Trắc nghiệm chương 3 - Pháp luật đại cương cho mọi Trường

Trắc nghiệm chương 3 Pháp luật đại cương giúp bạn kiểm tra kiến thức về các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự, chủ thể trong pháp luật dân sự, quyền sở hữu tài sản và giao dịch dân sự. Hãy thử ngay để đánh giá khả năng nắm vững các quy định quan trọng trong bộ luật dân sự.

Từ khoá: trắc nghiệm pháp luật dân sự trắc nghiệm chương 3 kiến thức pháp luật kiểm tra kiến thức pháp luật đại cương quyền sở hữu tài sản

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

377,891 lượt xem 29,074 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo Bộ luật Dân sự 2015, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự?
A.  
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận.
B.  
Nguyên tắc bình đẳng.
C.  
Nguyên tắc ưu tiên áp dụng luật chuyên ngành.
D.  
Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
Câu 2: 0.25 điểm
Bà A bán cho ông B một căn nhà. Sau khi ký hợp đồng và nhận tiền, bà A không muốn giao nhà nữa vì cho rằng giá bán quá rẻ. Ông B khởi kiện yêu cầu bà A thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp này, nguyên tắc nào của pháp luật dân sự được áp dụng để bảo vệ quyền lợi của ông B?
A.  
Nguyên tắc bình đẳng.
B.  
Nguyên tắc thiện chí, trung thực.
C.  
Nguyên tắc tự do, tự nguyện cam kết, thoả thuận.
D.  
Nguyên tắc tự chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 3: 0.25 điểm
Theo Bộ luật Dân sự 2015, cá nhân có khả năng có quyền và nghĩa vụ dân sự từ thời điểm nào?
A.  
Từ khi đủ 18 tuổi.
B.  
Từ khi sinh ra.
C.  
Từ khi thành thai, nếu sinh ra còn sống.
D.  
Từ khi có khả năng nhận thức.
Câu 4: 0.25 điểm
Pháp nhân A ký hợp đồng với pháp nhân B. Người đại diện theo pháp luật của A là Giám đốc X. Tuy nhiên, khi ký hợp đồng, ông X đã ủy quyền cho Phó Giám đốc Y ký thay. Việc ký kết này có phù hợp với quy định về đại diện không, nếu việc ủy quyền là hợp lệ?
A.  
Phù hợp, vì Phó Giám đốc là cấp dưới của Giám đốc.
B.  
Không phù hợp, vì pháp nhân phải tự mình xác lập giao dịch.
C.  
Phù hợp, vì người đại diện theo pháp luật có thể ủy quyền cho người khác nhân danh mình thực hiện giao dịch trong phạm vi đại diện.
D.  
Không phù hợp, vì chỉ Giám đốc mới có quyền ký.
Câu 5: 0.25 điểm
Theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, đối tượng nào sau đây KHÔNG được coi là tài sản?
A.  
Quyền sử dụng đất.
B.  
Sức khỏe con người.
C.  
Tiền đồng Việt Nam.
D.  
Nhà ở.
Câu 6: 0.25 điểm
Ông A cho bà B vay 100 triệu đồng, thời hạn vay là 1 năm. Đến hạn, bà B không trả nợ. Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bà B trả nợ là bao lâu theo quy định chung?
A.  
1 năm kể từ ngày bà B vi phạm nghĩa vụ.
B.  
2 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của ông A bị xâm phạm.
C.  
Không có thời hiệu.
D.  
3 năm kể từ ngày quyền và lợi ích hợp pháp của ông A bị xâm phạm.
Câu 7: 0.25 điểm
Một giao dịch dân sự được xác lập do bị nhầm lẫn có thể bị tuyên bố vô hiệu khi nào?
A.  
Khi việc nhầm lẫn đó làm cho một bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch.
B.  
Khi bên bị nhầm lẫn chứng minh được lỗi cố ý của bên kia.
C.  
Trong mọi trường hợp có sự nhầm lẫn.
D.  
Khi việc nhầm lẫn đó làm cho mục đích của việc xác lập giao dịch của một bên hoặc các bên không đạt được, trừ trường hợp các bên có thể khắc phục ngay được sự nhầm lẫn đó làm cho mục đích của việc xác lập giao dịch vẫn đạt được.
Câu 8: 0.25 điểm
Anh A (17 tuổi) tự ý dùng tiền tiết kiệm của mình mua một chiếc xe máy trị giá 30 triệu đồng mà không được sự đồng ý của cha mẹ. Giao dịch này:
A.  
Có hiệu lực pháp luật vì anh A dùng tiền của mình.
B.  
Có thể bị coi là vô hiệu theo yêu cầu của người đại diện theo pháp luật của anh A, trừ trường hợp được người đại diện đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.
C.  
Luôn vô hiệu vì anh A chưa đủ 18 tuổi.
D.  
Có hiệu lực nếu cha mẹ anh A không phản đối trong 1 tháng.
Câu 9: 0.25 điểm
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào KHÔNG phải là căn cứ chấm dứt quyền sở hữu đối với tài sản?
A.  
Chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình.
B.  
Tài sản bị tiêu hủy.
C.  
Chủ sở hữu cho người khác mượn tài sản.
D.  
Tài sản được chuyển quyền sở hữu cho người khác.
Câu 10: 0.25 điểm
Nghĩa vụ dân sự thường phát sinh từ căn cứ nào phổ biến nhất trong đời sống?
A.  
Hành vi pháp lý đơn phương.
B.  
Hợp đồng hoặc gây thiệt hại phải bồi thường.
C.  
Thực hiện công việc không có ủy quyền.
D.  
Chiếm hữu, sử dụng tài sản hoặc được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
Câu 11: 0.25 điểm
Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào sau đây mà bên bảo đảm KHÔNG cần giao tài sản cho bên nhận bảo đảm?
A.  
Cầm cố.
B.  
Đặt cọc.
C.  
Ký cược.
D.  
Thế chấp.
Câu 12: 0.25 điểm
A đề nghị bán cho B một lô hàng với giá 100 triệu đồng. B trả lời chấp nhận mua nhưng với giá 95 triệu đồng. Theo pháp luật Việt Nam, trả lời của B được coi là:
A.  
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
B.  
Một đề nghị mới.
C.  
Hủy bỏ đề nghị ban đầu của A.
D.  
Từ chối đề nghị giao kết hợp đồng.
Câu 13: 0.25 điểm
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng về nguyên tắc phát sinh khi có đủ các yếu tố nào sau đây (đối với thiệt hại do hành vi con người gây ra)?
A.  
Có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại thực tế, có lỗi của người gây thiệt hại.
B.  
Có hành vi trái pháp luật, có thiệt hại thực tế, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại, có lỗi của người gây thiệt hại.
C.  
Có thiệt hại thực tế, có lỗi của người gây thiệt hại.
D.  
Có hành vi trái pháp luật, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
Câu 14: 0.25 điểm
Cháu K (14 tuổi) trong lúc chơi đùa đã làm vỡ cửa kính nhà hàng xóm, gây thiệt hại 2 triệu đồng. Ai sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại này?
A.  
Cháu K tự chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình (nếu có).
B.  
Cha mẹ của cháu K phải bồi thường toàn bộ thiệt hại. Nếu tài sản của cha mẹ không đủ mà K có tài sản riêng thì lấy tài sản của K để bồi thường phần còn thiếu.
C.  
Cha mẹ của cháu K và cháu K liên đới bồi thường.
D.  
Nhà nước sẽ chịu trách nhiệm vì K là trẻ em.
Câu 15: 0.25 điểm
Ông X chết không để lại di chúc. Ông có vợ là bà Y, hai người con chung là A và B. Ngoài ra, ông X còn có mẹ già là bà M. Những ai sau đây thuộc hàng thừa kế thứ nhất của ông X?
A.  
Bà Y, A, B.
B.  
Bà Y, A, B, bà M.
C.  
A, B, bà M.
D.  
Chỉ có A và B.
Câu 16: 0.25 điểm
Di chúc của ông A được lập hợp pháp, trong đó ông để lại toàn bộ tài sản cho người bạn thân là ông B. Tuy nhiên, ông A có một người con chưa thành niên là C. Theo pháp luật, C có được hưởng thừa kế không?
A.  
Không, vì di chúc đã định đoạt toàn bộ tài sản cho ông B.
B.  
Có, C vẫn được hưởng một phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật, trừ khi C từ chối hưởng hoặc không có quyền hưởng di sản.
C.  
Có, C được hưởng toàn bộ di sản vì là con.
D.  
Tùy thuộc vào quyết định của ông B.
Câu 17: 0.25 điểm
Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, Tòa án chỉ được phép giải quyết các yêu cầu của đương sự trong phạm vi nào?
A.  
Trong phạm vi các yêu cầu ban đầu của đương sự, không được thay đổi.
B.  
Trong phạm vi các yêu cầu của đương sự, kể cả các yêu cầu được thay đổi, bổ sung.
C.  
Ngoài phạm vi yêu cầu của đương sự nếu thấy cần thiết để đảm bảo công bằng.
D.  
Chỉ giải quyết những yêu cầu mà Tòa án cho là hợp lý.
Câu 18: 0.25 điểm
Đặc điểm nào sau đây là dấu hiệu đặc trưng để phân biệt "việc dân sự" với "vụ án dân sự" theo Bộ luật Tố tụng dân sự 2015?
A.  
Thời gian giải quyết nhanh hơn.
B.  
Không có tranh chấp giữa các bên.
C.  
Chỉ liên quan đến tài sản.
D.  
Không cần mở phiên tòa.
Câu 19: 0.25 điểm
Ông A khởi kiện yêu cầu Tòa án buộc bà B trả khoản nợ 50 triệu đồng. Theo nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự, ai có nghĩa vụ chính trong việc tìm kiếm và cung cấp chứng cứ về việc bà B vay tiền?
A.  
Tòa án có trách nhiệm chủ động thu thập.
B.  
Bà B phải chứng minh mình không vay.
C.  
Ông A phải cung cấp chứng cứ.
D.  
Cả ông A và Tòa án cùng có nghĩa vụ.
Câu 20: 0.25 điểm
Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự KHÔNG bắt buộc áp dụng đối với trường hợp nào sau đây khi giải quyết vụ án dân sự?
A.  
Tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản.
B.  
Tranh chấp đòi bồi thường thiệt hại cho tài sản của Nhà nước.
C.  
Tranh chấp về chia tài sản chung sau ly hôn.
D.  
Tranh chấp về quyền sử dụng đất.
Câu 21: 0.25 điểm
Cơ quan nào sau đây KHÔNG phải là cơ quan tiến hành tố tụng dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015?
A.  
Tòa án nhân dân.
B.  
Cơ quan thi hành án dân sự.
C.  
Viện Kiểm sát nhân dân.
D.  
Không có đáp án nào đúng.
Câu 22: 0.25 điểm
Trong một vụ án dân sự về tranh chấp hợp đồng, bà X là người khởi kiện. Vậy, bà X có tư cách tố tụng là gì?
A.  
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
B.  
Nguyên đơn.
C.  
Bị đơn.
D.  
Người làm chứng.
Câu 23: 0.25 điểm
Tranh chấp nào sau đây thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân về lĩnh vực dân sự theo Điều 26 BLTTDS 2015?
A.  
Tranh chấp về hợp đồng lao động cá nhân.
B.  
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa hai công ty đều có mục đích lợi nhuận.
C.  
Tranh chấp về thừa kế tài sản.
D.  
Yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Câu 24: 0.25 điểm
Đối với tranh chấp về quyền sử dụng đất, theo quy định của pháp luật, các bên bắt buộc phải thực hiện thủ tục nào trước khi khởi kiện tại Tòa án?
A.  
Hòa giải tại tổ dân phố.
B.  
Yêu cầu Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
C.  
Hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
D.  
Thương lượng trực tiếp với nhau.
Câu 25: 0.25 điểm
Tòa án áp dụng tương tự pháp luật để giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp nào?
A.  
Khi các bên không có thỏa thuận và pháp luật không quy định.
B.  
Khi các bên không có thỏa thuận, pháp luật không có quy định và không có tập quán được áp dụng.
C.  
Khi có tập quán nhưng tập quán đó trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự.
D.  
Khi các đương sự yêu cầu áp dụng tương tự pháp luật.
Câu 26: 0.25 điểm
Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự thông thường bao gồm những ai?
A.  
Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
B.  
Ba Thẩm phán.
C.  
Hai Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân.
D.  
Một Thẩm phán.
Câu 27: 0.25 điểm
Thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm của Tòa án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày tuyên án (đối với đương sự có mặt)?
A.  
7 ngày.
B.  
10 ngày.
C.  
30 ngày.
D.  
15 ngày.
Câu 28: 0.25 điểm
Thủ tục giám đốc thẩm được áp dụng để xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật khi nào?
A.  
Khi có tình tiết mới được phát hiện làm thay đổi cơ bản nội dung bản án.
B.  
Khi phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án.
C.  
Khi đương sự có yêu cầu xem xét lại.
D.  
Khi bản án chưa được thi hành.
Câu 29: 0.25 điểm
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là bao lâu?
A.  
03 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
B.  
01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị biết được căn cứ để kháng nghị.
C.  
02 năm, kể từ ngày phát hiện tình tiết mới.
D.  
Không giới hạn thời gian.
Câu 30: 0.25 điểm
Tòa án giải quyết vụ án theo thủ tục rút gọn khi KHÔNG có điều kiện nào sau đây?
A.  
Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ.
B.  
Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng.
C.  
Có đương sự cư trú ở nước ngoài nhưng đã ủy quyền hợp lệ cho người ở Việt Nam tham gia tố tụng.
D.  
Tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Toà án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ.
Câu 31: 0.25 điểm
Ông A cho rằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho ông B là trái pháp luật. Ông A có thể khởi kiện tranh chấp liên quan đến giấy chứng nhận này tại Tòa án không và thuộc loại tranh chấp nào?
A.  
Không, vì đây là quyết định hành chính.
B.  
