Đề Thi Trắc Nghiệm Thực Vật Dược - NTT - Đại Học Nguyễn Tất Thành Luyện tập với đề thi trắc nghiệm Thực vật dược dành cho sinh viên NTT - Đại học Nguyễn Tất Thành. Bộ câu hỏi bao gồm các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về phân loại thực vật, đặc điểm sinh học, dược tính và ứng dụng của các loài thực vật trong ngành dược. Phù hợp để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.
Từ khoá: Đề Thi Trắc Nghiệm Thực Vật Dược NTT Đại Học Nguyễn Tất Thành Phân Loại Thực Vật Dược Tính Thực Vật Ứng Dụng Thực Vật Trong Dược Thực Vật Y Dược Ôn Tập Thực Vật Dược Đáp Án Thực Vật Dược Luyện Thi NTT
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Nhiệm vụ QUAN TRỌNG của RỄ CÂY là:
A. giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối vô cơ hòa tan, quang hợp, trao đổi chất.
B. giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối vô cơ hòa tan, tích lũy chất dinh dưỡng.
C. Giữ chặt cây xuống đất, hấp thu nước và các muối hữu cơ hòa tan.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: RỄ cây lớp NGỌC LAN phát triển theo CHIỀU NGANG nhờ HOẠT ĐỘNG của:
A. Tầng phát sinh bần - lục bì và tia tủy.
B. Tầng phát sinh bần - lục bì và tầng gỗ.
C. Tầng phát sinh bần - lục bì và tượng tầng.
D. Tầng phát sinh bần - lục bì và tầng tủy.
Câu 3: TRÀNG hình MÔI thuộc NHÓM HOA:
A. Cánh phân và đều.
B. Cánh phân và không đều.
C. Cánh hợp và không đều.
D. Cánh hợp và đều.
Câu 4: Kiểu LỖ KHÍ TRỰC BÀO gặp ở:
Câu 5: Muốn hòa tan CELULOSE để lại GỖ, ta dùng:
C. Acid vô cô đậm đặc.
Câu 6: Rễ có thể HẤP THU các MUỐI KHÔNG TAN trong đất nhờ CƠ CHẾ:
A. Rễ cây sẽ tiết ra một số acid để biến thành muối tan được.
B. Cấu tạo đặc biệt của rễ.
C. Phân ly thành các ion.
D. Phản ứng hóa học.
Câu 7: Phát biểu ĐÚNG về THỤ BÌ của tầng sinh BẦN – LỤC BÌ của RỄ cấp 2 lớp NGỌC LAN:
B. Là lớp bần chết.
C. Là tất cả các mô chết bên ngoài bần.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Sắp xếp THỰC VẬT thành cây thực phẩm, cây cho sợi, cây thuốc, cây cảnh...là phương pháp phân loại:
A. Phương pháp phân loại theo công dụng.
B. Phương pháp nhân tạo.
C. Phương pháp sinh hóa học.
D. Phương pháp so sánh hình thái.
Câu 9: LÁ TRÀM thuộc LOẠI LÁ có:
B. Gân lá hình chân vịt.
Câu 10: Cấu tạo bởi nhfing TẾ BÀO CÒN SỐNG có vách dày bằng Cellulose và Pectin:
Câu 11: Chọn câu SAI về THỤ BÌ:
A. Cấu tạo bởi lớp mô mềm đã chết.
C. Sự nứt nẻ, màu sắc thụ bì đặc trưng cho cây.
D. Rộp rồi bong ra khỏi cây hoặc vẫn dính vào cây.
Câu 12: Quả CAM là LOẠI:
B. Quả mập và thuộc loại quả đơn tính sinh.
Câu 13: BA thành phần CHÍNH của LÁ gồm:
A. Cuống lá, gân lá và thịt lá.
B. Lá kèm, lưỡi nhỏ và bẹ chìa.
C. Bẹ lá, cuống lá và phiến lá.
D. Lá kèm, cuống lá và phiến lá.
Câu 14: Trong VÙNG HÓA BẦN, các RỄ CON mọc dài ra và mang đầy đủ các bộ phận như RỄ CÁI. ĐẶC ĐIỂM này có ở:
B. Ngành Thông và ngành Ngọc Lan.
C. Ngành Thông và lớp Hành.
D. Lớp Hành và Ngành Ngọc Lan.
Câu 15: ĐẦU NGỌN CÀNH mang hoa PHÙ LÊN như một CÁI MÂM, KIỂU CỤM HOA là:
Câu 16: Chọn câu SAI khi nói về CÁC PHẦN của THÂN CÂY:
A. Chồi bên khi phát triển có thể cho a hoặc hoa.
B. Ở lóng không có sự sinh trưởng.
C. Cành có các bộ phận và hướng mọc như thân chính nhưng nó xuất phát từ chồi bên.
D. Mấu là chỗ lá đính vào thân.
Câu 17: QUẢ được hình thành từ MỘT HOA có NHIỀU lá noãn RỜI NHAU; MỖI lá noãn sẽ tạo thành MỘT QUẢ RIÊNG:
Câu 18: Ở tế bào NỘI BÌ, SUBERIN tẩm theo cách:
A. Tẩm vòng quanh vách bên.
B. Tẩm ở mặt bên và mặt đáy.
D. Tẩm vòng quanh vách bên và tẩm ở mặt bên và mặt đáy.
Câu 19: Hạt CAU, hạt BÍ chữa:
D. Bệnh dạ dày - tá tràng.
Câu 21: LỖ KHÍ của Lá CHÌM TRONG NƯỚC ở cây lớp NGỌC LAN có đặc điểm:
A. Lỗ khí chỉ có ở mặt dưới hoặc có nhiều ở mặt dưới.
B. Lỗ khí có ở mặt trên.
D. Số lượng lỗ khí ở 2 mặt như nhau.
Câu 22: Bộ nhị BỐN TRỘI là:
A. Hoa có 2 vòng nhị dài.
B. Hoa có 6 nhị, 4 nhị dài, 2 nhị ngắn.
D. Hoa có 4 nhị, 2 nhị dài, 2 nhị ngắn.
Câu 23: Câu 1. Hoa mọc RIÊNG LẺ trên MỘT cuống KHÔNG PHÂN NHÁNH gọi là:
Câu 24: Chọn phát biểu SAI về mô phân sinh NGỌN:
A. Làm thân, rễ phát triển chiều dài.
B. Tế bào hoàn toàn đẳng kính, nhân to ở trung tâm, tỉ lệ nhân - bào chất rất cao.
C. Tăng trưởng và phân hóa thành các mô khác của thân, rễ.
D. Là mô phân sinh sơ cấp có ở đầu ngọn thân, ngọn rễ.
Câu 25: HOA ĐỰC và HOA CÁI mọc trên HAI CÂY RIÊNG BIỆT thì gọi là:
C. Cây đơn tính khác gốc.
D. Cây lưỡng tính cùng gốc.
Câu 26: Dưới BIỂU BÌ, MÔ NÂNG ĐỠ của LÁ lớp HÀNH là:
Câu 27: VÁCH SƠ CẤP có các sợi Cellulose:
A. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 60o - 90o.
B. Xếp lớp song song, lớp này chéo lớp khác 30o - 60o.
C. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 60o - 90o.
D. Xếp thành bó, lớp này chéo lớp khác 30o - 60o.
Câu 28: Chữ viết tắt A trong HOA THỨC có nghĩa là:
Câu 29: BẬC CƠ SỞ của HỆ THỐNG PHÂN LOẠI THỰC VẬT là:
Câu 30: GÓC giữa Cành và Thân RẤT NHỎ, ví dụ như CÂY:
Câu 31: Trong phương pháp QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT, DỤNG CỤ giúp ta thấy được HÌNH ẢNH các mẫu vật trên màn ảnh HUỲNH QUANG hoặc chụp hình ảnh của chúng ta trên BẢN PHIM:
B. Kính hiển vi quang học.
C. Kính hiển vi điện tử.
D. Kính hiển vi huỳnh quang.
Câu 32: Cấu tạo CẤP 1 của THÂN CÂY lớp NGỌC LAN gồm các phần:
A. Tầng lông hút, vỏ cấp 1, trụ giữa.
B. Biểu bì, mô mềm vỏ, bó libe-gỗ.
C. Biểu bì, vỏ cấp 1, trụ giữa.
D. Tầng lông che chở, vỏ cấp 1, trụ giữa.
Câu 33: QUẢ THẬT là những BẾ QUẢ MÀU ĐEN đính trên phần mọng nước:
Câu 34: Chọn câu phát biểu ĐÚNG về MÔ:
A. Có 6 loại mô trong cơ thể thực vật.
B. Các tế bào trong mô có cấu tạo thuần nhất.
C. Một nhóm tế bào phân hóa khác nhau về cấu trúc.
D. Các tế bào trong mô cùng đảm nhiệm một chfíc năng.
Câu 35: Sự đóng DÀY mộc tố CUỐI CÙNG là ở:
Câu 36: GAI cây HOA HỒNG do:
D. Tế bào biểu bì biến đổi.
Câu 37: Câu 43. Lá CHÌM DƯỚI NƯỚC, LỖ KHÍ có ở:
A. Nhiều ở mặt dưới.
Câu 38: THÀNH PHẦN HÓA HỌC của PHIẾN GIỮA là:
Câu 39: LÔNG HÚT ở RỄ cây lớp HÀNH:
A. Có, sinh ra do tầng ngoài cùng của tầng phát sinh vỏ.
B. Có, có nguồn gốc từ chóp rễ.
C. Nguồn gốc giống lông hút rễ cây lớp Ngọc lan.
Câu 40: Thuật ngữ “tế bào” theo tiếng La-tinh là ......... và được sử dụng ĐẦU TIÊN bởi ........
B. Cellulose - Commandon.
C. Cellula - Robert Hooke.
D. Cellule - De Fonburne.
Câu 42: Chọn câu phát biểu ĐÚNG:
A. Vách thứ cấp có lượng cellulose ít hơn nhưng lượng gỗ (lignin) nhiều hơn vách sơ cấp.
B. Vách thứ cấp xuất hiện khi tế bào ngừng tăng trưởng.
C. Vách thứ cấp nằm giữa vách sơ cấp và phiến giữa.
D. Vách thứ cấp mỏng hơn vách sơ cấp.
Câu 43: HỆ THỐNG PHÂN LOẠI THỰC VẬT dựa vào DẤU VẾT trên các HÓA THẠCH:
A. Hệ thống phân loại Linne.
B. Phân loại hệ thống sinh.
C. Hệ thống phân loại tự nhiên.
D. Hệ thống phân loại nhân tạo.
Câu 44: LOẠI LÁ nào sau đây có tác dụng chữa bệnh HEN SUYỄN?
B. Lá Cà Độc Dược.
Câu 45: Khi các BỘ PHẬN của BAO HOA đặt cạnh nhau mà KHÔNG PHỦ LÊN NHAU, ta có:
A. Tiền khai năm điểm.
Câu 46: CÁC HOA trong cụm hoa BÔNG và ĐẦU có ĐẶC ĐIỂM:
Câu 47: Chọn câu ĐÚNG NHẤT:
A. Sợi gỗ có nhiệm vụ dẫn nhựa nguyên.
B. Tia gỗ là mô mềm gỗ dọc.
C. Mô mềm gỗ cấu tạo bởi những tế bào sống.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 48: LOẠI LẠP THỂ phát triển chủ yếu ở các bộ phận DƯỚI MẶT ĐẤT của thực vật:
Câu 49: LÁ cây lớp HÀNH có ĐẶC ĐIỂM:
Câu 50: TIA RUỘT ở RỄ non cây lớp NGỌC LAN:
A. Gồm tia libe và tia gỗ.
B. Cấu tạo bởi tế bào mô mềm.
C. Nằm giữa gỗ và libe, đi từ tủy ra nội bì.