Trắc nghiệm ôn tập chương 2 - Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập chi tiết Chương 2 môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, giai đoạn 1945-1975. Bao gồm các sự kiện, đường lối lãnh đạo của Đảng trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước. Giúp sinh viên củng cố kiến thức hiệu quả.
Từ khoá: Lịch sử Đảng Đảng Cộng sản Việt Nam Chương 2 1945-1975 Kháng chiến chống Pháp Kháng chiến chống Mỹ Giải phóng dân tộc Thống nhất đất nước Ôn tập Lịch sử Đảng Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Câu hỏi ôn tập
Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ
377,922 lượt xem 29,070 lượt làm bài
Bạn chưa làm Đề 1!
Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, một trong những thuận lợi cơ bản về quốc tế của Việt Nam là gì?
A.
Liên Xô trở thành thành trì của chủ nghĩa xã hội.
B.
Tất cả các nước lớn đều công nhận và ủng hộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C.
Mỹ và các nước phương Tây viện trợ kinh tế cho Việt Nam.
D.
Pháp từ bỏ âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam.
Câu 2: 0.25 điểm
Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên ngày 3/9/1945 đã xác định những nhiệm vụ lớn trước mắt nào?
Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" ngày 25/11/1945 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định kẻ thù chính của ta lúc này là ai?
A.
Quân đội Tưởng Giới Thạch.
B.
Bọn phản động trong nước (Việt Quốc, Việt Cách).
C.
Thực dân Pháp xâm lược.
D.
Quân đội Anh - Ấn.
Câu 4: 0.25 điểm
Để đối phó với quân Tưởng Giới Thạch và tay sai sau Cách mạng Tháng Tám 1945, Đảng đã chủ trương sách lược gì?
A.
Kiên quyết dùng vũ lực chống lại quân Tưởng.
B.
Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với quân Tưởng.
C.
Liên minh với Pháp để chống Tưởng.
D.
Hoàn toàn không hợp tác và cô lập quân Tưởng.
Câu 5: 0.25 điểm
Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp vào ngày tháng năm nào?
A.
19/12/1946
B.
6/3/1946
C.
2/9/1945
D.
14/9/1946
Câu 6: 0.25 điểm
Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được Đảng ta hình thành trong những năm 1945-1947 là gì?
A.
Dựa vào viện trợ của Liên Xô và Trung Quốc là chính.
B.
Kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
C.
Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, đánh nhanh thắng nhanh.
D.
Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế.
Câu 7: 0.25 điểm
Chiến dịch nào đã đánh bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp, bảo toàn được cơ quan đầu não và căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc năm 1947?
A.
Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
B.
Chiến dịch Hòa Bình 1951.
C.
Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
D.
Chiến dịch Tây Bắc Thu - Đông 1952.
Câu 8: 0.25 điểm
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành tên gì ở Việt Nam?
A.
Đảng Cộng sản Việt Nam.
B.
Đảng Dân chủ Việt Nam.
C.
Đảng Xã hội Việt Nam.
D.
Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 9: 0.25 điểm
Chính cương Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội II (2/1951) xác định nhiệm vụ chính của cách mạng Việt Nam lúc này là gì?
A.
Tiến hành cải cách ruộng đất triệt để.
B.
Tập trung đấu tranh chống xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc.
C.
Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
D.
Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 10: 0.25 điểm
Phương châm chiến lược của ta trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A.
Đánh nhanh, thắng nhanh.
B.
Đánh chắc, tiến chắc.
C.
Lấy yếu thắng mạnh, lấy ít địch nhiều.
D.
Vừa đánh vừa đàm.
Câu 11: 0.25 điểm
Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A.
7/5/1954
B.
21/7/1954
C.
8/5/1954
D.
20/7/1954
Câu 12: 0.25 điểm
Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, đế quốc nào đã thay chân Pháp, âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam và biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới?
A.
Đế quốc Anh.
B.
Đế quốc Nhật.
C.
Đế quốc Mỹ.
D.
Đế quốc Đức.
Câu 13: 0.25 điểm
Kế hoạch 3 năm phát triển kinh tế, văn hóa và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1958-1960) được đề ra tại Hội nghị Trung ương nào?
A.
Hội nghị Trung ương 13 (12/1957).
