Đề Trắc Nghiệm Sinh Lý môn Sinh Dục Sinh Sản (SDSS) VUTM Ôn tập và kiểm tra kiến thức về sinh lý sinh dục - sinh sản (SDSS) với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Học Viện Y Dược Học Cổ Truyền Việt Nam (VUTM). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi chuyên sâu về sinh lý hệ sinh dục và cơ chế sinh sản, kèm đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức y học cổ truyền hiệu quả.
Từ khoá: trắc nghiệm sinh lý SDSS sinh dục sinh sản Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam VUTM sinh lý sinh sản y học cổ truyền kiểm tra sinh lý SDSS ôn tập sinh lý sinh dục trắc nghiệm có đáp án kiểm tra y học
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Chức năng ngoại tiết của tinh hoàn: LH có tác dụng chính trong điều hoà sinh sản tinh trùng.
Câu 2: ►Sinh lý sinh dục và sinh sản nữ
A. 67. Các tác dụng sau đây đều là của HCG, trừ:
B. Dinh dưỡng hoàng thể trong 4 tháng đầu của thời kỳ có thai.
C. Kích thích hoàng thể sản xuất estrogen và progesteron.
D. Kích thích buồng trứng thai nhi bài tiết estrogen.
E. Kích thích tinh hoàn thai nhi bài tiết testosteron.
Câu 3: Tác dụng của estrogen trên tử cung: Phát triển cơ tử cung trong CKKN.
Câu 4: Tác dụng của estrogen trên tuyến vú:
A. Phát triển hệ thống ống tuyến.
B. Phát triển mô đệm và lớp mỡ.
C. Phát triển bọc tuyến.
Câu 5: Mô bài tiết progesteron chủ yếu là:
D. Lớp lưới của vỏ thượng thận.
Câu 6: Các biện pháp tránh thai sau đây đều là biện pháp tạm thời, trừ:
B. Thắt ống dẫn trứng.
Câu 7: Estrogen được bài tiết từ: Noãn nang trong suốt CKKN.
Câu 8: Tác dụng của estrogen lên cơ quan sinh dục: Phát triển cơ quan sinh dục từ tuổi dậy thì đến hết đời.
Câu 9: Chẩn đoán có thai dựa vào sự xuất hiện của:
Câu 10: Estrogen được bài tiết chủ yếu từ:
A. Tế bào lớp cầu của tuyến thượng thận.
B. Tế bào ở nang noãn chưa phát triển.
C. Tế bào hạt lớp áo trong của nang noãn và hoàng thể.
D. Tế bào tuyến kẽ của tinh hoàn.
Câu 11: Sau đây là các tác dụng của estrogen lên cơ tử cung, trừ:
A. Tăng co bóp cơ tử cung.
B. Tăng hàm lượng actomyosin ở cơ tử cung.
C. Tăng lưu lượng máu đến cơ tử cung.
D. Giảm tính nhậy cảm của cơ tử cung với oxytocin.
Câu 12: Vai trò testosteron trong thời kỳ bào thai:
A. Tạo feedback âm điều hoà bài tiết testosteron.
B. Kích thích ống Wolf phát triển thành đường sinh dục nam.
C. Biệt hoá tinh trùng giai đoạn cuối.
D. Làm xuất hiện đặc tính sinh dục thứ phát.
Câu 13: Tác dụng của estrogen lên tuyến cổ tử cung làm tăng bài tiết:
B. Dịch nhày loãng, mỏng.
C. Dịch nhày quánh, kiềm.
D. Dịch nhày loãng, kiềm.
Câu 14: Các tác dụng sau đây đều là của testosteron, trừ:
A. Tăng tổng hợp protein của cơ.
B. Tăng tổng hợp protein của các phủ tạng.
C. Tăng tổng hợp protein của khung xương.
D. Tăng chuyển hoá cơ sở.
Câu 15: Tác dụng của estrogen trên tuyến vú: Phát triển mô đệm và lớp mỡ.
Câu 16: Những biến đổi của tinh trùng trong đường sinh dục nữ: Phần cổ tinh trùng giải phóng enzym hyaluronidase.
Câu 17: Tác dụng của estrogen lên chuyển hoá protein là:
A. Tăng tổng hợp DNA ở các mô của cơ thể.
B. Tăng quá trình sao chép RNAm ở các mô của cơ thể.
C. Tăng tổng hợp protein ở các mô của cơ thể.
D. Tăng tổng hợp protein ở một số cơ quan đích.
Câu 18: Chức năng của túi tinh và tuyến tiền liệt: Tuyến tiền liệt bài tiết dịch có độ pH acid.
Câu 19: Các hormon tham gia điều hoà sinh sản tinh trùng: Testosteron cần cho sự phát triển và phân chia tinh nguyên bào để tạo tinh trùng.
Câu 20: Điều hoà bài tiết hormon của tinh hoàn: Vùng dưới đồi ở nam giới không có hai trung tâm điều hoà chức năng sinh sản.
Câu 21: Estrogen có tác dụng:
A. Kích thích tuyến niêm mạc tử cung bài tiết niêm dịch.
B. Làm xuất hiện trứng cá lúc dậy thì.
C. Phát triển tầm vóc và đặc tính sinh dục thứ phát.
D. Phát triển nang tuyến vú.
Câu 22: Tác dụng của estrogen trên xương: Tăng hấp thu calci ở ruột.
Câu 23: Nơi bài tiết các hormon sinh dục nữ: Rau thai bài tiết estrogen và progesteron với lượng cao ngay từ những ngày đầu và duy trì nồng độ đó cho tới lúc sinh.
Câu 24: Nơi bài tiết các hormon sinh dục nữ: Rau thai bài tiết estrogen và progesteron với lượng tăng dần và cao nhất vào tháng thứ 9.
Câu 25: Chức năng của túi tinh và tuyến tiền liệt: Túi tinh bài tiết dịch quánh chứa chất dinh dưỡng.
Câu 26: Những biến đổi của tinh trùng trong đường sinh dục nữ: Trở nên hoạt động mạnh hơn.
Câu 27: Tinh trùng di chuyển vào đường sinh dục nữ nhờ: Fibrinolysin của tuyến tiền liệt làm tiêu fibrinogen làm dịch loãng ra và tinh trùng hoạt động trở lại.
Câu 28: Các yếu tố sau đây đều làm giảm sản sinh và hoạt động của tinh trùng, trừ:
B. pH môi trường hơi kiềm.
C. Nhiễm virus quai bị.
D. Nhiễm chất phóng xạ.
Câu 29: Tinh trùng có khả năng di động và thụ tinh khi ở:
A. Phần đầu ống mào tinh ngay khi vừa rời khỏi ống sinh tinh.
B. Trong ống mào tinh sau 24h kể từ khi rời ống sinh tinh.
C. Trong dịch ống phóng tinh.
D. Bất kỳ nơi nào khi tinh trùng đã được sản sinh và có đủ đầu, cổ, đuôi.
Câu 30: Chức năng ngoại tiết của tinh hoàn: Bình thường mỗi lần xuất tinh chứa 35- 200 triệu tinh trùng.
Câu 31: Progesteron được bài tiết với lượng cao từ: Lớp áo trong của noãn nang và hoàng thể.
Câu 32: Nơi có khả năng sản xuất tinh trùng:
A. Tuyến kẽ của tinh hoàn.
E. Tuyến tiền liệt.
Câu 33: Receptor tiếp nhận estrogen nằm ở:
A. Trên màng tế bào đích.
Câu 34: Tác dụng của estrogen lên cơ quan sinh dục: Phát triển các cơ quan sinh dục trong thời kỳ bào thai.
Câu 35: Các hormon tham gia điều hoà sinh sản tinh trùng: Inhibin làm tăng sản sinh tinh trùng.
Câu 36: Hormon nào điều hoà bài tiết testosteron sau dậy thì:
Câu 37: Biện pháp tránh thai can thiệp vào giai đoạn làm tổ của trứng đã thụ tinh là:
A. Thuốc tránh thai dạng viên kết hợp.
B. Viên prostaglandin đặt tại âm đạo.
Câu 38: Nơi bài tiết các hormon sinh dục nữ: Rau thai bài tiết estrogen và progesteron từ tháng thứ 4 với lượng tăng dần và cao nhất vào tháng thứ 9.
Câu 39: Tác dụng của estrogen trên tuyến vú: Phát triển ống tuyến vú.
Câu 40: Sản sinh tinh trùng: Từ tinh bào I thành tinh bào II có hiện tượng phân chia giảm nhiễm.