Đề thi trắc nghiệm Test Lao Phổi - Kiểm tra kiến thức y khoa
Từ khoá: lao phổi test lao phổi trắc nghiệm y khoa bệnh lao đề thi online kiến thức y học chẩn đoán lao phổi ôn tập y khoa
Số câu hỏi: 427 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ
90,759 lượt xem 6,961 lượt làm bài
Tổn thương lao phổi cũ ồn định
Nốt
Kê thể nốt
Bã đậu
Nốt vôi
Tổn thương lao phổi không tiến triển
Hang
Nốt
Xơ
Bã đậu
Tổn thương lao phổi tiến triển , ngoại trừ
Kê
Nốt
Thâm nhiễm
Xơ
Tổn thương lao phổi cũ ổn định , ngoại trừ
Nốt vôi
Hang cũ
Nốt
Dải xơ
Triệu chứng cơ năng nghi ngờ lao phổi , ngoại trừ
Đau ngực, khó thở
Phổi nghe ran ẩm
Sốt về chiều và tối
Ho khạc đờm kéo dài
Biến chứng của lao phổi , ngoại trừ
Ho ra máu
Lao ngoài phổi
Tràn khí màng phổi
Viêm phế quản
Di chứng của lao phổi , ngoại trừ
Dãn phế quản
Tâm phế mạn
Xơ cứng màng phổi
Xơ hóa
Biến chứng của lao phổi , ngoại trừ
Bội nhiễm tạp khuẩn
Suy hô hấp mạn
Ung thư phổi
Lao cấp tính
Biến chứng của lao phổi , ngoại trừ
Lao sơ nhiễm
Lao kê
Lao màng não
Lao màng bụng
Chẩn đoán lao phổi không dựa vào
Lâm sàng
Công thức máu
BK đờm
Phản ứng Mantoux
Chẩn đoán xác định lao phối dựa vào
BK đờm
X quang phổi
Lâm sàng
Phản ứng Mantoux
Hang lao được hình thành bởi tổ chức
Bã đậu đã thoát ra ngoài
Bã đậu đã hóa lỏng
Viêm bã đậu
Bã đậu đã vôi hóa
Tổ chức bã đậu , ngoại trừ
Mủ lao
Có thể hóa lỏng
Tổn thương đặc hiệu lao
Bắt đầu phản ứng viêm lao
Biện pháp phòng bệnh lao phổi , ngoại trừ
Cách ly giường lao cá nhân
Tiêm chủng BCG vaccin
Điều trị nội trú
Thanh xử lý chất thải
Ran nổ khô là ran, ngoại trừ
Do viêm phế nang xuất tiết
Nghe đầu thời kỳ thở ra
Có trong lao phổi
Nghe cuối thời kỳ hít vào
Ran rít là do, ngoại trừ
Dị vật lòng phế quản
Phù nề niêm mạc lòng phế quản
Dịch tiết trong lòng phế quản
Chít hẹp lòng phế quản
Tâm phế mạn
Suy tim phải do phổi mạn tính
Bệnh phổi do tim mạn tính
Bệnh tim do phổi mạn tính
Bệnh phổi mạn tính do tim
Tâm phế mạn là biến chứng của, ngoại trừ
Hen phê quản
Khí phế thũng
Tràn khí màng phổi
Xơ phổi kẽ
Đánh giá suy hô hấp dựa vào, ngoại trừ
Thành phần khí máu
Nhịp tim
Nhịp thở
Chức năng hô hấp
Gây xẹp nhu mô phổi do, ngoại trừ
Khí phế thũng
Dị vật
Tràn khí màng phổi
Xơ phổi
Lao kê ở phổi được xếp vào
Thể lao mạn tính
Thể lao nặng
Thể lao bán cấp
Thể lao cấp tính
Đường gây bệnh của lao kê
Đường máu
Đường máu và đường bạch huyết
Đường bạch huyết
Đường phế quản
Khởi phát lao kê ở trẻ em
Từ từ
Cả hai hình thức rầm rộ và từ từ
Rầm rộ
Các câu trên đều đúng
Khởi phát lao kê ở người lớn
Rầm rộ
Từ từ
Rầm rộ và từ từ
Triệu chứng thực thể trong lao kê ở phổi
Hầu như bình thường
Rì rào phế nang giảm
Ran nỗ + rì rào phế nang giảm
Hội chứng đặc phổi
Cận lâm sàng quan trọng trong chẩn đoán lao kê ở phổi
Chiếu X quang phổi
Phản ứng Tuberculin
Chụp X quang phổi chuẩn
BK dịch đạ dày
Lao kê thường phối hợp với
Lao hạch
Lao phối
Lao màng phổi
Lao màng não
Chẩn đoán xác định lao kê ở phổi
Chụp X quang phổi chuẩn