B.
Hội nghị Trung ương 15 (1/1959).
C.
Hội nghị Trung ương 14 (11/1958).
D.
Hội nghị Trung ương 16 (4/1959).
Câu 14: 0.25 điểm
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (mở rộng, 1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?
A.
Đấu tranh chính trị hòa bình.
B.
Sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
C.
Chờ thời cơ miền Bắc chi viện để tổng khởi nghĩa.
D.
Tập trung vào đấu tranh nghị trường.
Câu 15: 0.25 điểm
Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam bắt đầu mạnh mẽ từ tỉnh nào?
A.
Quảng Ngãi.
B.
Bến Tre.
C.
Cà Mau.
D.
Tây Ninh.
Câu 16: 0.25 điểm
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) xác định vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là gì?
A.
Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B.
Hỗ trợ tinh thần cho cách mạng miền Nam.
C.
Giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
D.
Chuẩn bị lực lượng để tiến công ra miền Nam.
Câu 17: 0.25 điểm
Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện với công thức chủ yếu nào?
A.
Quân Mỹ + Vũ khí Mỹ + Quân đồng minh.
B.
Cố vấn Mỹ + Vũ khí Mỹ + Quân đội Sài Gòn.
C.
Cố vấn Mỹ + Bình định nông thôn + Quân đội Sài Gòn.
D.
Quân Mỹ + Ấp chiến lược + Vũ khí Mỹ.
Câu 18: 0.25 điểm
Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đầu năm 1963 đã chứng tỏ khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ - ngụy?
A.
Chiến thắng Vạn Tường.
B.
Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho).
C.
Chiến thắng Bình Giã.
D.
Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 19: 0.25 điểm
Mỹ dựng lên "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ" vào thời gian nào để lấy cớ ném bom miền Bắc Việt Nam?
A.
Tháng 3/1965
B.
Tháng 12/1964
C.
Tháng 8/1964
D.
Tháng 5/1964
Câu 20: 0.25 điểm
Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A.
Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
B.
Đưa quân chiến đấu của Mỹ và quân các nước đồng minh vào trực tiếp tham chiến, đóng vai trò chủ yếu.
C.
Chỉ tập trung bình định nông thôn bằng "ấp chiến lược".
D.
Tăng cường viện trợ vũ khí và cố vấn cho quân đội Sài Gòn.
Câu 21: 0.25 điểm
Khẩu hiệu chung của nhân dân cả nước trong giai đoạn chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ là gì?
A.
"Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng".
B.
"Không có gì quý hơn độc lập, tự do".
C.
"Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược".
D.
"Mỗi người làm việc bằng hai vì miền Nam ruột thịt".
Câu 22: 0.25 điểm
Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A.
Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B.
Buộc Mỹ phải ký ngay Hiệp định Paris.
C.
Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
D.
Đánh dấu sự phá sản của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán tại Paris.
Câu 23: 0.25 điểm
Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A.
Ngày 20/12/1960
B.
Ngày 6/6/1969
C.
Ngày 30/4/1975
D.
Ngày 27/1/1973
Câu 24: 0.25 điểm
Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ nhằm mục tiêu chủ yếu gì?
A.
Rút hết quân Mỹ về nước ngay lập tức.
B.
"Dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam", tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C.
Đưa quân đồng minh vào thay thế quân Mỹ.
D.
Ngừng hoàn toàn ném bom miền Bắc.
Câu 25: 0.25 điểm
Thắng lợi "Điện Biên Phủ trên không" là kết quả của việc quân dân miền Bắc đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B.52 của Mỹ vào cuối năm nào?
A.
1968
B.
1975
C.
1972
D.
1967
Câu 26: 0.25 điểm
Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A.
30/4/1975
B.
2/9/1945
C.
27/1/1973
D.
21/7/1954
Câu 27: 0.25 điểm
Sau Hiệp định Paris 1973, Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã nhấn mạnh con đường cách mạng của nhân dân miền Nam là gì?
A.
Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
B.
Chờ đợi sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn.
C.
Con đường bạo lực cách mạng, giữ vững chiến lược tiến công.
D.
Đẩy mạnh đàm phán để thi hành hiệp định.
Câu 28: 0.25 điểm
Chiến thắng nào đầu năm 1975 được coi là "đòn trinh sát chiến lược", tạo cơ sở để Bộ Chính trị hạ quyết tâm giải phóng miền Nam?
A.
Chiến thắng Huế - Đà Nẵng.
B.
Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
C.
Chiến thắng Phước Long.
D.
Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.
Câu 29: 0.25 điểm
Bộ Chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975 tại cuộc họp nào, sau thắng lợi ở Tây Nguyên?
A.
Cuộc họp tháng 10/1974.
B.
Cuộc họp ngày 18/3/1975.
C.
Cuộc họp ngày 25/3/1975.
D.
Cuộc họp tháng 1/1975.
Câu 30: 0.25 điểm
Chiến dịch giải phóng Sài Gòn - Gia Định mang tên gì?
A.
Chiến dịch Mùa Xuân.
B.
Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C.
Chiến dịch Thần Tốc.
D.
Chiến dịch Quyết Thắng.
Câu 31: 0.25 điểm
Một trong những bài học kinh nghiệm chủ yếu của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp là gì?
A.
Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
B.
Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo; kháng chiến toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh là chính.
C.
Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D.
Coi nhẹ việc xây dựng hậu phương, chỉ tập trung cho tiền tuyến.
Câu 32: 0.25 điểm
Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" là của ai?
A.
Hồ Chí Minh.
B.
Trường Chinh.
C.
Võ Nguyên Giáp.
D.
Lê Duẩn.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951), động lực của cách mạng Việt Nam được xác định gồm những giai cấp nào là chủ yếu?
A.
Công nhân, nông dân, trí thức.
B.
Công nhân, nông dân, tiểu tư sản và tư sản dân tộc.
C.
Công nhân, nông dân.
D.
Toàn thể dân tộc Việt Nam.
Câu 34: 0.25 điểm
Ai được bầu làm Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam tại Đại hội II (2/1951)?
A.
Trường Chinh.
B.
Lê Duẩn.
C.
Hồ Chí Minh.
D.
Tôn Đức Thắng.
Câu 35: 0.25 điểm
Phong trào thi đua "Mỗi người làm việc bằng hai để đền đáp lại cho đồng bào miền Nam ruột thịt" được Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi vào thời điểm nào?
A.
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B.
Khi Mỹ mở rộng chiến tranh ở miền Nam (Hội nghị chính trị đặc biệt tháng 3/1964).
C.
Trong phong trào Đồng Khởi (1960).
D.
Trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
Câu 36: 0.25 điểm
Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, "đường 559" và "đường 759" là tên gọi của tuyến chi viện nào?
A.
Tuyến đường hàng không.
B.
Tuyến đường vận tải trên bộ và trên biển (Đường Hồ Chí Minh).
C.
Tuyến đường sắt Bắc - Nam.
D.
Tuyến đường liên lạc qua Campuchia.
Câu 37: 0.25 điểm
"Ba mũi giáp công" trong đường lối đấu tranh ở miền Nam thời kỳ chống Mỹ là gì?
A.
Đấu tranh ở thành thị, nông thôn, miền núi.
B.
Đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế.
C.
Đấu tranh quân sự, chính trị, binh vận.
D.
Đấu tranh của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.
Câu 38: 0.25 điểm
Một trong những hạn chế của Đảng trong chỉ đạo thực tiễn thời kỳ 1954-1975 được giáo trình nêu ra là gì?
A.
Quá thận trọng trong việc phát động tiến công.
B.
Coi nhẹ vai trò của đấu tranh ngoại giao.
C.
Có biểu hiện nóng vội, chủ quan, duy ý chí trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D.
Không tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 39: 0.25 điểm
Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời (2/9/1969), ai được Quốc hội bầu làm Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A.
Trường Chinh.
B.
Lê Duẩn.
C.
Phạm Văn Đồng.
D.
Tôn Đức Thắng.
Câu 40: 0.25 điểm
Lời kêu gọi "Không có gì quý hơn độc lập, tự do" của Chủ tịch Hồ Chí Minh được đưa ra vào thời điểm nào?
A.
Sau Cách mạng Tháng Tám 1945.
B.
Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C.
Khi Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc (17/7/1966).
D.
Trước cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.