Trắc nghiệm chương 13 - Quản trị tài chính doanh nghiệp NEU

Tổng hợp 40 câu hỏi trắc nghiệm nâng cao ôn tập chương 13: Cơ cấu vốn môn Quản trị tài chính doanh nghiệp (NEU). Đề thi bao gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập tính toán về M&M, đòn bẩy tài chính, WACC, chi phí vốn có đáp án và giải thích chi tiết. Luyện tập ngay để nắm vững kiến thức và tự tin đạt điểm cao!

Từ khoá: trắc nghiệm quản trị tài chính cơ cấu vốn chương 13 quản trị tài chính qttcdn neu kinh tế quốc dân lý thuyết M&M WACC đòn bẩy tài chính chi phí vốn EPS lý thuyết đánh đổi tĩnh trật tự phân hạng ôn tập đề thi câu hỏi có đáp án

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

416,685 lượt xem 32,052 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Theo Mệnh đề M&M I (không có thuế), nếu một công ty tăng tỷ lệ nợ trong cơ cấu vốn bằng cách vay tiền để mua lại cổ phiếu, điều gì sẽ xảy ra với tổng giá trị của công ty?
A.  
Giảm vì rủi ro tài chính tăng.
B.  
Tăng vì chi phí sử dụng nợ thường thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu.
C.  
Không thay đổi.
D.  
Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào lãi suất vay.
Câu 2: 0.25 điểm
Công ty Z có EBIT là 500 triệu đồng, không có nợ vay và có 100.000 cổ phiếu đang lưu hành. Thuế suất TNDN là 20%. EPS của công ty là bao nhiêu?
A.  
5.000 đồng
B.  
4.000 đồng
C.  
6.250 đồng
D.  
3.200 đồng
Câu 3: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây được coi là "lá chắn thuế của lãi vay" (Interest Tax Shield)?
A.  
Khoản tiết kiệm thuế mà doanh nghiệp có được do chi phí lãi vay được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
B.  
Việc chính phủ miễn thuế TNDN cho các doanh nghiệp sử dụng nhiều nợ vay.
C.  
Khoản cổ tức được trả cho cổ đông từ lợi nhuận sau khi đã trừ lãi vay.
D.  
Chênh lệch giữa chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vốn vay.
Câu 4: 0.25 điểm
Theo Mệnh đề M&M II (không có thuế), khi một doanh nghiệp tăng cường sử dụng đòn bẩy tài chính, điều gì xảy ra với chi phí vốn chủ sở hữu (RE)?
A.  
Tăng một cách tuyến tính.
B.  
Giảm do lợi ích của đòn bẩy.
C.  
Tăng nhưng với tốc độ giảm dần.
D.  
Không thay đổi.
Câu 5: 0.25 điểm
Công ty A có chi phí vốn của doanh nghiệp không vay nợ (RU) là 15%. Nếu công ty sử dụng nợ với chi phí là 7% (RD) và tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu (D/E) là 1, chi phí vốn chủ sở hữu (RE) của công ty theo M&M II (có thuế TNDN 20%) là bao nhiêu?
A.  
15.0%
B.  
21.4%
C.  
23.0%
D.  
18.2%
Câu 6: 0.25 điểm
Lý thuyết trật tự phân hạng (Pecking Order Theory) cho rằng các doanh nghiệp ưu tiên huy động vốn theo thứ tự nào sau đây?
A.  
Vốn vay, Vốn chủ sở hữu mới, Vốn nội bộ.
B.  
Vốn chủ sở hữu mới, Vốn nội bộ, Vốn vay.
C.  
Vốn nội bộ, Vốn vay, Vốn chủ sở hữu mới.
D.  
Vốn vay, Vốn nội bộ, Vốn chủ sở hữu mới.
Câu 7: 0.25 điểm
"Chi phí kiệt quệ tài chính gián tiếp" bao gồm những khoản mục nào sau đây?
A.  
