(2024) Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử trường THPT Lương Đắc Bằng (có đáp án)

Đề thi thử môn Lịch sử năm 2024, tổ chức bởi trường THPT Lương Đắc Bằng. Đề thi có đáp án chi tiết, hỗ trợ ôn tập hiệu quả.
Tốt nghiệp THPT;Lịch sử

Từ khoá: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT Môn Lịch sử Đề thi Trắc nghiệm Có đáp án Năm 2024 Luyện thi Kiến thức cơ bản Phân tích đề

Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Lịch Sử (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯

Thời gian: 1 giờ

224,074 lượt xem 17,236 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm
Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A.  
Anh.
B.  
Mĩ.
C.  
Nhật Bản.
D.  
Liên Xô.
Câu 2: 1 điểm
Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu từ sự kiện nào?
A.  
Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B.  
Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C.  
Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
D.  
Brunây gia nhập ASEAN (1984).
Câu 3: 1 điểm
Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là nước
A.  
khủng hoảng và suy thoái.
B.  
thu được nhiều lợi nhuận.
C.  
phát triển xen kẽ suy thoái.
D.  
bắt đầu phát triển ổn định.
Câu 4: 1 điểm

Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã

A.  
tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B.  
tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C.  
tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D.  
thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 5: 1 điểm
Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A.  
An Nam trẻ.
B.  
Người nhà quê.
C.  
Chuông rè.
D.  
Búa liềm.
Câu 6: 1 điểm
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A.  
Đảng Cộng sản Đông Dương.
B.  
Đảng Lao động Việt Nam.
C.  
An Nam Cộng sản đảng.
D.  
Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 7: 1 điểm
Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945)
A.  
trước khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
B.  
khi Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C.  
khi Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D.  
sau khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Câu 8: 1 điểm
Năm 1953, thực dân Pháp đề ra Kế hoạch Nava nhằm mục đích
A.  
khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B.  
cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C.  
kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D.  
quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
Câu 9: 1 điểm
Tại Hội nghị lần thứ 15 (1 - 1959), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đưa ra chủ trương cho cách mạng miền Nam
A.  
sử dụng bạo lực cách mạng.
B.  
đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C.  
đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D.  
kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
Câu 10: 1 điểm
Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân viễn chinh Mĩ ở chiến trường Miền Nam?
A.  
Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B.  
Núi Thành (Quảng Nam).
C.  
Tây Ninh.
D.  
Trà Bồng (Quảng Ngãi).
Câu 11: 1 điểm
Tháng 5-1972, để hạn chế sự giúp đỡ của nước này đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta, Tổng thống Mĩ đã tới thăm quốc gia nào sau đây?
A.  
Liên Xô.
B.  
Cu Ba.
C.  
Pháp.
D.  
Nhật Bản.
Câu 12: 1 điểm
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là cuộc cách mạng
A.  
dân chủ tư sản kiểu mới.
B.  
dân chủ tư sản.
C.  
dân chủ vô sản điển hình.
D.  
xã hội chủ nghĩa.
Câu 13: 1 điểm
Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A.  
Liên Xô tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B.  
Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm gìn giữ hoà bình.
C.  
Thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D.  
Quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
Câu 14: 1 điểm
Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã?
A.  
Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B.  
Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C.  
Nhân dân Môdăm bích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D.  
Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 15: 1 điểm
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A.  
Nam Phi.
B.  
Đông Bắc Á.
C.  
Đông Nam Á.
D.  
Mĩ Latinh.
Câu 16: 1 điểm
Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại mới dựa trên cơ sở nào?
A.  

A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

B.  

B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.

C.  
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D.  
Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 17: 1 điểm
Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
A.  
bước đầu đấu tranh tự giác.
B.  
có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C.  
hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D.  
có một đường lối chính trị rõ ràng.
Câu 18: 1 điểm
Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A.  
Đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước giải phóng dân tộc.
B.  
Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C.  
Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D.  
Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 19: 1 điểm
Ngày 30 – 8 – 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A.  
nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B.  
nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C.  
chế độ phong kiến ở Việt Nam sụp đổ.
D.  
Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 20: 1 điểm
Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ)?
A.  
Biên giới thu - đông năm 1950.
B.  
Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C.  
Thượng Lào năm 1954.
D.  
Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 21: 1 điểm
Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam?
A.  
Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B.  
Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
C.  
Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
D.  
Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 22: 1 điểm
Thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch thành lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ ở
A.  
kế hoạch Đờ Lat đơ Tatxinhi.
B.  
kế hoạch Rơve.
C.  
kế hoạch Macsan.
D.  
kế hoạch Nava.
Câu 23: 1 điểm
Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
B.  
Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C.  
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
D.  
Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 24: 1 điểm
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A.  
Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư sản hình thành.
B.  
Hoạt động ngoại thương đã xuất hiện trên khắp ba miền.
C.  
Cơ cấu kinh tế, cơ cấu xã hội có sự thay đổi nhanh chóng.
D.  
Giai cấp công nhân và giai cấp địa chỉ dân tộc đã ra đời.
Câu 25: 1 điểm
Để giải quyết nạn dốt, nhiệm vụ nào đã được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà thực hiện ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945
A.  
Tổ chức quyên góp điều hoà thóc gạo.
B.  
Thành lập Nha Bình dân học vụ.
C.  
Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò.
D.  
Thành lập các đội tự vệ đỏ và toà án.
Câu 26: 1 điểm
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông -Xuân 1953-1954, chiến dịch nào thể hiện tinh thần đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt – Lào?
A.  
Việt Bắc.
B.  
Lai Châu.
C.  
Biên Giới
D.  
Thượng Lào.
Câu 27: 1 điểm
Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A.  
khuynh hướng về sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B.  
cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C.  
sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D.  
sự tồn tại song song của hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
Câu 28: 1 điểm
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A.  
giai cấp lãnh đạo.
B.  
nhiệm vụ chiến lược.
C.  
nhiệm vụ trước mắt.
D.  
động lực chủ yếu.
Câu 29: 1 điểm
Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam
A.  
Đưa yêu sách về dân sinh.
B.  
Đấu tranh đòi cơm áo.
C.  
Thành lập các Xô viết.
D.  
Đấu tranh đòi quyền tự do.
Câu 30: 1 điểm
Trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947, nhiệm vụ trọng tâm của ta là
A.  
tiêu diệt toàn bộ binh lực của Pháp.
B.  
giam chân quân Pháp một thời gian.
C.  
giữ thể chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D.  
phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
Câu 31: 1 điểm
Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra khi cách mạng miền Nam Việt Nam
A.  
giữ vững và phát triển lực lượng.
B.  
chịu nhiều tổn thất nặng nề.
C.  
chuyển dần sang đấu tranh vũ trang.
D.  
khởi nghĩa từng phần.
Câu 32: 1 điểm
Một trong những hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A.  
chỉ diễn ra trên địa bàn có nhiều rừng núi hiểm trở.
B.  
tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C.  
nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D.  
chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
Câu 33: 1 điểm
Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A.  
hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản của quan hệ quốc tế.
B.  
muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức chính trị - quân sự trên thế giới.
C.  
cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D.  
muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
Câu 34: 1 điểm
Sự ra đời của các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới?
A.  
ASEAN và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
B.  
Liên minh châu Âu và ASEAN.
C.  
NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava.
D.  
Hội đồng tương trợ kinh tế và NATO.
Câu 35: 1 điểm
Vào cuối những năm 20, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì
A.  
Khuynh hướng vô sản giải quyết mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B.  
Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C.  
Đã đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D.  
Đã giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
Câu 36: 1 điểm
Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5 - 1941) so với Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A.  
thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
B.  
thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C.  
hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D.  
thành lập hình thức chính quyền công - nông - binh.
Câu 37: 1 điểm
Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã công nhận quyền dân tộc cơ bản của
A.  
Việt Nam và Lào
B.  
Việt Nam và Campuchia.
C.  
ba nước Đông Dương.
D.  
Lào và Campuchia.
Câu 38: 1 điểm
Trong tổng khởi nghĩa cách mạng Tháng 8-1945, lực lượng chính trị giữ vai trò
A.  
hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B.  
quyết định thắng lợi.
C.  
nòng cốt.
D.  
xung kích.
Câu 39: 1 điểm
Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam đều có sự kết hợp
A.  
đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B.  
lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C.  
chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D.  
của lực lượng vũ trang ba thử quân.
Câu 40: 1 điểm
Trong thời gian hoạt động (1925 – 1929), Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã
A.  
góp phần xác lập con đường cứu nước mới.
B.  
xác lập quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C.  
trở thành tổ chức lãnh đạo thống nhất cả nước.
D.  
giải quyết thành công sự bế tắc vế đường lối.