Trắc nghiệm ôn tập chương 1 - Nguyên lý kế toán (TNU)

Là bộ đề trắc nghiệm online ôn tập Chương 1 “Nguyên lý kế toán” tại Đại học Thái Nguyên (TNU), giúp sinh viên kiểm tra nhanh các khái niệm, giả định, nguyên tắc và phương trình kế toán cơ bản. Giao diện thân thiện, kết quả tức thì, phù hợp cho việc luyện tập và củng cố kiến thức trước kỳ thi.

Từ khoá: trắc nghiệm online nguyên lý kế toán ôn tập chương 1 quiz kế toán đề thi trắc nghiệm kiểm tra kiến thứcTNU

Thời gian: 1 giờ

379,402 lượt xem 29,184 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: ? điểm
Mục đích căn bản của kế toán được đề cập trong giáo trình là gì?
A.  
Giảm thiểu chi phí hoạt động cho doanh nghiệp.
B.  
Ghi chép tất cả các giao dịch để báo cáo thuế.
C.  
Tối đa hóa lợi nhuận cho các cổ đông.
D.  
Cung cấp thông tin tài chính để hỗ trợ việc ra các quyết định điều hành.
Câu 2: ? điểm
Theo Luật Kế toán được trích dẫn, kế toán quản trị có mục tiêu chính là gì?
A.  
Lập báo cáo tài chính để công bố ra bên ngoài.
B.  
Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định trong nội bộ đơn vị.
C.  
Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về thuế của nhà nước.
D.  
Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và chủ nợ tiềm năng.
Câu 3: ? điểm
Kế toán tài chính có mục tiêu cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông qua công cụ chính nào?
A.  
Các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
B.  
Các báo cáo tài chính.
C.  
Các báo cáo quản trị nội bộ.
D.  
Các biên bản kiểm kê tài sản.
Câu 4: ? điểm
Một doanh nghiệp tại Việt Nam thực hiện giao dịch bằng đô la Mỹ (USD). Khi ghi sổ kế toán, kế toán viên phải quy đổi giá trị giao dịch sang đồng Việt Nam (VND). Việc này tuân thủ khái niệm kế toán nào?
A.  
Khái niệm kỳ kế toán
B.  
Giả định hoạt động liên tục
C.  
Khái niệm đơn vị thước đo tiền tệ
D.  
Khái niệm đơn vị kế toán
Câu 5: ? điểm
Giả định "hoạt động liên tục" của doanh nghiệp là cơ sở trực tiếp cho phương pháp hạch toán nào sau đây?
A.  
Ghi nhận doanh thu ngay khi nhận tiền của khách hàng.
B.  
Phân bổ giá trị tài sản cố định vào chi phí qua nhiều kỳ (tính khấu hao).
C.  
Đánh giá lại tài sản theo giá thị trường vào cuối mỗi kỳ.
D.  
Ghi nhận tất cả chi phí phát sinh trong kỳ vào báo cáo kết quả kinh doanh.
Câu 6: ? điểm
Doanh nghiệp An Bình mua một lô đất trị giá 10 tỷ đồng. Ba năm sau, do quy hoạch đô thị, giá thị trường của lô đất tăng lên 15 tỷ đồng. Theo nguyên tắc giá phí (giá gốc), kế toán phải ghi nhận giá trị lô đất trên Bảng cân đối kế toán là bao nhiêu?
A.  
10 tỷ đồng cộng với chi phí lãi vay nếu có.
B.  
15 tỷ đồng.
C.  
Giá trị trung bình giữa giá gốc và giá thị trường.
D.  
10 tỷ đồng.
Câu 7: ? điểm
Tháng 12 năm N, công ty XYZ nhận được 30 triệu đồng từ khách hàng cho một hợp đồng dịch vụ sẽ được thực hiện trong quý I năm N+1. Theo nguyên tắc ghi nhận doanh thu, khoản tiền 30 triệu đồng này sẽ được ghi nhận là doanh thu của năm nào?
A.  
Phân bổ đều cho cả năm N và N+1.
B.  
Ghi nhận vào doanh thu năm N vì đã nhận được tiền.
C.  
Ghi nhận vào doanh thu năm N+1 khi dịch vụ được hoàn thành.
D.  
Ghi nhận ngay 50% vào năm N và 50% vào năm N+1.
Câu 8: ? điểm
Việc trích lập các khoản dự phòng cho hàng tồn kho bị giảm giá hay các khoản nợ phải thu khó đòi là biểu hiện của việc tuân thủ nguyên tắc kế toán nào?
A.  
Nguyên tắc thận trọng
B.  
Nguyên tắc nhất quán
C.  