Phản ứng Mantoux
Công thức máu
Soi đàm AFB(+)
Phòng bệnh lao kê chủ yếu ở trẻ em
Hóa dự phòng ( phòng bệnh bằng Isoniazid )
Tiêm chủng vaccin BCG
Phát hiện và điều trị đứt điểm nguồn lây chính
Phát hiện sớm các thể lao phối
Phác đồ điều trị lao kê thường phối hợp
2 thứ thuốc kháng lao
3 thứ thuốc kháng lao
5 thứ thuốc kháng lao
4 thứ thuốc kháng lao
Trong điều trị lao kê, liều lượng Isoniazid hàng ngày
6-8 mg/kg/ngày
4-5 mg/kg/ngày
10-I5 mg/kg/ngày
4-6 mg/kg/ngày
Trong điều trị lao kê , liều lượng hàng ngày của Rifampicin
8-12 mg/kg/ngày
8-10 mg/kg/ngày
6-8 mg/kg/ngày
10-15 mg/kg/ngày
Trọng điều trị lao kê, 15-20 mg/kg/ngày dùng hàng ngày là liều lượng của thuốc
Streptomycin
Pyrazinamid
Ethambutol
Rifampicin
Liều lượng 20-30 mg/kg/ngày dùng hàng ngày trong điều trị lao kê là liều lượng của thuốc
Pyrazinamid
Rifampicin
Isoniazid
Ethambutol
Trong điều trị lao kê, liều lượng 12-18 mg/kg/ ngày dùng hàng ngày cũng như cách quãng là liều lượng của thuốc
Rifampicin
Streptomycin
Isoniazid
Pyrazinamid
Phác đồ hóa trị liều ngắn ngày , điều trị lao kê
2 HRZ / 6 RH
2 SHRE / 6 RH
2 SHR / 6 SH
2 SHRZ / 6 HE
Mục đích của phối hợp thuốc trong điều trị bệnh lao
Rút ngắn thời gian điều trị
Giảm độc tính của thuốc kháng lao
Tránh vi khuẩn kháng thuốc
Giảm tỷ lệ tái phát
Hiện nay,điều trị bệnh lao kê chủ yếu sử dụng
Kết hợp nội ngoại khoa
Điễu trị ngoại khoa
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi
Hóa trị liệu
Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao kê ở phổi cần
Nuôi cấy đàm
Chụp X quang phổi và soi đàm trực tiếp
Soi đàm trực tiếp nhiều lần
Tốc độ lắng máu
Biện pháp cơ bản để phòng bệnh lao kê ở người lớn
Phát hiện và điều trị lao phổi AFB(+)
Xử lý tốt các chất thải bệnh nhân lao
Tiêm phòng vaccin BCG
Phát hiện sớm các thể lao
Trong ho ra máu, yếu tố tác động làm tăng tuần hoàn đến phổi
Tổn thương xơ của phổi
Viêm nhiễm
Sốt
Thay đổi thời tiết
Trong ho ra máu ,yêu tố làm tăng đột ngột áp lực trong phổi dễ làm tổn thương mạch máu
Đi nắng lâu
Thay đổi độ ẩm
Tổn thương xơ của phổi
Ho
Dấu hiệu báo trước của ho ra máu
Bổn chồn lo lắng
Buồn nôn
Vị tanh máu ở miệng
Nóng ngực sau xương ức
Đặc điểm của máu trong ho ra máu
Máu tươi lẫn bọt
Máu tươi
Máu bầm lẫn bọt
Máu bầm
Trong ho ra máu có thể có sốt, sốt có thể do
Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông
Thiếu máu
Phản ứng của cơ thể
Sốc
Để đánh giá độ trầm trọng của ho ra máu, người ta căn cứ vào
Phối hợp nhiều yếu tố
Triệu chứng tuần hoàn
Triệu chứng hô hấp
Triệu chứng thần kinh
Sự trầm trọng của ho ra máu là do
Mất máu cấp , mạn
Thiếu oxy não
Tắc nghẽn đường thở do cục máu đông
Cả 3
Tất cả bệnh nhân có ho ra máu , cần phải
Chụp X quang phổi
Soi phế quản
Chụp phế quản có cản quang
Xét nghiệm đàm nhiều lần tìm BK
Nguyên nhân ho ra máu thường gặp ở Việt Nam
Lao phổi
Giãn phế quản
Lao phổi,giãn phế quản
Lao phổi, giãn phế quản, ung thư phế quản - phổi
Ho ra máu dẫn đến các hậu quả sau, ngoại trừ
Trụy tim mạch
Lao lan tràn theo đường máu
Thiếu máu
Xẹp phổi
Khi bệnh nhân đang ho ra máu , nhân viên tuyến y tế cơ sở cần phải
Sử dụng kháng sinh để phòng bội nhiễm trước khi chuyển lên tuyến trên
Giữ lại để cấp cứu
Sơ cứu rồi chuyển lên tuyến trên
Chuyển bệnh nhân đi ngay lên tuyến trên
Aminazin là tên biệt dược của
Morphin
Chlorpromazin
Phenothiazin
Carbazochrom
Hàm lượng 1,5 mg / ống là của thuốc
Phenergan
Adrenoxyl
Morphin
Aminazin
Liều tối đa một lần của Morphin
0,02 g
0,05 g
0,02 mg
0,03 g
Cần sử dụng Morphin thận trọng trong cấp cứu ho ra máu vì
Morphin kích thích trung tâm nôn
Morphin là thuốc ức chế thần kinh trung ương
Morphin làm co cơ vòng gây bí trung đại tiện
Morphin ức chế trung tâm hô hấp
Đông miên là hỗn hợp của 3 thuốc
Adrenoxyl + Seduxen + Phenergan
Aminazin + Morphin + Chorpromazin
Aminazin + Morphin + Dolargan
Dolargan + Aminazin + Phenergan
Thuốc y học dân tộc có tác dụng điều trị ho ra máu
Kim ngân
Hoa hòe
Bồ công anh
Thảo quyết minh
Giảm tác dụng gây nôn của Morphin, người ta dùng
Seduxen
Nospa
Primperan
Atropin
Ho ra máu trong lao phổi
Dễ lây bệnh cho cộng đồng
Triệu chứng phát hiện bệnh thường gặp
Lao phổi có tiên lượng nặng
Biến chứng của lao phổi
Bệnh nhân N , 64 tuổi , ho ra máu theo đàm , cách xử trí phù hợp nhất
Bactrim
Morphin
Giảm ho ra máu + seduxen
Đông miên
Thông tin không đúng với tình hình dịch tễ Lao và HIV/AIDS
HIV thúc đây bệnh lao tiến triển nhanh hơn
HIV là yếu tổ thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành bệnh lao
Bệnh lao là nguyên nhân xếp thứ hai gây tử vong cho người nhiễm HIV
Tình hình bệnh lao nhiễm HIV tăng nhanh ở Việt Nam
HIV là yếu tố thuận lợi nhất làm cho người nhiễm lao trở thành mắc lao vì HIV
Là một Virus có độc tính cao đối với cơ thê
Làm giảm đáp ứng miễn dịch chống lao
Tấn công tế bào CD4 mà CD4 lại có vai trò quan trọng trong miễn dịch bệnh lao
Làm giảm đáp ứng miễn dịch của các quân thể Iymphô
Tác động của HIV đến bệnh lao và chương trình chống lao vì HIV làm
Tăng tỷ lệ tử vong vì bệnh lao
Giảm tác dụng của các thuốc kháng lao thiết yếu
Bệnh cảnh lâm sàng không còn kinh điển
Thay đổi tình hình dịch tế lao
Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân lao có nhiễm HIV so với người lao không nhiễm HIV
60-70 %
40-50 %
30-40 %
70-80 %
Đặc điểm lâm sàng của bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn đầu khi tình trạng suy giảm miễn dịch nhẹ
Lao hạch thường gặp vị trí ở 2 bên cổ
Triệu chứng thường gặp là ho ra máu
Tổn thương lao phổi có hang
Tổn thương lao phổi không có hang và có hạch trung thất
Đặc điểm lâm sàng bệnh lao nhiễm HIV giai đoạn sau khi tình trạng suy giảm miễn dịch nặng
Tổn thương có hang và xơ co kéo
Hay gặp các thể lao ngoài phổi
Lao phối có hạch trung thất to
Vị trí tốn thương hay gặp ở thuỳ dưới của phổi
Điểm khác biệt của lao hạch HIV (-) và lao hạch HIV (+)
Hạch dò mủ
Vị trí hay gặp là ở cỗ
Hạch di động ở giai đoạn đầu
Hạch to toàn thân
Điểm khác biệt của lao kê HIV(-) và lao kê HIV (+)
Tổn thương đa phủ tạng
Tìm được vi khuẩn lao trong máu
Vi khuẩn gây bệnh theo đường máu
Tổn thương dạng kê phân bố 2 phổi
Điểm khác biệt của lao phổi HIV (—) và lao phối HIV (+)
Tổn thương lao gặp ở thuỳ dưới và không có hang
Hay gặp tổn thương xơ
Ho khạc đờm kéo dài
ổn thương hang thường gặp ở hạ đòn
Hình ảnh X quang phổi thường gặp ở bệnh nhân lao phối HIV (+)
Ít có hang và hạch trung thất to
Thâm nhiễm có hang ở các thuỳ dưới
Xơ hang thuỳ trên phổi
Nốt lan toả 2 phổi
Chẩn đoán lao phổi trên bệnh nhân nhiễm HIV khó khăn
Bệnh cảnh lâm sàng không kinh điển
Tốc độ lăng máu không tăng
Phản ứng Mantoux âm tính
Không tìm được AFB trong đờm bằng soi trực tiếp
Nhóm có nguy cơ cao nhiễm HIV ở bệnh nhân lao
Nghiện thuốc lá
Suy dinh dưỡng
Nghiện ma tuý
Truyền máu
Nguy cơ phổ biến đồng nhiễm lao HIV
Tiền sử truyền máu
Suy dinh dưỡng
Tiêm chích ma tuý
Có quan hệ tình dục ngoài hôn nhân
Dấu hiệu không phải là biểu hiện nghi nhiễm HIV trên bệnh nhân lao
Ho ra máu tái diễn
Loét bộ phận sinh dục dai dẳng
Sẹo do Zona
Sút cân trên 20% trọng lượng cơ thể
Theo John Crofton, dấu hiệu chính nghi ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV
Hạch to toàn thân
Có tiền sử bị bệnh Zona
Tiêu chảy kéo dài trên một tháng
Ho liên tục trên một tháng
Theo John Crofton, hai dấu hiệu phụ nghỉ ngờ người bệnh lao có nhiễm HIV
Nhiễm nấm candida và ho liên tục trên 1 tháng
Tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng và nhiễm nấm candida
Sốt kéo dài trên 1 tháng và có tiền sử bị bệnh Zona
Sút 10% trọng lượng cơ thể và ho liên tục trên 1 tháng
Hiệp hội Lao thế giới và TCYTTG khuyến cáo không nên sử dụng cho bệnh nhân lao nhiễm HIV 2 loại kháng lao
Streptomycin và Thiacetazon
Streptomycin và Rifampicin
Streptomycin và Ethambutol
Streptomycin và Pyrazinamid
Chương trình chống lao quốc gia quy định phác đồ đầu tiên sử dụng cho người bị lao nhiễm HIV
2 HRZE / 6 HE
2 RHZ / 4 RH
3 RHE / 6 RHE
3 SHZ / 6 SH
Trên bệnh nhân lao nhiễm HIV, dùng loại kháng lao này sinh ra tác dụng ngoại ý là sùi da, bong vảy và đau nên kháng lao này là chống chỉ định. Kháng lao đó tên
Thiacetazon
Streptomycin
Ethambutol
Pyrazinamid
Đáp ứng điều trị lao ở bệnh nhân nhiễm HIV thường kém do
Vi khuẩn kháng thuốc
Mắc các thể lao nặng
Bệnh nhân bỏ trị
Phác đồ điều trị kém hiệu quả
Bệnh lao ở người nhiễm HIV thường gặp bệnh cảnh
Lao phổi là phổ biến
Lâm sàng lao phối điển hình
Lâm sàng lao phổi không điển hình và thường gặp lao ngoài phổi
Lao ngoài phổi là phổ biến
Yêu tố làm gia tăng nguy cơ kháng thuốc lao
Bệnh đái tháo đường
Nghiện ma túy
Nhiễm HIV
Nghiện rượu
Ở đối tượng đồng nhiễm Lao và HIV, để ngăn ngừa lao nhiễm thành lao bệnh , chúng ta cần phải
Tiêm chủng BCG cho tất cả đối tượng nhiễm HIV
Ngăn cản bệnh nhân tiếp xúc với nguôn lây
Dự phòng bằng uống INH 6 tháng
Giáo dục kiến thức về bệnh lao.
Sử dụng Streptomycin cho đối tượng nghiện ma túy mắc lao
Kiểm tra nhiễm HIV trước khi quyết định dùng thuốc
Không dùng vì tỷ lệ tai biến thuốc cao
Không dùng trong điều trị
Dùng bơm kim tiêm một lần
Tác dụng ngoại ý của Ethambutol khi điều trị ở bệnh nhân lao nhiêm HIV
Hội chứng tiền đình
Di ứng
Viêm gan
Giảm thị lực
Tác dụng ngoại ý của Isoniazid ở bệnh nhân lao nhiễm HIV
Mày đay
Viêm dây thần kinh ngoại biên
Giảm thị lực
Viêm gan ứ mật
Liều kháng lao 15-20 mg/kg/ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV, đó là liêu lượng của thuốc
Rifampicin
Ethambutol
Streptomycin
Isoniazid
Thuốc kháng lao không có trong phác đồ điều trị bệnh lao nhiễm HIV của chương trình chống lao quốc gia
Rifampicm
Pyrazinamid
Streptomycin
Isoniazid
Liều kháng lao lượng 8-12 mg/ kg/ngày dùng hàng ngày, sử dụng trong phác đồ điều trị lao nhiễm HIV, đó là liêu lượng của thuốc
Rifampicin
Streptomycin
Pyrazinamid
Ethambuiol
Yếu tố chính đánh giá kết quả điều trị lao phổi nhiễm HIV
X quang phổi
Công thức máu, tốc độ lắng máu
Triệu chứng lâm sàng
Phản ứng Tuberculin
Chỉ định điều trị VHD (theo Chương Trình Chống Lao Quốc Gia), ngoại trừ
Lao thất bại điều trị VHC
Lao kháng thuốc VHC
Lao tái phát VHC
Lao bỏ dở điều trị VHC
Giai đoạn điều trị lao duy trì của phác đồ VHD là 5R3E3H3 . Số 3 có nghĩa là
Tuần 3 ngày cách nhật
Tháng 3 tuần
Tuần 3 lần
Tuần 3 ngày liền nhau
Nguyên tắc điều trị lao , ngoại trừ
Phối hợp thuốc
Đúng và đủ liều
Gồm 2 giai đoạn
Tăng uống giảm chích
Điều trị lao có kiểm soát , ngoại trừ
Tiêm và uống thuốc cùng một lần
Đảm bảo thuốc vào tận máu và dạ dày bệnh nhân
Bệnh nhân phải được công khai thuốc
Uống thuốc trước mặt nhân viên y tế
Nguyên tắc điều trị lao , ngoại trừ
Gồm 2 giai đoạn tấn công và duy trì
Rút ngắn thời gian điều trị
Tiêm và uống cùng một lần
Giảm liều khi có độc tính thuốc
Nguyên tắc điều trị lao
Chia 2 lần đối với bệnh nhân yếu
Kéo dài khi chưa đáp ứng điều trị
Phối hợp lần lượt từng loại thuốc
Không được bỏ dở điều trị
Nguyên tắc điều trị lao
Điều trị toàn diện nguyên nhân và triệu chứng
Thời gian kéo dài, đều đặn, liên tục
Phối hợp càng nhiều thuốc càng tốt
Có thê chia 2 lần với bệnh nhân yếu
Xử trí khi xảy ra độc tính do RIF + INH, ngoại trừ
Ngưng thuốc
Điều trị thuốc bảo vệ tế bảo gan
Cất INH và dùng lại RIF giảm liều
Cắt RIF và dùng lại INH giảm liều
Xử trí khi điều trị kháng lao INH có xảy ra dị ứng do thức ăn, ngoại trừ
Cắt INH, tiếp tục thức ăn đó
Dùng kháng histamin
Uống nước chanh đường
Cắt thức ăn đó, tiếp tục uống H
Xử trí nôn mửa do độc tính INH, ngoại trừ
Dùng Vitamin B, liều cao
Ngưng INH
Chuyên dịch NaCl
Dùng thuốc băng niêm mạc dạ dày
Tác dụng ngoại ý của INH , ngoại trừ
Viêm dây thần kinh số VIII
Viêm gan hoại tử
Rồi loạn tiêu hóa, nôn mửa
Viêm đa dây thần kinh ngoại biên
Tác dụng ngoại ý của SM , ngoại trừ
Ù Tai, giảm thính lực
Dị ứng chậm
Rối loạn thăng băng
Mờ mắt, giảm thị lực
Tố chức điều trị lao chủ yếu
Nội trú + ngoại trú
Nội khoa
Ngoại trú
Ngoại khoa
Chỉ định của VHC , ngoại trừ
Lao câp tính
Lao phổi mới AFB (-)
Lao ngoài phổi
Lao kháng thuốc
Tác dụng ngoại ý của PZA
Mù màu, giảm thị lực
Viêm gan hoại tử tế bào gan
Suy thận
Sưng và đau các khớp nhỏ
Tác dụng ngoại ý của EMB
Viêm dây thần kinh thị giác
Viêm thận cấp
Viêm dây thần kinh thính giác
Viêm gan cấp
Tác dụng ngoại ý của RMP
Viêm gan hoại tử
Viêm gan vàng da
Viêm dây thần kinh số VIII
Viêm thận mạn
Tác dụng ngoại ý của PZA là ứ đọng ở các khớp
Acid uric
Urê
Creatinin
Ammoniac
Nguyên tắc điều trị liều cao, tấn công, kéo dài áp dụng cho, ngoại trừ
Lao kê
Lao sơ nhiễm
Lao màng não
Phế quản phế viêm lao
Tác dụng ngoại ý của EMB là suy giảm chức năng
Tiêu hóa
Thị giác
Thận
Thính giác
Tác dụng ngoại ý của RIF , ngoại trừ
Viêm gan vàng da tắc mật
Hội chứng giả cúm
Nổi phát ban
Suy thận mạn
Tác dụng ngoại ý của INH
Viêm thận mạn
Viêm gan cấp
Viêm gan vàng da vàng mắt
Viêm gan hoại tử tế bào gan
Ưu điểm của điều trị lao 2 giai đoạn
Hiệu quả và an toàn
Hiệu quả điều trị cao
Hiệu quả, an toàn và kinh tế
Tiêu diệt nhanh vi khuẩn kháng thuốc
Thuốc kháng lao thích hợp nhất trong điều trị lao lần đầu là phối hợp
Kháng lao thứ yêu
Kháng lao thiết yếu
Kháng lao thiết yêu và kháng lao mới.
Kháng lao mới
Nguyên tắc phối hợp thuốc mạnh, liều cao, kéo dài, áp dụng trong điều trị
Lao màng phổi
Lao kê phổi + Lao màng não
Lao phối có diện tốn thương
Lao phổi có biến chứng
Bệnh nhân có test Streptomycin (+)
Không dùng Streptomycin trong điều trị
Cho tiếp tục dùng, nếu tai biến nặng sẽ ngưng thuốc
Dùng Streptomycin phối hợp Corticoid
Thử lại test một lần nữa để kiểm tra
Tác dụng ngoại ý viêm gan, hội chứng giả cúm, hội chứng dạ dày ruột là của thuốc kháng lao
Streptomycin
Pyrazinamid
Rifampicin
Ethambutol
Điều trị lao sai lầm
Phôi hợp 3 kháng lao trở lên
Uống thuốc xa bữa ăn
Uống thuốc đủ thời gian qui định của phác đồ
Để người bệnh tự dùng thuốc
Phải phối hợp thuốc kháng lao vì
Điều trị lao có 2 giai đoạn
BK có tính sinh sản chậm
Điều trị lao phải kéo dài
BK có tính kháng thuốc đột biến
Phối hợp thuốc kháng lao để
Rút ngắn thời gian điều trị
Diệt BK ngủ
Tránh kháng thuốc đột biến
Diệt BK nội bào
Phối hợp thuốc kháng lao để
Diệt nhanh BK ngủ
Dễ cắt bỏ khi có độc tính
Đạt nồng độ cao nhất trong máu
Tránh BK kháng thuốc
Kéo dài thời gian điều trị kháng lao vì
BK có tính sinh sản chậm
Điều trị lao có 2 giai đoạn
BK có tính kháng thuốc đột biến
Lao phối là bệnh mạn tính
Lao phối là bệnh mạn tính
Không đúng nguyên tắc
Không phối hợp thuốc
Bỏ dở nửa chừng
Không kiểm soát
Điều trị lao đúng nguyên tắc, ngoại trừ
Điều trị nội trú + ngoại trú
Có kiểm soát
Gồm 2 giai đoạn
Phối hợp thuốc
Đặc tính thuốc kháng lao thiết yếu
1. Độc tính thấp
2. Giá thành rẻ
3. Tỉ lệ vi khuẩn kháng thuốc cao
4. Tác dụng không giống nhau trên vi khuẩn ở tổn thương các cơ quan khác nhau
....
