Trắc Nghiệm Marketing Du Lịch - Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Marketing Du Lịch với bài trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Bài trắc nghiệm bao gồm các câu hỏi về chiến lược marketing trong ngành du lịch, phát triển sản phẩm, định giá dịch vụ và quảng bá điểm đến, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

Từ khoá: trắc nghiệm marketing du lịchĐại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà NộiHUBTkiểm tra marketingbài thi marketing du lịchchiến lược marketing du lịchquảng bá điểm đếnphát triển sản phẩm du lịchtrắc nghiệm có đáp ánkiến thức marketing

Số câu hỏi: 60 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 20 phút

140,723 lượt xem 10,808 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.5 điểm
hầu hết các sản phẩm du lịch trong đó chất lượng sản phẩm bao gồm có chất lượng nhân viên phục vụ và cả chất lượng khách hàng tạo nên chất lượng chung của sản phẩm du lịch . như trong quãng đường vận chuyển đến điểm du lịch tiếp viên hướng dẫn của công ty ân cần nhắc đến những đặc điểm của điểm đến và yêu cầu hành vi của khách phải chuẩn bị gì tiếp tranh thủ trên đường đi giới thiệu về đặc điểm đất nước, con người nơi du khách đến . những việc trên góp phần làm tăng chất lượng chuyến đi và ngược lại . hoặc về khách hàng trong một nhà hàng nếu có một vài người khách gây ồn ào làm huyên náo sẽ ảnh hưởng tới khách hàng cùng nhóm , làm cho họ khó chịu và làm huyên náo sẽ ảnh hưởng tới khách hàng cùng nhóm , làm cho họ khó chịu và làm giảm chất lượng dịch vụ nhà hàng . bởi vậy quản lý du lịch đòi hỏi nhà quản lý phải quản lý cả nhân viên và khách hàng , đây thuộc đặc tính nào của sản phẩm du lịch ;
A.  
tinh vô hình ( intangibility)
B.  
tính bất khả phân(insepara bilyty)
C.  
tính khả biến ( variability)
D.  
tính dễ phân hủy( perishabilyty)
Câu 2: 0.5 điểm
1 công ty du lịch định tung ra thị trường 1 sp độc quyền , cần sản phẩm bổ sung nhu cầu ứng , biết rằng sp bổ sung bán giá cao , chiến lược giá là:
A.  
chiến lược giá cao
B.  
chiến lược giá thị trường
C.  
chiến lược giá thấp
D.  
chiến lược bán phá giá
Câu 3: 0.5 điểm
marketing –mix trong marketing du lịch nằm ở phương án nào sau đây:
A.  
product, price, place, promotion-mix(4P)
B.  
product , price , place , promotion –mix , people (5P)
C.  
product , price , place , promotion – mix , people ,process(6P)
D.  
product , price , place , promotion –mix , people , process , physical environment (7P)
Câu 4: 0.5 điểm
ở miền bắc nước ta vào mùa xuân là mùa du lịch lễ hội như lễ hội chùa hương , chùa thầy ,đền hùng, hội lim … chiếm tới 74% lễ hội trong năm . yếu tố trên thuộc nhân tố nào sau đây tác động tới tính thời vụ của du lịch
A.  
yếu tố tự nhiên
B.  
yếu tố kinh tế
C.  
yếu tố phong tục
D.  
yếu tố tài nguyên du lịch
Câu 5: 0.5 điểm
39 . yêu cầu về chất lượng dịch vụ cơ bản của khách sạn theo phương án nào sau đây:
A.  
luôn có sự thay đổi và đưa ra dịch vụ cơ bản mới
B.  
bảo đảm chất lượng dịch vụ cơ bản ngày càng cao lên
C.  
c . chất lượng dihcj vụ chính càng cao , giá càng cao
D.  
chất lượng phù hợp với nhu cầu từng tập khách hàng và mức giá phù hợp với khả năng thanh toán của từng tập khách
Câu 6: 0.5 điểm
khi cầu du lịch giảm xuống , hiệu quả kinh tế du lịch sẽ giảm đi do chi phí biến đổi chiếm tỉ trọng nhỏ ,chi phí cố định chiếm tỉ trọng lớn làm giảm khả năng áp dụng giá linh hoạt , nhân lực sử dụng không hết trong năm , phải cố dịch chuyển lao động và việc làm mới ảnh hưởng tới nghiệp vụ chuyên môn , cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty không sử dụng hết công suất gây lãng phí . hiện trường trên là chỉ ra tác động của tính thời vụ trong du lịch đối với :
A.  
A . khách du lịch
B.  
nhà kinh doanh du lịch
C.  
sự thay đổi nếp sống dân cư
D.  
chính quyền địa phương có điểm du lịch
Câu 7: 0.5 điểm
ở một công ty du lịch có khoảng thời gian có cường độ tiếp nhận khách du lịch thấp nhất trong năm được gọi là ;
A.  
A . mùa du lịch chính
B.  
trước màu du lịch
C.  
sau mùa du lịch
D.  
trái mùa du lịch
Câu 8: 0.5 điểm
22 . có 3 phương pháp thiết kế sản phẩm du lịch Khi thiết kế chính sách sản phẩm của công ty du lịch , công ty đứng trước một số phương án sản phẩm đã xây dựng và đã được triển khai , nếu các nhà quản trị marketing phân tích cẩn thận những thành công và thất bại trong quá khứ , công ty sẽ chọn được phương án tốt nhất cho mình . đây là phương pháp nào trong 4 phương án sau :
A.  
phương pháp dựa vào kinh nghiệm
B.  
phương pháp dựa vào thực nghiệm
C.  
phương pháp dựa vào nghiên cứu , phân tích
D.  
phương pháp nhân quả
Câu 9: 0.5 điểm
48 . nghiên cứu về thời gian nhàn rỗi và thời gian nghỉ của trường học cho thấy :Đối với học sinh từ 6-15 tuổi thường đi du lịch cùng cha mẹ , các bậc cha mẹ thường sắp xếp thời gian nghỉ phép cùng để tận hưởng ngày nghỉ cùng con cái . đối với tầng lớp học sinh sinh viên các trường phổ thông trung học , đại học , cao đẳng , kỳ nghỉ hè cũng trùng với mùa du lịch biển , từ hai nghiên cứu trên hãy dự đoán tập khách du lịch học sinh , sinh viên và cha mẹ học sinh sẽ là nhân tố tăng cường độ du lịch nào sau đây :
A.  
du lịch biển
B.  
du lịch leo núi
C.  
du lịch chữa bệnh
D.  
du lịch khám phá
Câu 10: 0.5 điểm
khi phân đoạn thị trường biến số phân đoạn nào sau đây dễ nhất và đã có sẵn :
A.  
biến số địa lý
B.  
biến số nhân khẩu
C.  
biến số tâm lý
D.  
biến số hành vi
Câu 11: 0.5 điểm
khách hàng của công ty du lịch thường có hai loại là khách hàng cũ và khách hàng mới . thu hút một khách hàng mới tốn kém rất nhiều so với giữ được một khách hàng cũ . bởi vậy khi so sánh giữa chiến lược khách hàng cũ vời thu hút khách hàng mới theo phương án nào sau đây :
A.  
giữ khách hàng cũ không bằng thu hút khách hàng mới
B.  
giữ 1 khách hàng cũ bằng thu hút 1 khách hàng mới
C.  
giữ 1 khách cũ quan trọng hơn thu hút một khách hàng mới
D.  
chỉ cần thu hút khách hàng mới còn khách cũ còn hay mất không sao
Câu 12: 0.5 điểm
theo mô hình sản phẩm du lịch mỹ , mô hình 4S ( sea , sun , shop , sex ) ưu thế mạnh nhất sản phẩm du lịch việt nam là gì :
A.  
sea
B.  
sun
C.  
shop
D.  
sex
Câu 13: 0.5 điểm
những thông tin marketing nghiên cứu để phục vụ làm chiến lược marketing sẽ trở nên vô dụng khi nào ?:
A.  
khi băt đầu lựa chọn phương án chiến lược
B.  
khi thiết kế ra phương an chiến lược
C.  
khi đã quyết định xong về chiến lược
D.  
khi giám độc quyết định làm lại chiến lược
Câu 14: 0.5 điểm
sự tham gia của số đông khách có khả năng thanh toán trung bình ( thường ít có kinh nghiệm đi du lịch ) họ thường đi du lịch biển vào mùa hè , mùa du lịch chính . có điều này là ảnh hưởng của “ mốt” và sự bắt chước lần nhau của du khách . vì thế nó làm tăng tính thời vụ của du lịch . để khắc phục ảnh hưởng trên chính sách giá vào trước và sau mùa chính theo phương án nào :
A.  
giá cao
B.  
giá theo thị trường
C.  
giá thấp và giá tăng cường quảng cáo về điều kiện nghỉ ngơi
D.  
bán giá thấp
Câu 15: 0.5 điểm
là lợi ích hay giải pháp người này có thể chuyển cho người kia chủ yếu là vô hình và không chuyền quyền sở hữu . khi bán nó có thể đi cùng sp vật chất hoặc không . đây là khac niệm sp nào sau đây:
A.  
sản phẩm vật chất ( goods)
B.  
sản phẩm dịch vụ ( service)
C.  
sản phẩm ý tưởng ( idea)
D.  
sản phẩm nói chung ( product)
Câu 16: 0.5 điểm
biểu hiện của khách hàng hài lòng với sản phẩm du lịch của công ty thể hiện ở phương án nào sau đây :
A.  
khi sản phẩm hạ giá hay có khuyến mại sẽ chú ý tìm mua
B.  
khi nào bán chịu sản phẩm họ sẽ mua
C.  
sẽ mua tiếp sản phẩm mới của công ty , là khách hàng trung thành lâu dài với công ty , tuyên truyền tốt cho sản phẩm của công ty , ít chú ý đến quảng cáo nhãn hiệu cạnh tranh , góp ý với công ty về chất lượng sản phẩm
D.  
ít chú ý đến sản phẩm bán giá cao của công ty , chuyên mua sản phẩm quá đát của công ty
Câu 17: 0.5 điểm
ở 1 công ty du lịch có khoảng thời gian cường độ tiếp nhận khách du lịch lớn nhất trong năm ,thời gian này được gọi là :
A.  
mùa du lịch chính
B.  
trước mùa du lịch
C.  
sau mùa du lịch
D.  
trái mùa du lịch
Câu 18: 0.5 điểm
một công ty du lịch định tung ra thị trường 1 sp độc quyền , sử dụng độc lập nhu cầu mềm , công ty sử dụng chiến lược định giá nào sau đây
A.  
chiến lược giá cao theo kiểu tự khẳng định
B.  
chiến lược giá cao theo kiểu bắt chẹt
C.  
chiến lược giá thị trường
D.  
chiến lược giá thấp
Câu 19: 0.5 điểm
20 . công ty kinh doanh du lịch quyết định thiết kế chế tạo sản phẩm du lịch cho tập khách nào trong thời gian dài . nội dung này được gọi là :
A.  
Chính sách sản phẩm của công ty
B.  
chiến lược sản phẩm của công ty
C.  
giải pháp sản phẩm của công ty
Câu 20: 0.5 điểm
có 2 tập khách du lịch ở 2 nước của châu âu , họ cùng có sở thích du lịch biển ở việt nam. Giả sử khách nước A có thi nhập bình quân 2 lần nước B . tập khách du lịch nước nào ít tác động đến tính thời vụ du lịch biển ở nước ta sau đây :
A.  
nước B
B.  
nước A
C.  
cả A và B
D.  
không có một nước nào