Đề Thi Online Miễn Phí Thuế Và Hệ Thống Thuế Chương 3 - Đại Học Điện Lực (EPU) Khám phá đề thi online miễn phí Thuế và Hệ thống Thuế chương 3 dành cho sinh viên Đại học Điện lực (EPU). Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ bạn ôn tập hiệu quả và nắm vững kiến thức quan trọng. Nội dung được thiết kế sát với chương trình học, là tài liệu hữu ích cho kỳ thi học phần.
Từ khoá: Thuế và Hệ thống Thuế Đại học Điện lực EPU đề thi online đề thi miễn phí chương 3 đáp án chi tiết ôn tập thuế tài liệu học phần ôn thi hiệu quả
Bạn chưa làm đề thi này!
Bắt đầu làm bài
Câu 1: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 90cm3
B. Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 110cm3
C. Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 150cm3
D. Xe mô tô 2 bánh dung tích xilanh 50cm3
Câu 2: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh du lịch
B. Du thuyền sử dụng cho mục đích cá nhân
C. Máy bay sử dụng cho mục đích vận chuyển hàng hóa
D. Máy bay sử dụng cho mục đích vận chuyển hành khác
Câu 3: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam và bán cho người tiêu dùng tại Việt Nam
B. Rượu vang 200 nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam và bán cho người tiêu dùng tại Việt Nam
C. Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu ra nước ngoài
D. Rượu vang 200 sản xuất tại Việt Nam bán cho người nước ngoài đang du lịch tại Việt Nam
Câu 4: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Quần áo thời trang cao cấp
B. Giày dép túi xách cao cấp
D. D Mỹ phẩm cao cấp
Câu 5: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Rượu do công ty Việt Nam sản xuất và tiêu thụ nội địa
B. Rượu do công ty Việt Nam sản xuất bán cho công ty thương mại để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế
C. Rượu do công ty Việt Nam sản xuất trực tiếp xuất khẩu
D. Rượu do công ty Việt Nam sản xuất bán vào khu phi thuế quan
Câu 6: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Xe ô tô 16 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
B. Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
C. Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân
D. Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân
Câu 7: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Xe mô tô 2 bánh 150cm3 bán cho cá nhân
B. Xe ô tô 45 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp kinh doanh vận tải
C. Xe ô tô 7 chỗ ngồi bán cho cá nhân
D. Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho cá nhân
Câu 8: Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Xe ô tô 7 chỗ ngồi được thiết kế nhằm mục đích chuyên chở phạm nhân
B. Xe ô tô 16 chỗ ngồi phục vụ tang lễ
C. Xe ô tô 9 chỗ ngồi phục được thiết kế nhằm mục đích chuyên chở bệnh nhân
D. Xe ô tô 9 chỗ ngồi bán cho gia đình sử dụng cho mục đích cá nhân
Câu 9: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa sản xuất và tiêu dùng tại Việt Nam thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
A. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng
B. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
C. Giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, đã có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
D. Giá bán của cơ sở sản xuất đã có thuế giá trị gia tăng, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Câu 10: Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu được xác định bằng:
A. Giá tính thuế nhập khẩu
B. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
C. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT khâu nhập khẩu
D. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế GTGT khâu nhập khẩu
Câu 11: Hàng hóa nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Điều hòa nhiệt độ công suất 9.000BTU
B. Điều hòa nhiệt độ công suất 12.000BTU
C. Điều hòa nhiệt độ công suất 18.000BTU
D. Điều hòa nhiệt độ công suất trên 90.000BTU
Câu 12: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
B. Kinh doanh vũ trường
D. Kinh doanh ka-ra-ô-kê
Câu 13: Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
A. Kinh doanh đặt cược
D. Kinh doanh sân chơi trẻ em
Câu 14: Đối với dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng
A. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / (1 + thuế suất thuế TTĐB)
B. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
C. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / Thuế suất thuế TTĐB
D. Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT / (1 – Thuế suất thuế TTĐB)
Câu 15: Trường hợp cơ sở kinh doanh sân golf có kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ khác không thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như khách sạn, ăn uống thì doanh thu kinh doanh các hàng hóa dịch vụ đó:
A. Phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt
B. Đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt nếu cơ quan thuế yêu cầu
C. Không phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt nếu cơ quan thuế không yêu cầu
D. Không phải đưa vào tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 16: Anh Nam mua 1 chai rượu ngoại 400 có giá mua chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.980.000đ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 400 là 65%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của chai rượu này là:
