Đề cương Triết học Mác Lênin Chương 2 - VNU UEB Có Đáp Án
Tổng hợp Đề Cương ôn tập Triết Chương 2 tại VNU UEB (Đại Học Kinh Tế - ĐHQG Hà Nội) - Miễn Phí, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu quan trọng giúp sinh viên nắm vững kiến thức nền tảng về triết học, hỗ trợ học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Nội dung bám sát chương trình đào tạo, cung cấp kiến thức đầy đủ và dễ hiểu.
Từ khoá: Đề Cương Triết Chương 2 VNU UEB Đại Học Kinh Tế ĐHQG Hà Nội Đề Thi Online Miễn Phí Đáp Án Triết Học Chương 2 Ôn Thi Triết Học VNU UEB Tài Liệu Ôn Tập Triết Học Đề Cương Có Đáp Án Triết Học Chương 2 UEB Ngân Hàng Câu Hỏi Triết Ôn Tập Hiệu Quả Triết Học
Câu 1: Chọn phán đoán SAI về quan hệ giữa chất và lượng:
A. Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối.
B. Mọi sự vật, hiện tượng đều là sự thống nhất giữa chất và lượng.
C. Sự thay đổi về lượng và sự thay đổi về chất của sự vật là độc lập tương đối, không quan hệ tác động đến nhau.
D. Sự thay đổi về lượng của sự vật có ảnh hưởng đến sự thay đổi về chất của nó và ngược lại, sự thay đổi về chất của sự vật cũng làm thay đổi về lượng tương ứng.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) để có được một định nghĩa đúng: "Triết học Mác - Lênin dùng phạm trù .. để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận cấu thành một đối tượng nhất định".
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây là SAI?
A. Nguồn gốc của ý thức bao gồm nguồn gốc tự nhiên và nguồn gốc xã hội.
B. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm bộ não người và thế giới khách quan tác động lên bộ não người.
C. Nguồn gốc xã hội của ý thức bao gồm lao động và ngôn ngữ.
D. Ý thức là cái vốn có trong bộ óc của con người.
Câu 4: Chủ nghĩa duy vật biện chứng cho rằng:
A. Phát triển chỉ là sự tăng lên đơn thuần về lượng.
B. Phát triển chỉ là kết quả của cảm giác con người.
C. Phát triển chỉ diễn ra trong lĩnh vực xã hội và xét tới cùng cũng chỉ là sự tha hoá của ý niệm tuyệt đối
D. Phát triển là sự vận động đi lên, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Câu 5: Phạm trù nào được dùng để chỉ tổng thể các mối liên hệ khách quan, tất nhiên, tương đối ổn định bên trong, quy định sự vận động, phát triển của đối tượng và thể hiện mình qua các hiện tượng tương ứng của đối tượng?
Câu 6: Theo quy luật phủ định của phủ định, kết thúc một chu kỳ phát triển thì sự vật
A. Quay trở lại xuất phát điểm ban đầu.
B. Kết thúc quá trình phát triển.
C. Tiếp tục lặp lại một chu kỳ phát triển như trước.
D. Mở ra một chu kỳ phát triển mới trên cơ sở cao hơn.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (...) để có được một định nghĩa đúng: "Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ cái do ... của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác".
A. Những nguyên nhân cơ bản, bên trong.
B. Những nguyên nhân bên ngoài.
C. Những nguyên nhân không cơ bản.
D. Những nguyên nhân thứ yếu.
Câu 8: Đâu KHÔNG PHẢI là đặc điểm của quan niệm duy vật về vật chất của thời kỳ cận đại?
A. Chịu sự tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình.
B. Chịu sự tác động mạnh mẽ của phương pháp tư duy biện chứng.
C. Đồng nhất vật chất với khối lượng.
D. Đồng nhất vật chất với nguyên tử.
Câu 9: Lựa chọn nhận định đúng:
A. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần, tư tưởng quyết định.
B. Vận động là kết quả do "cái hích của Thượng đế" tạo ra.
C. Nguồn gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài sự vật, hiện tượng.
D. Nguồn gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
Câu 10: Trường phái triết học nào cho rằng: Nhận thức là tự nhận thức của "Tinh thần thể giới" hay "Ý niệm tuyết đối"?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 11: Trường phái triết học nào cho rằng nhận thức không phải là sự phản ánh thế giới khách quan bởi con người mà chỉ là sự phản ánh trạng thái chủ quan của con người?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 12: Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, chúng ta rút ra nguyên tắc phương pháp luận chủ đạo nào cho hoạt động nhận thức và thực tiễn:
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc lịch sử - cụ thể.
C. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
D. Nguyên tắc tôn trọng tỉnh khách quan kết hợp với phát huy tính năng động, chủ quan
Câu 13: Quan niệm cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người là của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 14: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (.) trong câu sau: ... là khái niệm dùng để chỉ sự vật, hiện tượng mới ra đời vẫn giữ lại có chọn lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp để chuyển sang chúng, loại bỏ các yếu tố không còn thích hợp của sự vật, hiện tượng cũ đang gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện tượng mới.
A. Kế thừa biện chứng.
B. Kế thừa siêu hình.
Câu 15: Xác định mệnh để đúng theo quan điểm duy vật biện chứng:
A. Các hình thức vận động thấp luôn bao hàm trong nó những hình thức vận động cao hơn.
B. Các hình thức vận động cao hiểm khi bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
C. Các hình thức vận động cao không bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp hơn.
D. Các hình thức vận động cao luôn bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
Câu 16: Chọn cụm từ thích hợp, điền vào chỗ trống để có định nghĩa đúng về phạm trù thực tiễn: "Thực tiễn là toàn bộ.......... có mục đích mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội".
A. Hoạt động vật chất.
B. Hoạt động tinh thần.
C. Hoạt động vật chất và tinh thần.
D. Hoạt động sản xuất.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong "Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại" là đúng?
A. Chất là chất liệu của sự vật.
B. Chất là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện tượng.
C. Chất là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
D. Chất là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Câu 18: Luận điểm "Vận động, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy" là của ai (1) và được viết trong tác phẩm nào (2)?
A. (1) Ph. Ăngghen; (2) Biện chứng của tự nhiên.
B. (1) Ph. Ăngghen; (2) Chống Đuyrinh.
C. (1) C. Mác; (2) Tư bản.
D. (1) C. Mác; (2) Luận cương về Phoiơbắc..
Câu 19: Lựa chọn nhận định đúng:
A. Con người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách quan và làm đúng như nó.
B. Sự sáng tạo của con người bắt nguồn từ sự phản ánh đúng hiện thực khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan.
C. Sự sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.
D. Việc phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào hiện thực khách quan mà là do sự sáng tạo chủ quan của con người.
Câu 20: Hãy chọn phát biểu đúng về phạm trù "độ":
A. Độ là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng có thể làm biến đổi về chất.
B. Độ là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
C. Độ là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi về chất.
D. Độ thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật ấy.
Câu 21: Hãy chọn phán đoán đúng về mặt đối lập:
A. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
B. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau trong cùng một sự vật.
C. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối lập.
D. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của các mặt đối
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây là SAI
A. Mối liên hệ phổ biến có tính khách quan,
B. Mối liên hệ phổ biến có tính đa dạng, phong phú.
C. Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng có tính phổ biến.
D. Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng chỉ là do con người tưởng tượng ra.
Câu 23: Đậu không phải là tính chất chung của phủ định biện chứng:
A. Phủ định biện chứng có tính khách quan.
B. Phủ định biện chứng có tính phổ biến.
C. Phủ định biện chứng có tính đa dạng, phong phú.
D. Phủ định biện chứng có tính kế thừa siêu hình.
Câu 24: Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vai trò của ý thức:
A. Vai trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
B. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó, vì vậy chỉ có vật chất là cái năng động, tích cực.
C. Ý thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên không có vai trò gì đối với thực tiễn.
D. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hoàn toàn không có vai trò gì đối với thực tiễn.
Câu 25: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Phản ánh của thế giới vô cơ mang tính sáng tạo.
B. Phản ánh không phải là cái vốn có của thế giới vật chất.
C. Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
D. Phản ánh chỉ là ý thức con người tưởng tượng ra.
Câu 26: Lựa chọn câu đúng:
A. Ý thức là một hiện tượng cá nhân thuần túy.
B. Ý thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
C. Ý thức của con người sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.
D. Ý thức không phải thuần tuý là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng xã hội
Câu 27: Điều kiện cần cho sự ra đời của ý thức là:
B. Bộ não người và hiện thực khách quan tác động lên bộ não.
C. Năng lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
D. Năng lực ngôn ngữ phát triển.
Câu 28: Quy luật từ sự thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại nói lên đặc tính nào của sự phát triển?
A. Khuynh hướng của sự vận động và phát triển.
B. Cách thức của sự vận động và phát triển.
C. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
D. Động lực của sự vận động và phát triển.
Câu 29: Vai trò của quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là chỉ ra:
A. Nguồn gốc của sự vận động và phát triển.
B. Xu hướng của sự vận động và phát triển.
C. Cách thức của sự vận động và phát triển.
D. Con đường của sự vận động và phát triển.
Câu 30: V.I. Lênin đã dùng phương pháp nào để định nghĩa phạm trù vật chất?
A. Mô tả nhiều đối tượng vật chất cụ thể để rút ra cái chung của chúng.
B. Chỉ ra các bộ phận, yếu tố hợp thành cấu trúc của vật chất.
C. Đặt phạm trù vật chất đối lập với phạm trù ý thức trên phương diện nhận thu luận cơ bản.
D. Quy phạm trù vật chất về khái niệm khác có phạm vi bao quát rộng hơn.
Câu 31: Quan niệm triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ các sự vật, hiện tượng là ở tính thống nhất vật chất của thế giới?
A. Chủ nghĩa duy vật chất phác.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 32: Xác định mệnh để SAI
A. Vật thể không phải là vật chất.
B. Vật thể là dạng tồn tại cụ thể của vật chất.
C. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
D. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Câu 33: Hãy chỉ ra câu SAI về ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quy luật phủ định của phủ định:
A. Để cái mới ra đời thay thế cái cũ theo đúng quy luật của nó, chúng ta phải nhận dạng được cái mới, ủng hộ cái mới và quan trọng hơn là tạo điều kiện cho cái mới phát triển.
B. Để cái mới ra đời thay thế cái cũ theo đúng quy luật của nó, chúng ta cần khắc phục tư tưởng giáo điều, bảo thủ, kìm hãm sự ra đời, phát triển của cái mới.
C. Phủ định của phủ định có tính kế thừa, vì vậy, phải có quan điểm biện chứng trong quá trình kế thừa của sự phát triển.
D. Phủ định của phủ định có tính kế thừa, vì vậy cần kế thừa hoàn toàn cái cũ để tạo ra phát triển của cái mới.
Câu 34: Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất "sinh viên giỏi"?
A. Điểm số các môn học.
B. Thành tích nghiên cứu khoa học sinh viên.
C. Thành tích tham gia phong trào tình nguyện.
D. Mức độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 35: Chỉ ra nhận định SAI về phủ định biện chứng:
A. Phủ định biện chứng mang tính khách quan.
B. Phủ định biện chứng mang tính kế thừa.
C. Phủ định biện chứng là sự tự phủ định.
D. Phủ định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.
Câu 36: Luận điểm sau đây là của nhà triết học nào (1) và được viết trong tác phẩm nào (2): "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn, đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, nhận thức thực tại khách quan".
A. (1) C. Mác; (2) Luận cương về Phoiơ bắc.
B. (1) V.I. Lênin; (2) Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
C. (1) Ph. Ăngghen; (2) Biện chứng của tự nhiên.
D. (1) V.I. Lênin; (2) Bút ký triết học.
Câu 37: Xác định nhận định đúng:
A. Ý thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
B. Vật chất sinh ra ý thức giống như "gan tiết ra mật".
C. Ý thức là quà tặng của Thượng Đế ban cho con người.
D. Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ não con người
Câu 38: Đâu là cách đúng đắn để giải quyết mâu thuẫn biện chứng?
A. Thủ tiêu các mặt đối lập.
B. Chuyển hóa các mặt đối lập.
C. Giữ mặt đối lập này và gạt bỏ mặt đối lập khác.
D. Kiềm chế các mặt đối lập không cho chúng bộc phát.
Câu 39: Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đối với khoa học là ở chỗ:
A. Chỉ ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.
B. Định hướng cho sự phất triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất và ý thức đồng nhất với nhau.
C. Định hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về vật chất: vật chất là vô cùng, vô tận, không sinh ra và không mất đi.
D. Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vô hình , không thể nhìn thấy bằng mắt thường
Câu 40: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Cảm giác là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan".
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Thuyết nhị nguyên.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.