Trắc nghiệm bài tập Toán 5 tuần 30 có đáp án

Bài tập Cuối tuần Toán lớp 5
Bài tập cuối tuần Học kì 2 có đáp án (Phần 1)
Lớp 5;Toán

Số câu hỏi: 1 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

158,210 lượt xem 12,168 lượt làm bài

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Đơn vị đo diện tích là:

A.  
mét
B.  
mét vuông
C.  
mét khối
D.  
tạ
Câu 2: 1 điểm

Đơn vị đo thời gian là:

A.  
tấn
B.  
giờ
C.  
mét
D.  
yến
Câu 3: 1 điểm

“4m3 35dm3 = … m3”. Số cần điền vào chỗ chấm là:

A.  
4035
B.  
435
C.  
4,035
D.  
40 035
Câu 4: 1 điểm
“2 giờ 15 phút = … giờ”. Số cần điền vào chỗ chấm là:
A.  
2,15
B.  
2,25
C.  
2,35
D.  
2,5
Câu 5: 1 điểm

Một xe máy đi hết quãng đường AB với vận tốc 36km/giờ thì hết thời gian là 1 giờ 30 phút. Nếu ô tô đi quãng đường đó với vận tốc 45 km/giờ thì hết bao lâu?

A.  
A. 1 giờ 12 phút   
B.  
1 giờ 15 phút
C.  
1 giờ 20 phút
D.  
1 giờ 25 phút
Câu 6: 1 điểm

Một ca nô xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 25 km/giờ thì hết 1 giờ 48 phút. Nếu ca nô ngược dòng từ B về A thì hết bao lâu? Biết vận tốc dòng nước là 2,5 km/giờ.

A.  
2 giờ 15 phút
B.  
1 giờ 30 phút
C.  
1 giờ 50 phút
D.  
2 giờ
Câu 1: 1 điểm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3ha 5dam2 = … m2

b) 12m2 15dm2 = … m2

c) 4m2 203cm2 = … m2

d) 5,35km2 = … m2

e) 5,6m2 34cm2 = … dm2

f) 8ha 45m2 = … ha

Câu 2: 1 điểm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3,5m3 = … dm3

b) 3m3 25dm3 = … m3

c)  dm3 = … cm3

d)  m3 = … dm3

e) 5dm3 23cm3 = … dm3

f) 7,09m3 340cm3 = … dm3

Câu 3: 1 điểm

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 giờ 30 phút = … phút

b) 3 giờ 45 phút = … giờ

c) 2 phút 25 giây = … giây

d) 6 phút 15 giây = … phút

e) 3 tuần 4 ngày = … ngày

f) 2 năm 6 tháng = … năm

Câu 4: 1 điểm

Một ô tô dự định đi quãng đường dài 350km. Ô tô đó đi với vận tốc 60 km/giờ và đã đi được 3 giờ 36 phút. Hỏi ô tô cần đi tiếp đoạn đường dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?

Câu 5: 1 điểm

Hai thùng A và B có tổng 415l dầu. Nếu lấy 35l dầu ở thùng A đổ sang thùng B thì thùng B nhiều hơn thùng A là 7l dầu. Hỏi lúc đầu mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?

Câu 6: 1 điểm

Một xe máy đi từ tỉnh Hưng Yên lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh Hải Dương lúc 10 giờ. Xe máy đi với vận tốc 42 km/giờ và nghỉ ở dọc đường 20 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh Hưng Yên đến tỉnh Hải Dương.

Câu 7: 1 điểm

Lúc 7 giờ 30 phút một người đi xe đạp từ A với vận tốc 12 km/giờ để đến B. Lúc 8 giờ một người khác đi xe máy từ A với vận tốc 36 km/giờ và đến B lúc 8 giờ 30 phút. Hỏi người đi xe đạp đến trước hay đến sau người đi xe máy?

Câu 8: 1 điểm

Quãng đường AB dài 114km. Lúc 6 giờ 45 phút một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Cùng lúc đó một người đi xe máy từ B về A với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi lúc mấy giờ hai xe gặp nhau?