mô có đáp án ôn thi Kinh tế vi mô kiểm tra Kinh tế vi mô thi thử Kinh tế vi mô tài liệu ôn thi Kinh tế vi mô
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Môn Kinh Tế Vi Mô - Trường Đại Học Điện Lực (EPU) - Có Đáp Án Chi Tiết
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Nền kinh tế có C = 100+0,8Yd; I= 100-10i; G=100; T=0,25Y; MD=80+0,2Y-8i; MS=200. Phương trình đường LM là:
Câu 2: Nền kinh tế có C = 100+0,8Yd; I= 100-10i; G=100; T=0,25Y; MD=80+0,2Y-8i; MS=200. Mức thu nhập cân bằng là:
Câu 3: Chính phủ tăng thuế đồng thời với việc ngân hàng trung ương mua vào trái phiếu của chính phủ thì AD:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Dịch chuyển sang phải
D. Mọi khả năng đểu có thể xảy ra
Câu 4: Giả sử nền kinh tế có: Thị trường hàng hóa: C=200+0,8Yd; I=500-25i; G=400. Thị trường tiền tệ: Md/P=Y-25i; cung tiền danh nghĩa Ms=9.800; Sản lượng tiềm năng Y*=5100; Khi nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì mức giá là
Câu 5: Giả sử nền kinh tế có: Thị trường hàng hóa: C=300+0,8Yd; I=400-20i; G=400; Thị trường tiền tệ: Md/P=1000+2Y-200i; Ms=10.000. Phương trình đường tổng cung dạng: Y=Y*+α(P-Pe); Sản lượng tiềm năng Y*=5000; Pe=1,0; α=1000. Giá và sản lượng cân bằng:
A. Y=Y*, U=U*? YU*? Y>Y*, U
B. Y=Y*, tỷ lệ thất nghiệp chưa xác định được.
Câu 6: Giả sử nền kinh tế có: Thị trường hàng hóa: C=500+0,8Yd; I=500-15i; G=600; Thị trường tiền tệ: Md/P=0,8Y-10i; Ms=7.000. Phương trình đường tổng cung dạng: Y=Y*+α(P-Pe); Sản lượng tiềm năng Y*=5000; Pe=1,0; α=500. Giá, sản lượng cân bằng ngắn hạn:
Câu 7: Nhận định nào sau đây về đường tổng cung dài hạn LAS là đúng?
A. LAS dịch chuyển sang trái khi mức thất nghiệp tự nhiên giảm
B. LAS có dạng thẳng đứng vì sự thay đổi giá kéo theo sự thay đổi tiền lương tương ứng giữ cho sản lượng không đổi.
C. LAS dịch chuyển sang phải khi Chính phủ tăng mức lương tối thiểu
D. LAS không dịch chuyển
Câu 8: Khi tiền lương danh nghĩa tăng, muốn giữ cho sản lượng không đổi, bằng cách tác động qua tổngcầu, giải pháp có thể là:
A. Tăng chi tiêu Chính phủ
B. Ngân hàng trung ương mua vào trái phiếu Chính phủ
D. Tăng chi tiêu Chính phủ, Ngân hàng trung ương mua vào trái phiếu Chính phủ và Giảm thuế
Câu 9: Khi nền kinh tế hoạt động ở mức toàn dụng, những chính sách kích thích tổng cầu sẽ có tác dụng dài hạn:
A. Làm tăng lãi suất và sản lượng
B. Làm tăng sản lượng thực, mức giá không đổi
C. Làm tăng mức giá và lãi suất, sản lượng không đổi
D. Làm tăng mức giá, lãi suất và cả sản lượng
Câu 10: Khi nền kinh tế có điểm xuất phát ở mức sản lượng tiềm năng (điểm 1), chính sách tăng chi tiêu của chính phủ sẽ làm điểm cân bằng mới xảy ra ở các điểm:
A. Cân bằng ngắn hạn tại điểm 2; Cân bằng dài hạn ở điểm 4
B. Cân bằng ngắn hạn tại điểm 2; Cân bằng dài hạn ở điểm 3
C. Cân bằng ngắn hạn tại điểm 4; Cân bằng dài hạn ở điểm 1
D. Cân bằng ngắn hạn tại điểm 4; Cân bằng dài hạn ở điểm 5
Câu 11: Khi nền kinh tế có điểm xuất phát điểm 1, thì trạng thái cân bằng dài hạn sẽ tại điểm:
C. 2 hoặc 3: đều đúng
Câu 12: Khối lượng tiền M1 bao gồm:
A. Tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn và các tài khoản viết séc khác
B. Tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, quỹ hỗ trợ của thị trường tiền tệ và các khoản tiền gửi cókỳ hạn lượng nhỏ
C. Tiền mặt, tài khoản tiết kiệm và trái phiếu Chính phủ
D. Tiền mặt, vàng, ngoại tệ
Câu 13: Loại tiền pháp định của Việt Nam là:
C. Tiền gửi có thể viết séc
D. Tiền gửi tiết kiệm dài hạn
Câu 14: Tiền là:
A. Những đồng tiền giấy trong tay dân chúng
B. Các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng
C. Là một loại tài sản được sử dụng làm trung gian để thực hiện các giao dịch mua bán, trao đổi
D. Các khoản tiền gửi có thể viết séc
Câu 15: Trường hợp nào dưới đây sẽ làm tăng lãi suất:
C. Giảm giá trái phiếu
D. Tất cả các câu trên
Câu 16: Đường cầu tiền dịch phải do:
Câu 17: Cho hàm cầu tiền ban đầu là: MD = 1200 – 100i. Giả sử thu nhập giảm 1000 tỷ đồng biết rằng hệ sốnhạy cảm của cầu tiền với thu nhập là 0,2. Hàm cầu tiền mới là:
Câu 18: Cho hàm cầu về tiền là: MD = 1200 – 100i và mức cung tiền thực tế là 400 tỷ đồng. Lãi suất cân bằng:
Câu 19: Tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, không có tỷ lệ dự trữ dôi ra và tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 20%. Số nhân tiền là:
Câu 20: Hàm cầu tiền (MD/P)= 1200 – 80i với i là lãi suất (%). Cung tiền danh nghĩa 2000 và mức giá 3, lãi suất cân bằng là:
Câu 21: Khoản mục nào dưới đây thuộc M2, nhưng không thuộc M1:
A. Tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng thương mại và tiền gửi tiết kiệm cá nhân tại các tổchức chức tín dụng
C. Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng có thể viết séc
D. Tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại
Câu 22: Hoạt động thị trường mở là hoạt động:
A. Liên quan đến ngân hàng trung ương cho các ngân hàng thương mại vay tiền
B. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại tiến hành mua bán trái phiếu chính phủ,tín phiếu kho bạc
C. Có thể làm thay đổi lượng tiền gửi ở các ngân hàng thương mại, nhưng không làm thay đổi lượng cung tiền
D. Liên quan đến việc ngân hàng trung ương mua bán trái phiếu của công ty
Câu 23: Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của ngân hàng trung ương:
A. Kinh doanh tiền tệ để thu lợi nhuận
B. Điều chỉnh lượng cung tiền trong nền kinh tế
C. Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại
D. Điều chỉnh lãi suất thị trường
Câu 24: Động cơ của người giữ tiền là nắm giữ tiền để:
A. Tích luỹ, giao dịch, đầu cơ
B. Giao dịch, đầu cơ, dự phòng
C. Dự phòng, tích luỹ, đầu cơ
D. Tích luỹ, giao dịch, dự phòng
Câu 25: Với các yếu tố khác không đổi, cầu về tiền thực tế tăng khi: