Đề Triết Học Mác-Lênin Phần 10 Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã KMA Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Triết học Mác-Lênin phần 10” từ Học viện Kỹ thuật Mật mã KMA. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, các vấn đề lý luận chính trị - xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức triết học và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành khoa học xã hội. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.
Từ khoá: triết học Mác-Lênin phần 10 đề thi triết học có đáp án Học viện Kỹ thuật Mật mã KMA ôn thi triết học trắc nghiệm triết học Mác-Lênin thi thử triết học đề thi triết học
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Câu ca dao: ”Một cây làm chẳng nên non; Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại.
Câu 2: Trong hoạt động thực tiễn, sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật lượng - chất.
Câu 3: Lênin nói quy luật mâu thẫn có vị trí như thế nào trong phép biện chứng duy vật?
A. Là hạt nhân của phép biện chứng duy vật, vạch ra nguồn gốc bên trong của sự vận động và phát triển.
B. Vạch ra xu hướng của sự phát triển.
C. Vạch ra cách thức của sự phát triển.
Câu 4: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là gì?
Câu 5: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?
A. Những thuộc tính.
D. Hai mặt đối lập.
Câu 6: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau.
B. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật.
C. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật.
D. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng.
Câu 7: Theo quan điểm của CNDVBC, các mặt đối lập do đâu mà có?
A. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.
B. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra.
C. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra.
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Các mặt đối lập nằm trong sự liên hệ với nhau, không có mặt đối lập nào tồn tại biệt lập.
B. Không phải lúc nào các mặt đối lập cũng liên hệ với nhau.
C. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan.
Câu 9: Luận điểm nào sau đây là sai?
A. Hai mặt đối lập biện chứng của sự vật liên hệ với nhau tạo thành mâu thuẫn biện chứng.
B. Ghép hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.
C. Không phải ghép bất kỳ hai mặt đối lập lại với nhau là được mâu thuẫn biện chứng.
D. Các mặt đối lập liên hệ, tác động qua lại với nhau một cách khách quan
Câu 10: Hai mặt đối lập ràng buộc nhau, tạo tiền đề tồn tại cho nhau triết học gọi là gì?
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
C. Sự chuyển hoá của hai mặt đối lập.
D. Không có đáp án đúng.
Câu 11: Theo quan điểm của CNDVBC sự thống nhất của các mặt đối lập có những biểu hiện gì?
A. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
B. Sự đồng nhất, có những điểm chung giữa hai mặt đối lập.
C. Sự tác động ngang bằng nhau.
Câu 12: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập?
C. Phủ định, bài trừ nhau.
Câu 13: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 14: Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 15: Quan điểm nào sau đây là của CNDVBC?
A. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy.
C. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng.
Câu 16: Trong mâu thuẫn biện chứng các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?
A. Chỉ thống nhất với nhau.
B. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau.
C. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.
Câu 17: Trong hai xu hướng tác động của của các mặt đối lập xu hướng nào quy định sự ổn định tương đối của sự vật?
A. Thống nhất của các mặt đối lập.
B. Đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 18: Trong hai xu hướng tác động của các mặt đối lập xu hướng nào quy định sự biến đổi thường xuyên của sự vật?
A. Thống nhất của các mặt đối lập.
B. Đấu tranh của các mặt đối lập.
Câu 19: Theo quan điểm của CNDVBC luận điểm nào sau đây là sai?
A. Trong mâu thuẫn biện chứng thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là không thể tách rời nhau.
B. Sự vận động và phát triển của sự vật chỉ do một mình sự đấu tranh của các mặt đối lập quyết định.
C. Sự vận động và phát triển của sự vật là do sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập quyết định.
Câu 20: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn bên trong.
C. Mâu thuẫn cơ bản.
Câu 21: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn cơ bản.
B. Mâu thuẫn thứ yếu.
C. Mâu thuẫn chủ yếu.
D. Mâu thuẫn đối kháng.
Câu 22: Luận điểm nào thể hiện quan điểm siêu hình trong các luận điểm sau?
A. Sự phân biệt giữa mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài chỉ là tương đối.
B. Giải quyết mâu thuẫn bên trong liên hệ chặt chẽ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.
C. Giải quyết mâu thuẫn bên trong không quan hệ với việc giải quyết mâu thuẫn bên ngoài.
Câu 23: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
A. Trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. Trong xã hội có giai cấp đối kháng.
Câu 24: Trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp chủ nghĩa duy vật biện chứng gọi là:
A. Mâu thuẫn bên ngoài.
C. Mâu thuẫn không đối kháng.
D. Mâu thuẫn chủ yếu.
Câu 25: Trong xã hội phong kiến, mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ, chủ nghĩa duy vật biện chứng gọi là:
A. Mâu thuẫn chủ yếu.
B. Mâu thuẫn đối kháng.
C. Mâu thuẫn bên ngoài.
D. Mâu thuẫn không đối kháng