Câu 17: Anh Nam mua 1 chai rượu ngoại 400 có giá mua chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.980.000đ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu 400 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt anh Nam phải trả cho chai rượu này là:
Câu 18: Chị Hà mua 1 chiếc xe máy SH dung tích xi lanh 150cm3, tổng số tiền thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm các loại phí của chiếc xe này là 105.600.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của xe máy là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của xe máy là 20%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của chiếc xe máy này là:
Câu 19: Chị Hà mua 1 chiếc xe máy SH dung tích xi lanh 150cm3, tổng số tiền thanh toán đã bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng chưa bao gồm các loại phí của chiếc xe này là 105.600.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của xe máy là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của xe mô tô dung tích xilanh trên 125cm3 là 20%. Thuế tiêu thụ đặc biệt chị Hà phải trả cho chiếc xe này là:
Câu 20: Anh Minh đi siêu thị bigC mua 1 két bia Heniken về ăn Tết. Két bia này có giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 1.155.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của bia là 10%. Thuế suất tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của két bia này là:
Câu 21: Anh Minh đi siêu thị bigC mua 1 két bia Heniken về ăn Tết. Két bia này có giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 1.155.000 đồng. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của bia là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt anh Minh phải trả cho két bia này là:
Câu 22: Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế suất thuế giá trị gia tăng của ô tô là 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của 1 chiếc xe oto nhập khẩu này là:
Câu 23: Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế suất giá trị gia tăng của oto là 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng nhập khẩu này là:
Câu 24: Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế giá trị gia tăng của oto là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của 1 chiếc xe này là:
Câu 25: Công ty TNHH Hoàng Anh chuyên kinh doanh xe oto nhập khẩu. Ngày 10/5/N, công ty nhập khẩu 1 lô hàng 10 chiếc xe oto 4 chỗ Vios2.0 với giá tính thuế nhập khẩu là 300.000.000 đồng/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai Hải Quan là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của dòng xe này là 45%, thuế giá trị gia tăng của oto là 10%. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của lô hàng nhập khẩu này là:
Câu 26: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 để tiêu thụ nội địa với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai. Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 27: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 để tiêu thụ nội địa với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai và 600 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (đã có hợp đồng và các chứng từ kèm theo đầy đủ) với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 74.250đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 28: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty TNHH Hà Anh 1.500 chai rượu vang nho 150 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 67.500 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%.+ Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu dưới 200 là 35%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 29: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Bán cho công ty Hà Anh 1.000 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai; 1.500 chai rượu vang nho 150 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 67.500 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu dưới 200 là 35%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 30: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000đ/chai + Bán cho công ty Tuấn Anh 500 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai để tiêu thụ nội địa + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 31: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000 đồng/chai. + Bán cho công ty Tuấn Anh 500 chai rượu Vodka 300 với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 66.000 đồng/chai để tiêu thụ nội địa. +Bán cho công ty Hoàng Anh 1.000 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (có hợp đồng và chứng từ đầy đủ với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 82.500 đồng/chai. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai liên quan đến hoạt động trên là:
Câu 32: Công ty cổ phần Thăng Long chuyên sản xuất và kinh doanh rượu. Trong tháng 3/N có phát sinh hoạt động như sau: + Trực tiếp xuất khẩu 2.000 chai rượu Vodka 350 với giá xuất khẩu là 66.000 đồng/chai + Bán cho công ty Hoàng Anh 1.000 chai rượu Vodka 400 để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (có hợp đồng và chứng từ đầy đủ với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 82.500 đồng/chai. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của rượu là 10%. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 200 là 65%. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Thăng Long phải kê khai cho đơn hàng trên là:
Câu 33: Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu.Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu nhập khẩu của lô hàng này là:
Câu 34: Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu.Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%, thuế suất thuế GTGT 10%. Thuế TTĐB phải nộp tại cơ quan hải quan của lô hàng nhập khẩu này là:
Câu 35: Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%. Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu bán ra của 1 chiếc xe này là:
Câu 36: Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuê tiêu thụ đặc biệt là 45%Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc Thuế tiêu thụ đặc biệt tại khâu bán ra của 1 chiếc xe là:
Câu 37: Công ty TNHH Tuấn Phát chuyên kinh doanh xe ô tô nhập khẩu. Tháng 10/N công ty nhập 1 lô hàng 5 chiếc xe Altis 2.0 với giá tính thuế nhập khẩu được xác định trên tờ khai hải quan là 400.000.000đ/chiếc, thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 45%. Trong tháng công ty tiêu thụ được 2 chiếc xe này với giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 957.000.000đ/chiếc. Thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Tuấn Phát phải nộp cho cơ quan thuế đối với hoạt động này là
Câu 38: Trên hóa đơn giá trị gia tăng do một cửa hàng karaoke xuất ra có các thông tin như sau: + Tổng số tiền hát chưa bao gồm thuế GTGT là 1.800.000đ, tiền hoa quả chưa bao gồm thuế GTGT là: 550.000đ. + Tiền đồ uống chưa bao gồm thuế GTGT là: 2.200.000đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh karaoke là 10%. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh karaoke là 30%. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp này là:
Câu 39: Trên hóa đơn giá trị gia tăng do một cửa hàng karaoke xuất ra có các thông tin như sau: + Tổng số tiền hát chưa bao gồm thuế GTGT là 1.800.000đ, tiền hoa quả chưa bao gồm thuế GTGT là: 550.000đ. + Tiền đồ uống chưa bao gồm thuế GTGT là: 2.200.000đ. + Thuế suất thuế giá trị gia tăng của hoạt động kinh doanh karaoke là 10% + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh karaoke là 30%. Số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà cơ sở kinh doanh karaoke phải kê khai trong trường hợp này là:
Câu 40: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu bán theo phương thức trả chậm trả góp thì giá tính thuế được xác định bằng:
A. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả chậm, trả góp.
B. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần cộng (+) khoản lãi trả chậm, trả góp
C. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần trừ (-) khoản lãi trả chậm, trả góp
D. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại bán theo phương thức trả tiền một lần
Câu 41: Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt dùng để cho, biếu, tặng thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định bằng:
B. Không tính thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
D. ½ Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh hoạt động cho, biếu, tặng.
Câu 42: Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt trong trường hợp này được xác định bằng:
B. Không phải kê khai nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
C. Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT
D. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của sản phẩm này bán tại thị trường nội địa
Câu 43: Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng. + Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
Câu 44: Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng. + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng + Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng+ Trả lại tiền kỳ quỹ kỳ trước của khách hàng 50.000.000đ. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
Câu 45: Một cơ sở kinh doanh sân golf trong kỳ tính thuế có số tiền chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng thu các hoạt động như sau: + Tiền bán thẻ hội viên 600.000.000 đồng. + Tiền bán vé chơi golf 500.000.000 đồng. +Tiền ký quỹ của khách hàng 100.000.000 đồng. + Tiền thu từ hoạt động bán đồ ăn nước uống là 200.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh sân golf là 20%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở kinh doanh sân golf phải kê khai trong kỳ là:
Câu 46: Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế
A. giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: + Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng. + Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:
Câu 47: Một cơ sở kinh doanh mát-xa trong kỳ tính thuế có doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng của các hoạt động như sau: + Doanh thu hoạt động mát-xa là 1.000.000.000 đồng. + Doanh thu hoạt động tắm, xông hơi là 300.000.000 đồng. +Doanh thu hoạt động bán đồ ăn uống 130.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh mát-xa là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ tính thuế là:
