Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác-Lênin Phần 3 - Đại Học Đông Á (Miễn Phí, Có Đáp Án) Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Triết Học Mác-Lênin phần 3 từ Đại học Đông Á. Đề thi tập trung vào các khái niệm và lý thuyết chính trong phần 3 của môn học, bao gồm các vấn đề về triết học lịch sử, triết học xã hội, và các quan điểm của Mác và Lênin. Đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.
Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Triết Học Mác-Lênin phần 3 ôn thi Triết Học Mác-Lênin đề thi có đáp án Triết Học Mác-Lênin trắc nghiệm Triết Học Mác-Lênin tài liệu ôn tập Triết Học Mác-Lênin kỳ thi Triết Học Mác-Lênin câu hỏi trắc nghiệm Triết Học Mác-Lênin luyện thi Triết Học Mác-Lênin phần 3
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi quá trình đồng hoá và dị hoá trong cơ thể sống là gì?
Câu 2: Mâu thuẫn quy định bản chất của sự vật, thay đổi cùng với sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, được gọi là mâu thuẫn gì?
B. Mâu thuẫn đối kháng
C. Mâu thuẫn bên trong
D. Mâu thuẫn chủ yếu
Câu 3: Quan điểm nào cho rằng thế giới vô cơ, thế giới sinh vật và xã hội loài người là 3 lĩnh vực hoàn toàn khác biệt nhau, không quan hệ gì với nhau?
A. Quan điểm duy tâm biện chứng
B. Quan điểm biện chứng duy vật
C. Quan điểm siêu hình
D. Quan điểm duy tâm chủ quan
Câu 4: Sự tự thay thế sự vật này bằng sự vật khác không phụ thuộc vào ý thức con người trong phép biện chứng duy vật được gọi là gì?
B. Phủ định của phủ định
D. Phủ định biện chứng
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, một sự vật trong quá trình tồn tại và phát triển có một hay nhiều mối liên hệ?
A. Có một mối liên hệ
B. Không có mối liên hệ nào
C. Có một số hữu hạn mối liên hệ
D. Có vô vàn các mối liên hệ
Câu 6: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của sự chủ quan, nóng vội là do không tôn trọng quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật lượng - chất
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhân – quả
Câu 7: Quan điểm nào sau đây là của Chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong tư duy
B. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong một số hiện tượng
C. Mâu thuẫn tồn tại khách quan trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình của tự nhiên, xã hội và tư duy
D. Mâu thuẫn tồn tại trong ý niệm
Câu 8: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng các mặt đối lập do đâu mà có?
A. Vốn có của thế giới vật chất, không do ai sinh ra
B. Do con người quyết định
C. Do ý niệm tuyệt đối sinh ra
D. Do ý thức cảm giác của con người tạo ra.
Câu 9: Quan điểm nào cho rằng mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới là biểu hiện của mối liên hệ giữa các ý niệm?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
Câu 10: Quan điểm triết học nào cho rằng mâu thuẫn và quy luật mâu thuẫn là sự vận động của ý niệm tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
D. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Câu 11: Hãy cho biết quan điểm duy tâm về sự phát triển?
A. Xem sự phát triển đi lên bao hàm cả sự thụt lùi tạm thời
B. Xem sự phát triển bao hàm cả sự thay đổi dần về lượng và sự nhảy vọt về chất
C. Xem xét sự phát triển chỉ là sự tăng, hay giảm đơn thuần về lượng
D. Xem sự phát triển là do ý niệm tạo thành
Câu 12: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc mối liên hệ giữa các sự vật và hiện tượng là từ đâu?
A. Do lực lượng siêu nhiên sinh ra
B. Do tính thống nhất vật chất của thế giới
C. Do cảm giác thói quen của con người tạo ra
D. Do tư duy con người tạo ra rồi đưa vào tự nhiên và xã hội
Câu 13: Trong quy luật mâu thuẫn, tính quy định về chất và tính quy định về lượng được gọi là gì?
Câu 14: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Phủ định biện chứng không đơn giản là xoá bỏ cái cũ
B. Phủ định biện chứng loại bỏ những yếu tố không thích hợp của cái cũ
C. Phủ định biện chứng giữ lại và cải biến những yếu tố còn thích hợp của cái cũ
D. Phủ định biện chứng xoá bỏ cái cũ hoàn toàn
Câu 15: Luận điểm sau đây thuộc lập trường triết học nào: "Sự thống nhất của các mặt đối lập loại trừ sự đấu tranh của các mặt đối lập"?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy vật cổ đại
C. Chủ nghĩa duy tâm biện chứng
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 16: Tính quy định nói lên quy mô trình độ phát triển của sự vật được gọi là gì?
Câu 17: Trong mâu thuẫn biện chứng, các mặt đối lập quan hệ với nhau như thế nào?
A. Vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
B. Chỉ thống nhất với nhau
C. Chỉ có mặt đấu tranh với nhau
D. Không thống nhất không đấu tranh
Câu 18: Theo nghĩa đen câu ca dao sau: “Một cây làm chẳng nên non /Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật:
A. Quy luật mâu thuẫn
B. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật lượng - chất
Câu 19: Mâu thuẫn nổi lên hàng đầu ở một giai đoạn phát triển nhất định của sự vật, chi phối các mâu thuẫn khác trong giai đoạn đó được gọi là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn chủ yếu
B. Mâu thuẫn đối kháng
D. Mâu thuẫn thứ yếu
Câu 20: Trong các quan điểm sau đây, đâu là quan điểm siêu hình về sự phát triển?
A. Phát triển bao hàm sự nảy sinh chất mới và sự phá vỡ chất cũ
B. Phát triển là sự chuyển hoá từ những thay đổi về lượng thành sự thay đổi về chất
C. Phát triển là sự phủ định của phủ định
D. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình tồn tại và phát triển của chúng
Câu 21: Mâu thuẫn đối kháng tồn tại ở đâu?
B. Trong xã hội có giai cấp đối kháng
C. Tồn tại trong ý niệm
D. Trong cả tự nhiên, xã hội và tư duy
Câu 22: Trong quy luật phủ định của phủ định, sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác (ví dụ: nụ thành hoa, hoa thành quả v.v.) được gọi là gì?
Câu 23: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy tâm khách quan, mối quan hệ giữa các sự vật do cái gì quyết định?
A. Do cảm giác, thói quen con người quyết định
B. Do tự nhiên mà có
C. Do lực lượng siêu nhiên quyết định
D. Do bản tính của thế giới vật chất
Câu 24: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Mặt đối lập là những mặt có đặc điểm trái ngược nhau
B. Mặt đối lập là vốn có của các sự vật, hiện tượng
C. Mặt đối lập tồn tại khách quan trong các sự vật
D. Mặt đối lập không nhất thiết phải gắn liền với sự vật
Câu 25: Trong hoạt động thực tiễn sai lầm của trì trệ bảo thủ là do không tôn trọng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật tất nhiên – ngẫu nhiên
B. Quy luật lượng - chất
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật mâu thuẫn
Câu 26: Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, các mối liên hệ có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của sự vật?
A. Có vai trò khác nhau, nên chỉ cần biết một số mối liên hệ
B. Không có vai trò gì cả
C. Có vai trò khác nhau, cần phải xem xét mọi mối liên hệ
D. Có vai trò ngang bằng nhau
Câu 27: Lập trường triết học nào cho rằng mâu thuẫn tồn tại là do tư duy, ý thức của con người quyết định?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Câu 28: Cơ sở lý luận của quan điểm “toàn diện” là nguyên lý nào?
A. Nguyên lý về sự phát triển
B. Nguyên lý về lý luận và thực tiễn
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
D. Nguyên lý về sự tồn tại khách quan của thế giới vật chất
Câu 29: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, mối liên hệ giữa các sự vật có tính chất gì?
A. Tính khách quan, nhưng không có tính phổ biến và đa dạng
B. Do Thượng đế tạo nên
C. Tính khách quan, tính phổ biến, tính đa dạng
D. Tính ngẫu nhiên, chủ quan
Câu 30: Trong lý luận về mâu thuẫn, người ta gọi hai cực dương và âm của thanh nam châm là gì?