Có, đây là tranh chấp dân sự về tài sản.
C.  
Có, đây có thể là tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai, nếu bản chất là tranh chấp về quyền sử dụng đất.
D.  
Không, phải yêu cầu cơ quan cấp giấy giải quyết.
Câu 32: 0.25 điểm
Anh K và chị H ly hôn thuận tình, thỏa thuận được việc chia tài sản và nuôi con. Họ nộp đơn yêu cầu Tòa án công nhận. Đây là:
A.  
Một vụ án dân sự vì có chia tài sản.
B.  
Một việc dân sự vì các bên không có tranh chấp và yêu cầu công nhận sự kiện pháp lý.
C.  
Một vụ án hôn nhân gia đình vì liên quan đến ly hôn.
D.  
Một việc hôn nhân gia đình vì không có tranh chấp.
Câu 33: 0.25 điểm
Trong trường hợp nào Viện Kiểm sát bắt buộc phải tham gia phiên tòa sơ thẩm vụ án dân sự?
A.  
Tất cả các vụ án dân sự.
B.  
Khi đương sự là người chưa thành niên.
C.  
Chỉ khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
D.  
Chỉ khi Thẩm phán yêu cầu.
Câu 34: 0.25 điểm
Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với các tranh chấp kinh doanh, thương mại là bao lâu?
A.  
04 tháng.
B.  
03 tháng.
C.  
02 tháng.
D.  
01 tháng.
Câu 35: 0.25 điểm
Quyết định nào sau đây của Tòa án sơ thẩm KHÔNG được kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm và có hiệu lực thi hành ngay?
A.  
Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
B.  
Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án.
C.  
Quyết định thuận tình ly hôn.
D.  
Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Câu 36: 0.25 điểm
Công ty A (Việt Nam) ký hợp đồng mua bán hàng hóa với công ty B (nước ngoài). Hợp đồng có điều khoản chọn Trọng tài Thương mại Quốc tế Việt Nam (VIAC) giải quyết tranh chấp. Khi có tranh chấp, VIAC ra phán quyết. Công ty A không đồng ý với phán quyết này. Công ty A có thể yêu cầu Tòa án Việt Nam làm gì?
A.  
Xét xử lại toàn bộ vụ tranh chấp.
B.  
Yêu cầu hủy phán quyết trọng tài nếu có căn cứ theo luật định.
C.  
Kháng cáo phán quyết trọng tài lên Tòa án cấp trên.
D.  
Yêu cầu giám đốc thẩm phán quyết trọng tài.
Câu 37: 0.25 điểm
Theo giáo trình, thực tiễn xét xử có vai trò quan trọng trong pháp luật dân sự vì:
A.  
Các thẩm phán có thể tạo ra luật mới.
B.  
Văn bản pháp luật dân sự rất nhiều nhưng không đủ để đáp ứng yêu cầu phát sinh, nên tập quán, án lệ, lẽ công bằng được ghi nhận.
C.  
Thực tiễn xét xử luôn luôn đúng và phù hợp.
D.  
Chỉ để tham khảo, không có giá trị áp dụng.
Câu 38: 0.25 điểm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, theo một Quyết định được trích dẫn trong giáo trình, có được coi là tài sản để giao dịch trao đổi không?
A.  
Có, vì nó có giá trị lớn.
B.  
Không, vì pháp luật không xác định giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy tờ có giá và nó không phải là tài sản để giao dịch trao đổi.
C.  
Có, nếu các bên thỏa thuận.
D.  
Tùy thuộc vào loại đất.
Câu 39: 0.25 điểm
Ông A và bà B là vợ chồng. Bà B vay tiền của chị C 50 triệu đồng để chi tiêu cá nhân và đầu tư riêng mà ông A không biết. Theo nguyên tắc chung, ông A có phải liên đới chịu trách nhiệm về khoản nợ này không?
A.  
Có, vì là tài sản chung của vợ chồng.
B.  
Không, nếu bà B không dùng tiền vay vào nhu cầu thiết yếu của gia đình và ông A không biết, không đồng ý.
C.  
Có, vì vợ chồng phải cùng nhau gánh vác.
D.  
Không, trong mọi trường hợp vì ông A không ký vay.
Câu 40: 0.25 điểm
Trong trường hợp Tòa án áp dụng "lẽ công bằng" để giải quyết vụ việc dân sự, lẽ công bằng được xác định dựa trên cơ sở nào?
A.  
Ý kiến của đa số Hội thẩm nhân dân.
B.  
Lẽ phải được mọi người trong xã hội thừa nhận, phù hợp với nguyên tắc nhân đạo, không thiên vị và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các đương sự.
C.  
Kinh nghiệm xét xử của Thẩm phán chủ tọa phiên tòa.
D.  
Các quy định trong luật của nước ngoài có hoàn cảnh tương tự.