Chi phí luật sư và chi phí tòa án khi làm thủ tục phá sản.
B.  
Việc mất khách hàng và nhà cung cấp do lo ngại về sự ổn định của công ty.
C.  
Khoản lỗ khi phải bán tài sản dưới giá trị thị trường để trả nợ.
D.  
Khoản lãi vay phải trả cho các chủ nợ.
Câu 8: 0.25 điểm
Theo Lý thuyết Đánh đổi Tĩnh (Static Trade-off Theory), cơ cấu vốn tối ưu của một doanh nghiệp đạt được khi nào?
A.  
Doanh nghiệp sử dụng 100% vốn vay.
B.  
Chi phí vốn chủ sở hữu bằng chi phí vốn vay.
C.  
Lợi ích thuế biên của một đồng nợ vay tăng thêm bằng với chi phí kiệt quệ tài chính biên tăng thêm.
D.  
Doanh nghiệp không sử dụng nợ vay.
Câu 9: 0.25 điểm
Một công ty không vay nợ có giá trị là 1.000 tỷ đồng. Nếu công ty quyết định vay 300 tỷ đồng và thuế suất TNDN là 20%. Theo M&M I (có thuế), giá trị mới của công ty là bao nhiêu?
A.  
1.000 tỷ đồng
B.  
1.060 tỷ đồng
C.  
1.240 tỷ đồng
D.  
1.300 tỷ đồng
Câu 10: 0.25 điểm
Hiện tượng các cổ đông có xu hướng chấp nhận các dự án rủi ro cao sau khi đã vay nợ được gọi là gì?
A.  
Lá chắn thuế
B.  
Đòn bẩy tự chế
C.  
Chi phí đại diện (Agency Cost)
D.  
Trật tự phân hạng
Câu 11: 0.25 điểm
Giả định nào KHÔNG thuộc về lý thuyết M&M trong trường hợp không có thuế?
A.  
Thị trường vốn là hoàn hảo.
B.  
Chi phí lãi vay được khấu trừ thuế.
C.  
Không có chi phí giao dịch.
D.  
Các cá nhân và công ty có thể vay với cùng một lãi suất.
Câu 12: 0.25 điểm
Công ty N có EBIT là 2.000, nợ vay là 5.000 với lãi suất 8%. Thuế suất bằng 0. Lợi nhuận thuộc về cổ đông của công ty N là bao nhiêu?
A.  
2.000
B.  
1.600
C.  
1.472
D.  
2.400
Câu 13: 0.25 điểm
Mô hình Miller về cơ cấu vốn đã bổ sung thêm yếu tố nào so với mô hình M&M có thuế TNDN?
A.  
Chi phí kiệt quệ tài chính.
B.  
Chi phí đại diện.
C.  
Thuế thu nhập cá nhân.
D.  
Thông tin bất cân xứng.
Câu 14: 0.25 điểm
Công ty K có WACC là 11.44%, chi phí nợ trước thuế là 8%, thuế suất TNDN 20%. Tỷ trọng nợ trong cơ cấu vốn là 30%. Chi phí vốn chủ sở hữu (RE) của công ty là bao nhiêu?
A.  
12.23%
B.  
11.77%
C.  
13.60%
D.  
10.85%
Câu 15: 0.25 điểm
Một công ty có khả năng sinh lời cao và dòng tiền nội bộ dồi dào nhưng lại có tỷ lệ nợ rất thấp. Hiện tượng này phù hợp nhất với lý thuyết nào?
A.  
Lý thuyết M&M có thuế
B.  
Lý thuyết Trật tự phân hạng
C.  
Lý thuyết Đánh đổi tĩnh
D.  
Mô hình Miller
Câu 16: 0.25 điểm
Tại sao WACC lại quan trọng trong các quyết định liên quan đến cơ cấu vốn?
A.  
Vì WACC phản ánh lợi nhuận của cổ đông.
B.  
Vì WACC là tỷ lệ chiết khấu dùng để định giá dòng tiền của toàn bộ doanh nghiệp, và mục tiêu là tối thiểu hóa nó.
