Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị - UTT Có Đáp Án Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Chính Trị từ Đại học Công nghệ Giao thông vận tải UTT. Đề thi bao gồm các câu hỏi liên quan đến các lý thuyết và khái niệm cơ bản trong Kinh Tế Chính Trị, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các vấn đề kinh tế và chính trị, cùng các chính sách và hệ thống quản lý. Đáp án chi tiết giúp bạn đánh giá và cải thiện kỹ năng trước kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Kinh Tế Chính Trị ôn thi Kinh Tế Chính Trị đề thi có đáp án Kinh Tế Chính Trị trắc nghiệm Kinh Tế Chính Trị tài liệu ôn tập Kinh Tế Chính Trị kỳ thi Kinh Tế Chính Trị câu hỏi trắc nghiệm Kinh Tế Chính Trị luyện thi Kinh Tế Chính Trị
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Điền vào chỗ trống: Ph. Ăngghen viết: “Những... của một xã hội nhất định nào đó biểu hiện trước hết dưới hình thái lợi ích.
D. Lợi ích tinh thần
Câu 2: Việt Nam tham gia sáng lập diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) vào năm nào?
Câu 3: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó:
A. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo
B. Kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ đạo
C. Kinh tế tư bản nhà nước đóng vai trò chủ đạo
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò chủ đạo
Câu 4: Xét về bản chất, lợi ích phân ảnh mục đích và động cơ của các quan hệ giữa các chủ thể trong nền
A. Sản suất xã hội là:
B. Lợi ích tinh thần
Câu 5: Xét về vai trò của chủ thể tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, chủ thể nào sau đây là lực lượng nòng cốt?
C. Doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân
D. Tất cả các đáp án
Câu 6: Mô hình công nghiệp hoá cổ điển được bắt đầu từ nước nào?
Câu 7: Việt Nam chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào năm nào?
Câu 8: Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của:
B. Trình độ lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
Câu 9: Xét về vai trò của chủ thể tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, chủ thể nào sau đây được đặt là vị trí trung tâm của hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Doanh nghiệp và đội ngũ doanh nhân
D. Tất cả các đáp án
Câu 10: Tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế:
A. Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn.
B. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia.
C. Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế.
D. Tất cả các đáp án
Câu 11: Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phương thức cơ bản để thực hiện lợi ích kinh tế là:
A. Theo nguyên tắc thị trường
B. Theo bình quân chủ nghĩa
C. Theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
D. Theo nguyên tắc thị trường; theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
Câu 12: Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế bao gồm: Nhà nước thừa nhận.
A. Hệ thống pháp luật về kinh tế của Nhà Nước và các quy tắc xã hội được
B. Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động kinh tế
C. Cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận hành nền kinh tế
D. Tất cả các đáp án
Câu 13: Vai trò của cuộc cách mạng công nghiệp đối với phát triển:
A. Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
B. Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
C. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
D. Tất cả các đáp án
Câu 14: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nền kinh tế nhiều thành phần, Trong đó:
A. Kinh tế Nhà nước là động lực quan trọng
B. Kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
C. Kinh tế tư bản nhà nước là động lực quan trọng
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là động lực quan trọng
Câu 15: Mô hình kinh tế thị trường ở Mỹ là mô hình:
A. Mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
B. Mô hình kinh tế thị trường tự do mới
C. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Mô hình kinh tế thị trường xã hội
Câu 16: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra trong thời gian nào?
A. Thế kỷ XVI đến giữa thế kỷ XVII
B. Giữa thế kỷ XVII đến giữa thế kỷ XVIII
C. Giữa thế kỷ XVIII đến giữa thế kỷ XIX
D. Giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
Câu 17: Mô hình kinh tế thị trường ở Trung Quốc là mô hình:
A. Mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
B. Mô hình kinh tế thị trường tự do mới
C. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Mô hình kinh tế thị trường xã hội
Câu 18: Nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn giữa các lợi ích kinh tế là:
A. Có sự tham gia của các bên liên quan
C. Đặt lợi ích của đất nước lên trên hết
Câu 19: Lý do phải thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
A. Hệ thống thể chế chưa đồng bộ
B. Hệ thống thể chế chưa đầy đủ
C. Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả
D. Tất cả các đáp án
Câu 20: Mô hình kinh tế thị trường ở Nhật Bản là mô hình:
A. Mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa
B. Mô hình kinh tế thị trường tự do mới
C. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Mô hình kinh tế thị trường xã hội
Câu 21: Hình thức phân phối nào không phản ánh tính định hướng xã hội chủ nghĩa của nền kinh tế thị trường:
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo tài sản
C. Phân phối theo hiệu quả kinh tế
D. Phân phối theo phúc lợi.
Câu 22: Chọn đáp án đúng: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam lấy:
A. Kinh tế nhà nước làm chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực quan trọng
B. Kinh tế Nhà nước là chủ đạo, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là động lực quan trọng.
C. Kinh tế tư nhân là chủ đạo, kinh tế nhà nước là động lực quan trọng
D. Kinh tế tư nhân là chủ đạo, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là động lực quan trọng
Câu 23: Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô (cũ) được bắt đầu từ:
A. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nặng
B. Ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nhẹ
C. Ưu tiên phát triển công nghiệp dệt may
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp dịch vụ
Câu 24: Trong nền kinh tế tri thức:
A. Nguồn nhân lực nhanh chóng được tri thức hoá
B. Thông tin trở thành tài nguyên quan trọng nhất của nền kinh tế
C. Tri thức trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
D. Tất cả các đáp án
Câu 25: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) lần đầu tiên được đề cập tại: