Trắc Nghiệm Chương 11 Giai Cấp Dân Tộc - Triết Học Mác Lênin

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chương 11 môn Triết học Mác - Lênin theo giáo trình Bộ Giáo dục và Đào tạo, tập trung vào các vấn đề về giai cấp, đấu tranh giai cấp và dân tộc. Nội dung bao gồm khái niệm, bản chất và vai trò của giai cấp trong sự phát triển xã hội, cũng như mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Các câu hỏi giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận, phát triển tư duy phản biện và chuẩn bị thi học phần hiệu quả. Có đáp án chi tiết đi kèm.

Từ khoá: triết học Mác - Lênin chương 11 triết học giai cấp đấu tranh giai cấp dân tộc giáo trình Bộ GD&ĐT lý luận chính trị cách mạng xã hội chủ nghĩa trắc nghiệm triết học ôn thi triết học

Số câu hỏi: 120 câuSố mã đề: 3 đềThời gian: 1 giờ

378,470 lượt xem 29,113 lượt làm bài


Bạn chưa làm Đề số 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm
Đặc trưng cơ bản của thị tộc thời kỳ đầu là gì?
A.  
Quyền sở hữu tư nhân xuất hiện
B.  
Lãnh thổ rộng lớn ổn định
C.  
Cùng huyết thống
D.  
Nhà nước quản lý
Câu 2: 0.25 điểm
Bộ lạc hình thành từ sự liên kết của nhiều gì?
A.  
Thị tộc
B.  
Bộ tộc
C.  
Nhà nước
D.  
Liên minh bộ lạc
Câu 3: 0.25 điểm
Nhà nước đầu tiên xuất hiện gắn với hình thức cộng đồng người nào?
A.  
Thị tộc
B.  
Thị tộc mẫu quyền
C.  
Liên minh thị tộc
D.  
Bộ tộc
Câu 4: 0.25 điểm
Một trong bốn đặc trưng không thể thiếu của dân tộc là gì?
A.  
Quân đội chung
B.  
Cộng đồng lãnh thổ
C.  
Sắc tộc thuần nhất
D.  
Tiềm lực quân sự
Câu 5: 0.25 điểm
Động lực gắn kết các dân tộc thành một nhà nước thống nhất theo C.Mác và Ph.Ăngghen là yếu tố nào?
A.  
Tôn giáo
B.  
Kinh tế
C.  
Ngôn ngữ
D.  
Quân sự
Câu 6: 0.25 điểm
Yếu tố nào là công cụ quan trọng nhất trong giao tiếp của các dân tộc?
A.  
Lá cờ
B.  
Trang phục truyền thống
C.  
Pháp luật
D.  
Ngôn ngữ
Câu 7: 0.25 điểm
Theo Lênin, giai cấp là:
A.  
Tập đoàn người khác nhau về địa vị trong sản xuất, có thể chiếm đoạt lao động của nhau
B.  
Những người cùng nghề nghiệp
C.  
Các nhóm dân tộc
D.  
Tập hợp cư dân cùng lãnh thổ
Câu 8: 0.25 điểm
Nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời giai cấp là gì?
A.  
Phân công lao động
B.  
Thị tộc tan rã
C.  
Chế độ tư hữu xuất hiện
D.  
Xuất hiện tôn giáo
Câu 9: 0.25 điểm
Trong xã hội tư bản, hai giai cấp cơ bản đối lập là:
A.  
Địa chủ và nông dân
B.  
Chủ nô và nô lệ
C.  
Tư sản và vô sản
D.  
Trí thức và tư sản
Câu 10: 0.25 điểm
Theo Lênin, đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của:
A.  
Tầng lớp trung gian
B.  
Quần chúng bị áp bức, lao động chống kẻ có đặc quyền
C.  
Các dân tộc bị áp bức chống chủ nghĩa thực dân
D.  
Nhà nước chống tôn giáo
Câu 11: 0.25 điểm
Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến:
A.  
Cách mạng xã hội
B.  
Cải cách hành chính
C.  
Đối thoại giai cấp
D.  
Thương lượng hòa bình
Câu 12: 0.25 điểm
Sau khi giành chính quyền, hình thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản:
A.  
Giữ nguyên như trước
B.  
Chấm dứt hoàn toàn
C.  
Chỉ còn kinh tế
D.  
Thay đổi, không giống như trước
Câu 13: 0.25 điểm
Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến thiết lập:
A.  
Dân chủ nghị trường
B.  
Liên minh bộ lạc
C.  
Chuyên chính vô sản
D.  
Tư hữu ruộng đất
Câu 14: 0.25 điểm
Tầng lớp có vai trò quan trọng về kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa trong mọi xã hội có giai cấp là:
A.  
Thương nhân
B.  
Trí thức
C.  
Nông dân
D.  
Tư sản nhỏ
Câu 15: 0.25 điểm
Khẩu hiệu năm 1920 của V.I.Lênin kêu gọi:
A.  
Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại
B.  
Thành lập Liên hợp quốc
C.  
Bỏ phiếu phổ thông
D.  
Giải giáp quân sự
Câu 16: 0.25 điểm
Theo Hồ Chí Minh, con đường duy nhất để cứu nước và giải phóng dân tộc là:
A.  
Khởi nghĩa nông dân
B.  
Cải cách tôn giáo
C.  
Liên minh với đế quốc
D.  
Cách mạng vô sản
Câu 17: 0.25 điểm
Trong giai đoạn quá độ ở Việt Nam, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp là:
A.  
Tăng thuế lũy tiến
B.  
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng XHCN
C.  
Bãi bỏ học phí
D.  
Xóa bỏ biên giới
Câu 18: 0.25 điểm
Đặc trưng nào sau đây KHÔNG thuộc bốn đặc trưng của dân tộc?
A.  
Cộng đồng kinh tế
B.  
Cộng đồng lãnh thổ
C.  
Màu da
D.  
Cộng đồng ngôn ngữ
Câu 19: 0.25 điểm
Khi giai cấp tư sản trở thành giai cấp thống trị, “lợi ích dân tộc” do họ nêu lên chủ yếu là:
A.  
Lợi ích của toàn dân
B.  
Lợi ích của nông dân
C.  
Lợi ích của tiểu tư sản
D.  
Lợi ích của đại tư sản
Câu 20: 0.25 điểm
Theo C.Mác, xã hội cuối cùng không có giai cấp là:
A.  
Xã hội cộng sản
B.  
Xã hội phong kiến
C.  
Xã hội nô lệ
D.  
Xã hội tư bản
Câu 21: 0.25 điểm
Trong điều kiện chuyên chính vô sản, hình thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản phải:
A.  
Giữ nguyên
B.  
Thay đổi, không giống như trước
C.  
Bị loại bỏ
D.  
Chỉ còn tư tưởng
Câu 22: 0.25 điểm
Theo giáo trình, nhân tố quyết định sự tồn tại của chủ nghĩa đế quốc là việc bóc lột:
A.  
Giai cấp công nhân
B.  
Giai cấp tư sản
C.  
Tầng lớp trí thức
D.  
Các dân tộc chậm phát triển
Câu 23: 0.25 điểm
Theo Lênin, giai cấp vô sản mỗi nước trước hết phải:
A.  
Giành chính quyền, trở thành giai cấp dân tộc
B.  
Hòa giải với tư sản
C.  
Lập quốc tế mới
D.  
Từ bỏ bạo lực
Câu 24: 0.25 điểm
Trong bộ lạc, cơ quan lãnh đạo cao nhất là:
A.  
Thủ lĩnh quân sự
B.  
Tộc trưởng gốc
C.  
Hội đồng các tộc trưởng
D.  
Nhà nước sơ khai
Câu 25: 0.25 điểm
Hình thức phân công lao động đầu tiên trong thời kỳ bộ lạc là giữa:
A.  
Thủ công và thương mại
B.  