C.  
Vì WACC luôn không đổi bất kể cơ cấu vốn như thế nào.
D.  
Vì WACC cho biết chi phí nợ vay của công ty.
Câu 17: 0.25 điểm
Công ty B đang xem xét 2 phương án cơ cấu vốn. Phương án 1: 100% vốn chủ sở hữu với 200.000 cổ phiếu. Phương án 2: 100.000 cổ phiếu và vay nợ 5 tỷ đồng với lãi suất 10%. EBIT của công ty là 1 tỷ đồng. Bỏ qua thuế. Ở phương án nào EPS cao hơn?
A.  
Bằng nhau
B.  
Phương án 1
C.  
Không đủ thông tin
D.  
Phương án 2
Câu 18: 0.25 điểm
Theo M&M II (có thuế), sự gia tăng chi phí vốn chủ sở hữu khi tăng nợ sẽ chậm hơn so với trường hợp không có thuế. Nguyên nhân là gì?
A.  
Rủi ro kinh doanh của công ty giảm.
B.  
Một phần rủi ro tài chính gia tăng đã được bù đắp bởi lợi ích từ lá chắn thuế.
C.  
Lãi suất vay nợ giảm khi công ty vay nhiều hơn.
D.  
Cổ đông trở nên ít e ngại rủi ro hơn.
Câu 19: 0.25 điểm
Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một hàm ý của lý thuyết trật tự phân hạng?
A.  
Các công ty có khả năng sinh lời cao thường sử dụng ít nợ hơn.
B.  
Mọi công ty đều cố gắng đạt đến một cơ cấu vốn mục tiêu tối ưu.
C.  
Các công ty thích tài trợ bằng nguồn vốn nội bộ hơn là nguồn vốn bên ngoài.
D.  
Việc phát hành cổ phiếu mới thường được xem là một tín hiệu tiêu cực.
Câu 20: 0.25 điểm
Giá trị của lá chắn thuế từ một khoản nợ vĩnh viễn 200 tỷ đồng là bao nhiêu, biết thuế suất TNDN là 25%?
A.  
50 tỷ đồng
B.  
250 tỷ đồng
C.  
40 tỷ đồng
D.  
150 tỷ đồng
Câu 21: 0.25 điểm
Sự tồn tại của "chi phí đại diện" (agency costs) làm cho việc sử dụng nợ vay trở nên
A.  
Luôn luôn có lợi hơn.
B.  
Kém hấp dẫn hơn vì nó làm phát sinh thêm các chi phí giám sát và ràng buộc.
C.  
Không ảnh hưởng gì đến quyết định vay nợ.
D.  
Hấp dẫn hơn vì nó giúp nhà quản lý và cổ đông có thêm động lực.
Câu 22: 0.25 điểm
Công ty P có chi phí vốn của doanh nghiệp không vay nợ (RA) là 16%, chi phí nợ (RD) là 8%. Theo M&M II (không thuế), chi phí vốn chủ sở hữu (RE) sẽ là bao nhiêu nếu tỷ lệ Nợ/VCSH là 1.0?
A.  
16.0%
B.  
8.0%
C.  
24.0%
D.  
20.0%
Câu 23: 0.25 điểm
"Đòn bẩy tự chế" (homemade leverage) là một khái niệm quan trọng trong lập luận của M&M để chứng minh điều gì?
A.  
Lợi ích của lá chắn thuế.
B.  
Sự tồn tại của chi phí phá sản.
C.  
Tại sao cơ cấu vốn không ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp (trong điều kiện không thuế).
D.  
Lý do các công ty nên theo lý thuyết trật tự phân hạng.
Câu 24: 0.25 điểm
Nếu một công ty quyết định tái cấu trúc bằng cách vay nợ để mua lại cổ phiếu, giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu sẽ...
A.  
Giảm.
B.  
Tăng.
C.  
Không đổi.
D.  
Tăng hoặc giảm tùy vào giá mua lại.
Câu 25: 0.25 điểm
Theo mô hình M&M I (có thuế TNDN), giá trị doanh nghiệp sẽ đạt mức tối đa khi nào?
A.  
Tỷ lệ Nợ/VCSH bằng 1.
B.  
Doanh nghiệp được tài trợ gần như 100% bằng nợ vay.
C.  
Doanh nghiệp không sử dụng nợ.
D.  
WACC đạt giá trị trung bình.
Câu 26: 0.25 điểm
Doanh nghiệp U (không vay nợ) và L (có vay nợ) có cùng rủi ro kinh doanh. Chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp nào sẽ cao hơn?
A.  
Không thể xác định.
B.  
Doanh nghiệp U.
C.  
Bằng nhau.
D.  
Doanh nghiệp L.
Câu 27: 0.25 điểm
Một công ty đang trong giai đoạn kiệt quệ tài chính có thể có những hành động nào sau đây gây tổn hại đến lợi ích của chủ nợ?
A.  
Trì hoãn việc bảo dưỡng máy móc thiết bị để tiết kiệm tiền mặt.
B.  
Bán các tài sản có giá trị và đầu tư vào một dự án cực kỳ rủi ro.
C.  
Trả một khoản cổ tức đặc biệt lớn cho cổ đông.
D.  
Tất cả các đáp án trên.
Câu 28: 0.25 điểm
Một công ty không nợ có giá trị 500 tỷ. Công ty đang cân nhắc vay 150 tỷ. Theo Lý thuyết Đánh đổi Tĩnh, giá trị của công ty sau khi vay nợ sẽ là:
A.  
VL=500+PV(Laˊ cha˘ˊn thueˆˊ)V_L = 500 + PV(\text{Lá chắn thuế})
B.  
VL=500+PV(Laˊ cha˘ˊn thueˆˊ)PV(Chi phıˊ kiệt quệ taˋi chıˊnh)V_L = 500 + PV(\text{Lá chắn thuế}) - PV(\text{Chi phí kiệt quệ tài chính})
C.  
VL=500V_L = 500
D.  
VL>500+PV(Laˊ cha˘ˊn thueˆˊ)V_L > 500 + PV(\text{Lá chắn thuế})
Câu 29: 0.25 điểm
Tại sao việc phát hành cổ phiếu mới thường bị thị trường coi là tín hiệu xấu theo lý thuyết trật tự phân hạng?
A.  
Vì nó làm giảm quyền kiểm soát của các cổ đông hiện hữu.
B.  
Vì thị trường cho rằng ban quản lý chỉ phát hành cổ phiếu khi họ tin rằng cổ phiếu đang được định giá quá cao.
C.  
Vì chi phí phát hành cổ phiếu rất cao.
D.  
Vì nó làm tăng rủi ro tài chính của công ty.
Câu 30: 0.25 điểm
Công ty X có EBIT là 80.000 USD, không có nợ, có 10.000 cổ phiếu. Công ty Y có cùng EBIT, nhưng có 200.000 USD nợ với lãi suất 10% và có 6.000 cổ phiếu. Thuế suất TNDN là 30%. Tính chênh lệch EPS giữa hai công ty.
A.  
EPS của Y cao hơn 1,4 USD.
B.  
EPS của X cao hơn 1,4 USD.
C.  
EPS của Y cao hơn 2,8 USD.
D.  
EPS bằng nhau.
Câu 31: 0.25 điểm
Điều gì sẽ xảy ra với WACC của một công ty khi nó tăng dần nợ vay từ 0, theo Lý thuyết Đánh đổi Tĩnh?
A.  
Giảm xuống một điểm tối thiểu rồi sau đó bắt đầu tăng lên.
B.  
Tăng liên tục.
C.  
Giảm liên tục.
D.  
Không thay đổi.