Câu 48: Một cơ sở kinh doanh đặt cược trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: Số tiền thu từ hoạt động bán vé đặt cược chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000.000 đồng, số tiền trả thưởng cho khách hàng 3.400.000.000 đồng. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động đặt cược là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
Câu 49: Một cơ sở kinh doanh đặt cược trong kỳ tính thuế có số liệu như sau:+ Số tiền thu từ hoạt động bán vé đặt cược chưa bao gồm thuế GTGT là 6.000.000.000 đồng.+ Số tiền trả thưởng cho khách hàng 3.400.000.000 đồng; số tiền bán vé vào cửa tham quan là 130.000.000 đồng. + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động đặt cược là 30%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
Câu 50: Một cơ sở kinh doanh vũ trường trong kỳ tính thuế có số liệu như sau: + Số tiền thu từ hoạt động bán vé vào cửa chưa bao gồm thuế GTGT là 1.400.000.000 đồng.+ Số tiền thu từ hoạt động ăn uống chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 2.800.000.000 đồng + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của hoạt động kinh doanh vũ trường là 40%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở này phải kê khai trong kỳ là:
Câu 51: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của lô hàng nhập khẩu trên là:
Câu 52: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại khâu nhập khẩu của lô hàng trên cho cơ quan Hải quan là:
Câu 53: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu.Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Khi kiểm tra hàng, nhân viên của công ty phát hiện 50 chai rượu bị vỡ hoàn toàn. Lô hàng vẫn nằm trong khu vực kiểm soát của cơ quan Hải quan. Trong trường hợp này, số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty phải nộp cho lô hàng trên tại khâu nhập khẩu cho cơ quan hải quan là:
Câu 54: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Hải Anh chuyên kinh doanh hàng tiêu dùng nhập khẩu. Tháng 6/N công ty nhập 1.000 chai rượu ngoại 300 với giá tính thuế nhập khẩu là 20USD/chai, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 300 là 65%. Tỷ giá tính thuế tại thời điểm nhập khẩu được xác định là 22.000VNĐ/1USD. Công ty đã kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế tại khâu nhập khẩu. Tháng 7/N công ty tiêu thụ được 200 chai rượu nhập khẩu này với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 1.155.000 đồng/ chai. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hải Anh phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trong tháng 7/N đối với số rượu tiêu thụ này là:
Câu 55: Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty thuốc lá Thăng Long phải kê khai đối với 2.000 cây thuốc lá bán cho công ty Quang Như là:
B. Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
Câu 56: Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Quang Như phải kê khai cho số thuốc lá xuất khẩu là:
B. Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
Câu 57: Công ty thuốc lá Thăng Long bán cho Công ty TNHH Quang Như 2.000 cây thuốc để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế đã ký với bên nước ngoài (Đã có hợp đồng) với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 140.000 đồng/cây. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển ra cảng có 50 cây thuốc lá bị bẹp dúm, không đảm bảo chất lượng nên công ty Quang Như chỉ làm thủ tục xuất 1.950 cây cho phía nước ngoài với giá FOB là 148.750 đồng/cây. Số còn lại công ty bán giảm giá cho người tiêu dùng Việt Nam với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 105.000 đồng/cây. Thuế suất thuế tiêu thụ của thuốc lá là 75%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Quang Như phải kê khai cho số thuốc lá bán tại thị trường Việt Nam là:
B. Không phải kê khai nộp thuế TTĐB
Câu 58: Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, khách hàng A hoàn trả lại toàn bộ 1.000 vỏ chai bia và công ty Hoàng Minh trả lại toàn bộ tiền đặt cọc vỏ chai. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
Câu 59: Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, khách hàng A báo lại là toàn bộ số vỏ chai bị mất và chấp nhận không lấy lại tiền đặt cọc vỏ chai. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là:
Câu 60: Tháng 8/N, Công ty bia Hoàng Minh bán 1.000 chai bia cho khách hàng A với giá bán chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng là 16.500 đồng/chai và có thu tiền đặt cược vỏ chai với mức 1.200 đồng/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược vỏ chai thu được là 1.200.000 đồng. Hết tháng 8/N, công ty Hoàng Minh và khách hàng A thực hiện quyết toán: Số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai không thu hồi được là 200 vỏ chai. Căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi được, công ty Hoàng Minh trả cho khách hàng A số tiền là 960.000 đồng.Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của bia 65%. Số thuế tiêu thụ đặc biệt công ty Hoàng Minh phải kê khai đối với số bia bán cho khách hàng A là: