Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa Bài 3. Giới thiệu về Carbohydrate có đáp án
Tài liệu ôn luyện trắc nghiệm môn Hóa học, bài 3 về "Giới thiệu về Carbohydrate". Nội dung bao gồm các khái niệm cơ bản, tính chất hóa học và vai trò sinh học của carbohydrate. Các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và luyện tập hiệu quả trước kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Từ khoá: Luyện thi tốt nghiệp THPT Hóa học Bài tập Carbohydrate Trắc nghiệm Chủ đề hóa học carbohydrate Đáp án chi tiết Kiến thức cơ bản Ôn tập hiệu quả Chuẩn bị kỳ thi Rèn luyện kỹ năng
Bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 🎯
Câu 1: Carbohydrate là hợp chất hữu cơ
A. A. đa chức, đa số có công thức chung là
B. B. tạp chức, đa số có công thức chung là
C. C. chứa nhiều nhóm hydroxy và nhóm carboxyl.
D. D. chứa nhiều nhóm hydroxy và nhiều nhóm carbonyl.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Không thể thuỷ phân monosaccharide.
B. Thuỷ phân disaccharide sinh ra hai phân tử monosaccharide.
C. Thuý phân polysaccharide tạo ra nhiều loại monosaccharide.
D. Tinh bột, maltose và glucose lần lượt là poly-, di- và monosaccharide.
Câu 3: Trong các hợp chất cho dưới đây, hợp chất nào chứa đơn vị fructose trong phân tử?
Câu 4: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
Câu 5: Chất nào dưới đây là một disaccharide?
Câu 6: Chất nào dưới đây là một polysaccharide?
Câu 7: Một loại polymer là nguồn carbohydrate dự trữ có trong cơ thể thực vật và chỉ được tạo thành từ các đơn vị
-glucose là
Câu 8: Loại carbohydrate mạch phân nhánh, có nhiều trong các loại ngũ cốc là
Câu 9: Tinh bột là hợp chất thuộc loại
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose và fructose đều có công thức phân tử là
B. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose và fructose đều có 5 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
C. Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là
D. Ở dạng mạch hở, phân tử saccharose và maltose đều có 7 nhóm hydroxy và 1 nhóm carbonyl.
Câu 11: Công thức nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của glucose ở dạng mạch hở?
Câu 12: Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức cấu tạo dạng mạch vòng của -glucose?
Câu 13: Saccharose và maltose là các disaccharide tạo bởi lần lượt các liên kết
A. -glycoside và
-glycoside.
B. -1,4-glycoside và
-1,2-glycoside.
C. -glycoside và
glycoside.
D. -glycoside và
-glycoside.
Câu 14: Tinh bột và cellulose là các polymer tự nhiên tạo bởi các mắt xích tương ứng là
A. -fructose và
-glucose.
B. -fructose và
-glucose.
C. -glucose và
-glucose.
D. -glucose và
-fructose.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Glucose có nhiều trong các quả chín.
B. Fructose có nhiều trong mật ong.
C. Saccharose có nhiều trong thân cây mía.
D. Maltose có nhiều trong đường kính.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Glucose tinh khiết là chất rắn, không tan trong nước.
B. Fructose tinh khiết là chất rắn, có vị chua của hoa quả.
C. Saccharose tinh khiết là chất rắn, màu nâu, có vị ngọt.
D. Maltose tinh khiết là chất rắn, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
Câu 17: Carbohydrate nào sau đây kém tan trong nước lạnh nhưng tan được trong nước nóng tạo dung dịch keo, nhớt?
Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucose được pha làm dịch truyền cho bệnh nhân.
B. Glucose là nguyên liệu chính để sản xuất chất kháng sinh.
C. Fructose được dùng để chế biến bánh, kẹo, nước giải khát,...
D. Fructose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Câu 19: Trong điều kiện thích hợp, glucose được lên men tạo thành khí
và chất nào dưới đây?
A. B. D. Câu 20: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?
A. Tráng gương, tráng ruột phích.
B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.
C. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.
D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.
Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, hãy chọn đúng hoặc sai.
Các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Câu 21: a. Glucose là monosaccharide còn fructose là disaccharide.
Câu 22: b. Glucose và fructose đều là disaccharide.
Câu 23: c. Glucose và fructose đều là monosaccharide.
Câu 24: d. Maltose và saccharose đều là disaccharide.
Câu 25: a. Saccharose thuộc loại monosaccharide.
Câu 26: b. Cellulose thuộc loại disaccharide.
Câu 27: c. Amylose thuộc loại polysaccharide.
Câu 28: d. Amylopectin thuộc loại polysaccharide.
Câu 29: a. Amylose là polymer mạch dài được tạo thành từ các đơn vị -glucose liên kết với nhau bằng liên kết -glycoside.
Câu 30: b. Amylopectin là polymer mạch phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị -glucose liên kết với nhau chỉ bằng liên kết -glycoside.
Câu 31: c. Cellulose là polymer mạch dài, phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị -glucose liên kết với nhau bằng liên kết -glycoside.
Câu 32: d. Cellulose là polymer mạch dài, không phân nhánh, tạo thành từ các đơn vị -glucose liên kết với nhau bằng liên kết -glycoside.
Câu 33: a. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh.
Câu 34: b. Tinh bột có nhiều trong lá và thân cây ngũ cốc.
Câu 35: c. Sợi bông thu hoạch từ cây bông vải có thành phần chủ yếu là cellulose.
Câu 36: d. Cellulose là chất rắn màu trắng, không tan trong nước.
Câu 37: Cho các hợp chất sau: glucose, ethyl acetate, fructose, glycerol, maltose, formaldehyde, saccharose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu hợp chất thuộc loại carbohydrate?
Câu 38: Cho các cặp chất sau đây: glucose và fructose; tinh bột và cellulose; acetic acid và methyl formate; saccharose và maltose.
Có bao nhiêu cặp chất không phải là đồng phân với nhau?
Câu 39: Cho các hợp chất sau: glycerol, lipid, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose. Có bao nhiêu hợp chất khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ tạo glucose?