Câu 32: 0.25 điểm
Nếu thuế thu nhập cá nhân đánh vào thu nhập từ lãi vay (TD) cao hơn thuế đánh vào thu nhập từ cổ phiếu (TE), lợi ích của việc sử dụng nợ vay theo mô hình Miller sẽ như thế nào so với mô hình M&M (chỉ có thuế TNDN)?
A.  
Bằng nhau.
B.  
Cao hơn.
C.  
Thấp hơn.
D.  
Bằng không.
Câu 33: 0.25 điểm
Mục tiêu chính của nhà quản trị tài chính khi ra quyết định về cơ cấu vốn là gì?
A.  
Tối đa hóa lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS).
B.  
Tối đa hóa doanh thu của công ty.
C.  
Tối thiểu hóa rủi ro phá sản.
D.  
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
Câu 34: 0.25 điểm
Công ty Alpha hoàn toàn được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu và có chi phí vốn là 14%. Công ty đang xem xét việc thay đổi cơ cấu vốn với 30% là nợ. Chi phí nợ là 9%. Bỏ qua thuế. WACC của công ty sau khi tái cấu trúc là bao nhiêu?
A.  
12.5%
B.  
14.0%
C.  
11.2%
D.  
15.1%
Câu 35: 0.25 điểm
Một công ty công nghệ cao với nhiều tài sản vô hình và dòng tiền không chắc chắn nên có tỷ lệ nợ như thế nào so với một công ty sản xuất tiện ích công cộng với tài sản hữu hình lớn và dòng tiền ổn định?
A.  
Cao hơn.
B.  
Thấp hơn.
C.  
Bằng nhau.
D.  
Không liên quan.
Câu 36: 0.25 điểm
Giá trị của một doanh nghiệp có vay nợ (VL) trong mô hình Miller được tính như thế nào?
A.  
VL=VU+TC×DV_L = V_U + T_C \times D
B.  
VL=VU+[1(1TC)(1TE)(1TD)]×DV_L = V_U + \left[1 - \frac{(1 - T_C)(1 - T_E)}{(1 - T_D)}\right] \times D
C.  
VL=VUV_L = V_U
D.  
VL=VUTC×DV_L = V_U - T_C \times D
Câu 37: 0.25 điểm
Tại sao đòn bẩy tài chính lại làm tăng rủi ro cho cổ đông?
A.  
Vì nó làm tăng chi phí hoạt động cố định của công ty.
B.  
Vì nó làm cho lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) trở nên nhạy cảm hơn với những thay đổi của EBIT.
C.  
Vì nó luôn luôn làm giảm giá trị của công ty.
D.  
Vì nó làm giảm tổng tài sản của công ty.
Câu 38: 0.25 điểm
Công ty T có giá trị không đòn bẩy (VU) là 800 triệu USD. Công ty vay 250 triệu USD. Thuế suất TNDN là 30%. Giá trị hiện tại của chi phí kiệt quệ tài chính được ước tính là 40 triệu USD. Theo lý thuyết đánh đổi tĩnh, giá trị của công ty (VL) là bao nhiêu?
A.  
835 triệu USD
B.  
800 triệu USD
C.  
760 triệu USD
D.  
875 triệu USD
Câu 39: 0.25 điểm
Nếu không có thuế, WACC của một công ty có vay nợ sẽ bằng:
A.  
Chi phí vốn của doanh nghiệp không vay nợ tương đồng (RA).
B.  
wdRD+weREw_d R_D + w_e R_E
C.  
Chi phí vốn chủ sở hữu (RE).
D.  
Cả A và B đều đúng.
Câu 40: 0.25 điểm
Công ty nào sau đây có khả năng sẽ có tỷ lệ nợ vay cao nhất trong cơ cấu vốn của mình, giả sử các yếu tố khác là như nhau?
A.  
Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
B.  
Một công ty điện lực với dòng tiền được điều tiết và ổn định.
C.  
Một công ty quảng cáo với tài sản chủ yếu là thương hiệu và nhân sự.
D.  
Một công ty tư vấn phần mềm.