Nguyên tắc trọng yếu
D.  
Nguyên tắc phù hợp
Câu 9: ? điểm
Phương trình kế toán nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa các yếu tố trên Bảng cân đối kế toán?
A.  
Taˋi sn=Nợ phi tr+Vo^ˊn chủ shuTài\ sản = Nợ\ phải\ trả + Vốn\ chủ\ sở hữu
B.  
Taˋi sn=Nợ phi trVo^ˊn chủ shuTài\ sản = Nợ\ phải\ trả - Vốn\ chủ\ sở hữu
C.  
Taˋi sn+Vo^ˊn chủ shu=Nợ phi trTài\ sản + Vốn\ chủ\ sở hữu = Nợ\ phải\ trả
D.  
Taˋi sn+Nợ phi tr=Vo^ˊn chủ shuTài\ sản + Nợ\ phải\ trả = Vốn\ chủ\ sở hữu
Câu 10: ? điểm
Công ty TNHH Bách Khoa có Tổng tài sản là 5.600 triệu đồng và Nợ phải trả là 2.100 triệu đồng. Vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu?
A.  
7.700 triệu đồng
B.  
2.100 triệu đồng
C.  
3.500 triệu đồng
D.  
5.600 triệu đồng
Câu 11: ? điểm
Nếu một công ty có Vốn chủ sở hữu là 4 tỷ đồng và Nợ phải trả là 1,5 tỷ đồng, thì Tổng tài sản của công ty này là bao nhiêu?
A.  
2,5 tỷ đồng
B.  
5,5 tỷ đồng
C.  
4 tỷ đồng
D.  
1,5 tỷ đồng
Câu 12: ? điểm
Theo quy định được nêu trong giáo trình, tài sản nào sau đây được phân loại là Tài sản cố định?
A.  
Lô nguyên vật liệu trị giá 100 triệu đồng.
B.  
Một chiếc máy tính xách tay trị giá 8 triệu đồng.
C.  
Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng.
D.  
Một chiếc ô tô tải trị giá 450 triệu đồng sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Câu 13: ? điểm
Khoản mục "Vay và nợ thuê tài chính dài hạn" được phân loại là gì trên Bảng cân đối kế toán?
A.  
Vốn chủ sở hữu
B.  
Tài sản dài hạn
C.  
Tài sản ngắn hạn
D.  
Nợ dài hạn
Câu 14: ? điểm
Trong một doanh nghiệp sản xuất, quá trình biến đổi tài sản từ "Nguyên vật liệu" thành "Sản phẩm dở dang" rồi "Thành phẩm" thuộc giai đoạn nào của vòng tuần hoàn vốn?
A.  
Giai đoạn tiêu thụ
B.  
Giai đoạn tài chính
C.  
Giai đoạn sản xuất
D.  
Giai đoạn cung cấp
Câu 15: ? điểm
Một doanh nghiệp thương mại mua một lô hàng hóa trị giá 200 triệu đồng và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Giao dịch này ảnh hưởng đến phương trình kế toán như thế nào?
A.  
Tổng tài sản giảm.
B.  
Tổng tài sản không đổi, chỉ thay đổi cơ cấu.
C.  
Tổng tài sản tăng và Tổng nguồn vốn tăng.
D.  
Tài sản tăng và Nợ phải trả tăng.
Câu 16: ? điểm
Việc yêu cầu các báo cáo tài chính phải trình bày rõ ràng, dễ hiểu, và các thông tin phức tạp phải được giải trình trong phần thuyết minh thuộc về yêu cầu nào đối với công tác kế toán?
A.  
Yêu cầu kịp thời.
B.  
Yêu cầu đầy đủ.
C.  
Yêu cầu rõ ràng, dễ hiểu, dễ so sánh.
D.  
Yêu cầu chính xác.
Câu 17: ? điểm
Phương pháp kế toán nào có chức năng thông tin và kiểm tra sự hình thành của các nghiệp vụ kinh tế thông qua các giấy tờ hoặc vật mang tin?
A.  
Phương pháp đối ứng tài khoản.
B.  
Phương pháp tính giá.
C.  
Phương pháp tổng hợp và cân đối.
D.  
Phương pháp chứng từ kế toán
Câu 18: ? điểm
Việc sử dụng các Bảng cân đối kế toán hay Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để khái quát tình hình tài chính của đơn vị trong một kỳ là biểu hiện của phương pháp nào?
A.  
Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán
B.  
Phương pháp tính giá
C.  
Phương pháp chứng từ kế toán
D.  
Phương pháp đối ứng tài khoản
Câu 19: ? điểm
Một công ty quyết định thay đổi phương pháp tính giá xuất kho từ Nhập trước - Xuất trước (FIFO) sang Bình quân gia quyền. Để tuân thủ nguyên tắc nhất quán, công ty cần làm gì?
A.  
Không cần làm gì vì cả hai phương pháp đều được chấp nhận.
B.  
Phải giải trình lý do thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
C.  
Chỉ cần thông báo nội bộ cho ban giám đốc.
D.  
Phải được sự cho phép của tất cả các cổ đông.
Câu 20: ? điểm
Chủ một doanh nghiệp tư nhân lấy 50 triệu đồng từ quỹ tiền mặt của công ty để chi tiêu cá nhân. Kế toán viên từ chối ghi nhận đây là chi phí của công ty. Kế toán viên đã hành động dựa trên khái niệm nào?
A.  
Khái niệm kỳ kế toán.
B.  
Khái niệm đơn vị kế toán.
C.  
Giả định hoạt động liên tục.
D.  
Khái niệm thước đo tiền tệ.
Câu 21: ? điểm
Công thức nào sau đây dùng để tính toán Nguồn vốn chủ sở hữu?
A.  
Nợ phi trTng taˋi snNợ\ phải\ trả - Tổng\ tài\ sản
B.  
Tng taˋi snNợ phi trTổng\ tài\ sản - Nợ\ phải\ trả
C.  
Doanh thuChi phıˊDoanh\ thu - Chi\ phí
D.  
Tng taˋi sn+Nợ phi trTổng\ tài\ sản + Nợ\ phải\ trả
Câu 22: ? điểm
Doanh nghiệp X có các số liệu sau: Tiền mặt: 50 triệu, Nhà xưởng: 1.500 triệu, Hàng tồn kho: 300 triệu, Khoản phải thu khách hàng: 150 triệu. Tổng tài sản của doanh nghiệp X là bao nhiêu?
A.  
1.800 triệu
B.  
1.850 triệu
C.  
2.000 triệu
D.  
1.500 triệu
Câu 23: ? điểm
Doanh nghiệp Y có Tổng nguồn vốn là 3.000 triệu đồng, trong đó Nợ phải trả chiếm 40%. Giá trị Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Y là bao nhiêu?
A.  
1.800 triệu đồng
B.  
1.200 triệu đồng
C.  
3.000 triệu đồng
D.  
750 triệu đồng
Câu 24: ? điểm
Khoản mục "Chi phí nghiên cứu, phát triển" nếu thỏa mãn điều kiện ghi nhận tài sản sẽ được xếp vào loại nào?
A.  
Tài sản cố định hữu hình
B.  
Tài sản lưu động
C.  
Chi phí trả trước dài hạn
D.  
Tài sản cố định vô hình
Câu 25: ? điểm
Việc ghi nhận một khoản chi phí vào kỳ mà nó góp phần tạo ra doanh thu, thay vì kỳ mà nó thực sự được chi trả, là sự tuân thủ nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc phù hợp
B.  
Nguyên tắc giá gốc
C.  
Nguyên tắc thận trọng
D.  
Nguyên tắc nhất quán
Câu 26: ? điểm
Một công ty mua một chiếc kẹp giấy với giá rất nhỏ và ghi thẳng vào chi phí văn phòng phẩm thay vì ghi nhận là tài sản và phân bổ. Hành động này có thể được chấp nhận vì tuân thủ nguyên tắc nào?
A.  
Nguyên tắc công khai
B.  
Nguyên tắc hoạt động liên tục
C.  
Nguyên tắc giá gốc
D.  
Nguyên tắc trọng yếu
Câu 27: ? điểm
"Phương pháp ghi sổ kép" được định nghĩa là gì?
A.  
Ghi chép một nghiệp vụ vào hai sổ kế toán khác nhau.
B.  
Ghi một số tiền của một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán liên quan theo mối liên hệ khách quan giữa chúng.
C.  
Lập hai bộ chứng từ gốc cho mỗi nghiệp vụ kinh tế.
D.  
Yêu cầu phải có hai kế toán viên cùng kiểm tra một nghiệp vụ.
Câu 28: ? điểm
Trong các yêu cầu đối với công tác kế toán, yêu cầu nào nhấn mạnh đến việc thông tin phải được cung cấp đúng lúc để có tác dụng trong việc điều hành?
A.  
Yêu cầu chính xác
B.  
Yêu cầu đầy đủ
C.  
Yêu cầu kịp thời
D.  
Yêu cầu tiết kiệm
Câu 29: ? điểm
Một công ty có các tài sản sau: Máy móc thiết bị 3 tỷ, Bằng phát minh sáng chế 500 triệu, Hàng gửi bán 200 triệu, Tiền mặt 100 triệu. Giá trị Tài sản cố định của công ty là bao nhiêu?
A.  
3,2 tỷ
B.  
3,5 tỷ
C.  
3 tỷ
D.  
3,8 tỷ
Câu 30: ? điểm
Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán nợ cho người bán. Giao dịch này ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán như thế nào?
A.  
Tài sản tăng, Nguồn vốn tăng.
B.  
Tài sản giảm, Nguồn vốn giảm.
C.  
Tài sản không đổi, Nguồn vốn không đổi.
D.  
Một loại tài sản tăng, một loại tài sản khác giảm.
Câu 31: ? điểm
Vòng tuần hoàn tài sản trong một doanh nghiệp thương mại thường bắt đầu bằng tiền, chuyển thành hàng hóa và cuối cùng quay trở lại thành tiền (hoặc khoản phải thu). Quá trình "Hàng hóa -> Tiền/Khoản phải thu" tương ứng với giai đoạn nào?
A.  
Giai đoạn sản xuất
B.  
Giai đoạn đầu tư
C.  
Giai đoạn cung cấp (mua hàng)
D.  
Giai đoạn tiêu thụ (bán hàng)
Câu 32: ? điểm
Đối tượng nghiên cứu của kế toán được xác định là gì?
A.  
Sự hình thành và tình hình sử dụng các loại tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong một đơn vị kinh tế cụ thể.
B.  
Các mối quan hệ kinh tế - xã hội trong quá trình tái sản xuất.
C.  
Quá trình tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa chi phí.
D.  
Các quy luật cung cầu trên thị trường.
Câu 33: ? điểm
Khoản mục nào sau đây thuộc về "Nguồn vốn chủ sở hữu"?
A.  
Các khoản phải nộp cho nhà nước.
B.  
Lợi nhuận chưa phân phối.
C.  
Vay dài hạn ngân hàng.
D.  
Phải trả người lao động.
Câu 34: ? điểm
Doanh nghiệp A phát hành một lô trái phiếu có kỳ hạn 5 năm để huy động vốn cho dự án xây dựng nhà máy mới. Khoản tiền thu được từ việc phát hành trái phiếu này được xếp vào loại nào trên Bảng cân đối kế toán?
A.  
Tài sản dài hạn
B.  
Vốn chủ sở hữu
C.  
Nợ ngắn hạn
D.  
Nợ dài hạn
Câu 35: ? điểm
Trong hệ thống các phương pháp của kế toán, phương pháp nào được coi là khâu khởi đầu, cung cấp cơ sở pháp lý và dữ liệu ban đầu cho các phương pháp khác?
A.  
Phương pháp chứng từ kế toán
B.  
Phương pháp đối ứng tài khoản
C.  
Phương pháp tổng hợp cân đối
D.  
Phương pháp tính giá
Câu 36: ? điểm
Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế toán là "kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch thu chi tài chính...". Nhiệm vụ này thể hiện chức năng nào của kế toán?
A.  
Chức năng dự báo
B.  
Chức năng ghi chép
C.  
Chức năng kiểm tra, giám sát
D.  
Chức năng phản ánh
Câu 37: ? điểm
Đặc điểm nào sau đây là của kế toán?
A.  
Thông tin chủ yếu mang tính định tính và phán đoán.
B.  
Chỉ sử dụng duy nhất thước đo hiện vật.
C.  
Phạm vi thông tin chỉ giới hạn trong nội bộ doanh nghiệp.
D.  
Cơ sở để ghi sổ là các chứng từ gốc hợp lệ, bảo đảm thông tin chính xác và có cơ sở pháp lý.
Câu 38: ? điểm
Một doanh nghiệp có Tổng tài sản là 4.000, Vốn chủ sở hữu là 2.200. Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng thêm 300. Sau giao dịch này, Nợ phải trả của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A.  
1.800
B.  
2.100
C.  
1.500
D.  
2.500
Câu 39: ? điểm
"Tài sản của doanh nghiệp là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai". Khoản nào sau đây KHÔNG phải là một cách thu được lợi ích kinh tế từ tài sản được liệt kê trong giáo trình?
A.  
Để thanh toán các khoản nợ phải trả.
B.  
Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
C.  
Để sử dụng cho mục đích từ thiện không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
D.  
Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác.
Câu 40: ? điểm
Theo giáo trình, đối tượng nào sau đây được coi là người có lợi ích gián tiếp đối với thông tin kế toán của doanh nghiệp?
A.  
Cơ quan thuế
B.  
Các nhà đầu tư
C.  
Ban Giám đốc
D.  
Các chủ nợ (người cho vay)