Nông nghiệp và công nghiệp
C.  
Trồng trọt và chăn nuôi
D.  
Nghề gốm và dệt
Câu 26: 0.25 điểm
Hình thức cộng đồng người phát triển cao nhất của bộ lạc là:
A.  
Bộ tộc
B.  
Thị tộc
C.  
Thành bang
D.  
Liên minh bộ lạc
Câu 27: 0.25 điểm
Yếu tố quyết định để một tập đoàn người trở thành giai cấp thống trị là:
A.  
Số lượng dân cư
B.  
Sở hữu tư liệu sản xuất
C.  
Tôn giáo chung
D.  
Truyền thống văn hóa
Câu 28: 0.25 điểm
Nguyên nhân của đấu tranh giai cấp bắt nguồn từ mâu thuẫn giữa:
A.  
Tính xã hội hóa của lực lượng sản xuất và quan hệ chiếm hữu tư nhân
B.  
Các sắc tộc
C.  
Khí hậu
D.  
Ngôn ngữ
Câu 29: 0.25 điểm
Tầng lớp nào thường bị phân hóa và có thể ngả về phía giai cấp thống trị hoặc bị trị?
A.  
Giai cấp công nhân
B.  
Nông dân
C.  
Tư sản
D.  
Tầng lớp trung gian
Câu 30: 0.25 điểm
Trong một dân tộc thường tồn tại:
A.  
Một giai cấp duy nhất
B.  
Nhiều giai cấp, tầng lớp có lợi ích khác nhau
C.  
Không có giai cấp
D.  
Chỉ tầng lớp trí thức
Câu 31: 0.25 điểm
Đặc trưng mới của bộ lạc so với thị tộc là:
A.  
Cùng huyết thống
B.  
Không có sở hữu chung
C.  
Xác lập chủ quyền lãnh thổ
D.  
Chế độ mẫu quyền
Câu 32: 0.25 điểm
Quyền sở hữu chung tư liệu sản xuất là cơ sở tồn tại kinh tế của:
A.  
Thị tộc
B.  
Bộ lạc
C.  
Bộ tộc
D.  
Dân tộc
Câu 33: 0.25 điểm
Sự tan rã hoàn toàn của xã hội công xã nguyên thủy gắn liền với sự hình thành:
A.  
Nhà nước
B.  
Bộ tộc
C.  
Thị tộc phụ quyền
D.  
Liên minh bộ lạc
Câu 34: 0.25 điểm
Đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc phải được thể hiện thông qua cuộc đấu tranh chống lại:
A.  
Diễn biến hòa bình
B.  
Kinh tế thị trường
C.  
Phân hóa giai cấp
D.  
Nguy cơ đồng hóa về văn hóa
Câu 35: 0.25 điểm
Trong kết cấu xã hội - giai cấp, giai cấp tiêu biểu cho bản chất chế độ kinh tế - xã hội là:
A.  
Giai cấp bị trị
B.  
Tầng lớp trung gian
C.  
Giai cấp thống trị
D.  
Tầng lớp trí thức
Câu 36: 0.25 điểm
Nhà nước đầu tiên được hình thành là tổ chức chính trị của:
A.  
Bộ tộc
B.  
Bộ lạc
C.  
Thị tộc
D.  
Dân tộc
Câu 37: 0.25 điểm
Bản thân nền chuyên chính vô sản chỉ là bước quá độ tiến tới:
A.  
Xã hội tư bản
B.  
Chế độ nô lệ
C.  
Thủ tiêu mọi giai cấp
D.  
Tư hữu ruộng đất
Câu 38: 0.25 điểm
Yếu tố nuôi dưỡng và làm sâu sắc thêm áp bức giai cấp là:
A.  
Kinh tế thị trường
B.  
Áp bức dân tộc
C.  
Công nghiệp hóa
D.  
Đấu tranh văn hóa
Câu 39: 0.25 điểm
Hồ Chí Minh ví cách mạng vô sản ở chính quốc và cách mạng giải phóng dân tộc như hai cánh của:
A.  
Hai bàn tay
B.  
Một ngọn lửa
C.  
Một con tàu
D.  
Một con chim
Câu 40: 0.25 điểm
Động lực chủ yếu để phát triển đất nước theo Đảng Cộng sản Việt Nam là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa:
A.  
Công nhân, nông dân và trí thức
B.  
Tư sản và công nhân
C.  
Nhà nước và doanh nghiệp
D.  
Quân đội và nhân dân