Đ-Đ-S-S
Phối hợp Isoniazid và Rifampicin làm tăng nguy cơ viêm gan hoại tử do
1. Isoniazid làm tăng độc tính của Rifampicin
2. Rifampicin làm tăng độc tính của Isoniazid
3. Rifampicin đóng vai trò cảm ứng men
......
S-Đ-Đ
Cách sử dụng thuốc kháng lao tốt nhất
1.Uống sau khi ăn
2.Uống tất cả các thứ thuốc cùng một lúc
3.Uống thuốc lúc bụng đói
4.Không chia thuốc nhiều lần trong ngày
......
S-Đ-Đ-Đ
Nguy cơ cao của tai biến do dùng Rifampicin
1. Suy thận
2. Điều trị Rifampicin cách quãng
3. Nghiện rượu
4. Suy gan
.......
Đ-Đ-Đ-Đ
Nguy cơ tai biến viêm dây thần kinh thị giác của Ethambutol
1. Suy gan
2. Suy thận
3. Bệnh về mắt
....
Đ-Đ-S
Yếu tố chính làm phát triển kháng thuốc thứ phát
1. Sự hợp tác tồi của bệnh nhân
2. Quản lý - phân phối thuốc không đầy đủ kịp thời
3. Sử dụng thuốc không đúng phác đồ
...
Đ-Đ-Đ
Khi có tai biến thuốc kháng lao sảy ra
1. Ngừng thuốc
2. Xem lại liều lượng thuốc
3. Chuyển uống thuốc vào bữa ăn
4. Thay thế loại thuốc khác
5. Điều trị triệu chứng
.......
Đ-Đ-S-S-Đ
Yếu tố cần xem xét để chọn lựa biện pháp sử dụng corticoid trong điều trị bệnh lao
1. Thời gian phát hiện bệnh
2. Giai đoạn của tổn thương
3. Cơ quan bị bệnh
4. Phác đồ điều trị
......
S-Đ-Đ-Đ
Đánh giá kết quả điều trị thử lao phổi, yếu tố quan trọng
1. Cải thiện lâm sàng
2. Thời gian thay đổi của hình ảnh X quang
3. Diễn biên của tốc độ lắng máu
....
Đ-Đ-S
Trước công nguyên, bệnh lao được xem là bệnh
Truyền nhiễm
Bẩm sinh
Không chữa được và là bệnh di truyền
Di truyền
Đến thế kỷ 19 , ai là người mô tả chính xác các tổn thương giải phẫu bệnh lao
Sokolski
Sokolski và Laennec
Laennec
Laennec và Koch
Robert Koch tìm ra trực khuẩn lao năm
1885
1890
1882
1880
Mantoux dùng kỹ thuật để phát hiện nhiễm lao
Tiêm dưới da
Lẩy da
Tiêm trong da
Tiêm bắp
Vaccin BCG do ai tìm ra
Calmette và Guérin
Guémn và Koch
Guérin
Calmette
Thời gian tìm ra vaccin BCG
11 năm
12 năm
10 năm
13 năm
Thuốc kháng lao ra đời sớm nhất
Ethambutol
Streptomycin
Rifampicin
Pyrazinamid
Streptomycin là kháng sinh tác dụng trên
Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn kháng acid - cồn
Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm
Vi khuẩn gram đương
Vi khuẩn gram âm và vi khuẩn kháng acid - cồn
Isoniazid tìm ra vào năm
1952
1950
1945
1944
Thuốc kháng lao tác dụng diệt khuẩn mạnh nhất
Streptomycin
Ethambutol
Pyrazinamid
Rifampicin
Viện lao và bệnh phổi trung ương thành lập năm
1945
1960
1957
1975
Chương trình chống lao 10 điểm thực hiện trong giai đoạn
1976 - 1985
1995 - 2000
1985 - 1995
1954 -1975
Chương trình chống lao cấp hai đề ra năm
1954
1995
1975
1985
Bệnh lao ở người chủ yếu do trực khuẩn gây ra
Lao người
Lao chim
Trực khuẩn không điển hình
Trực khuẩn kháng acid - cồn
Trực khuẩn lao không điển hình khó điều trị vì
Ít chịu tác dụng của thuốc kháng lao thiết yếu
Hiểm gặp
Đột biến kháng thuốc hay xảy ra
Thường xảy ra tai biến
Nguồn lây lao chính
Lao kê
Lao phôi BK nuôi cấy (+)
Lao phổi BK cô đọng (+)
Lao phổi BK trực tiếp (+)
Thời gian nguy hiểm của nguồn lây lao sẽ giảm sau khi điều trị đặc hiệu kháng lao
4 tuần
2 tuần
8 tuần
6 tuần
Bệnh nhân nhiễm lao thường
BK đàm (+)
Có tổn thương trên phim X. quang
Có triệu chứng lâm sàng
Có phản ứng IDR (+)
Vaccin BCG được sản xuất từ
Trực khuẩn lao bò tăng độc tính
Trực khuẩn lao người còn độc tính
Trực khuẩn lao người tăng độc tính
Trực khuẩn lao bò giảm độc tính
Trên thế giới, năm 2000 ước tính số người bị nhiễm lao khoảng
2,5 tỷ
2 tỷ
2,4 tÿ
1,9 tỷ
Năm 1999, trên thế giới ước tính số người bị nhiễm HIV
35 triệu
36 triệu
30 triệu
31 triệu
Ở Việt nam mỗi năm số người mới mắc lao ( các thể )
130. 000 người
150.000 người
145.000 người
135.000 người
Theo giả thuyết mới, bệnh lao diễn biến qua mấy giai đoạn
1
2
4
5
Bệnh lao thứ phát xảy ra khi
Độc tính vi khuẩn mạnh hoặc sức đề kháng cơ thể giảm
Độc tính vi khuẩn bình thường hoặc sức đề kháng cơ thể giảm
Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể bình thường
Độc tính vi khuẩn mạnh và sức đề kháng cơ thể giảm
Bệnh lao có thể chữa khỏi nếu
Điều trị đúng theo chiến lược DOTS
Dùng thuốc đúng liều
Điều trị sớm
Điều trị đủ thời gia
Điều trị đủ thời gian
Phát hiện và điều trị sớm nguồn lây
Nơi ở thoảng khí
Không hút thuốc lá
Ăn nhiều chất đạm
Bệnh lao có những đặc điểm , ngoại trừ
Hay gặp ở người già
Khó quản lý điều trị
Chi phí điều trị tốn kém
Rất dễ lây
Năm 2000, tỷ lệ nhiễm lao ở bệnh nhân HIV/ AIDS
2/3
1/3
1/5
1/4
Năm 2000, số người nhiễm trực khuẩn lao kháng thuốc trên thể giới
50-150 triệu
50-250 triệu
50-200 triệu
50-300 triệu
Bệnh nhân lao nhiễm HIV thường gặp ở đối tượng
Trẻ em
Người già
Phụ nữ
Đàn ông trẻ tuổi
Theo TCYTTG năm 2003, tỷ lệ dân số thế giới bị nhiễm lao khoảng
1/4 dân số thế giới
1/3 dân số thế giới
1/2 dân số thế giới
1/5 dân số thế giới
Theo TCYTTG năm 2003, số tử vong do bệnh lao ở các nước đang phát triển so với các nước trên thế giới chiếm tỷ lệ
94 %
85 %
90 %
98 %
Theo TCYTTG năm 2003, mỗi năm số người mắc lao mới khoảng
5- 6 triệu
9 - 10 triệu
7- 8 triệu
8- 9 triệu
Theo TCYTTG năm 2003, vị trí của Việt Nam được xếp thứ bao nhiêu trong 22 quốc gia có lưu hành độ lao cao nhất thế giới
5/22
7/22
13/22
15/22
Nguy cơ nhiễm lao hằng năm ở Việt Nam
2.1 %
1,5 %
1 %
1,7 %
Số người bị nhiễm lao trong một năm từ một bệnh nhân lao phổi , ho khạc đờm ra vi khuẩn
15-20 người
10-20 người
10-25 người
5-10 người
Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu phát hiện số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới hàng năm phải đạt được tối thiểu
85 %
80 %
60 %.
70 %
Chương trình chống lao quốc gia, ước tính mục tiêu điều trị số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện hàng năm phải đạt được tối thiểu
65 %
85 %
80 %
60 %
Đường lối chiến lược của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam
Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
Tiêm phòng BCG vaccin, phát hiện thụ động, thực hiện DOTS và lồng ghép hoạt động chống lao
Điều trị bằng phác đồ hoá trị liệu ngắn ngày và tiêm phòng BCG vaccin
Phát hiện thụ động và thực hiện DOTS
Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp thụ động
Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được cho làm phản ứng Mantoux
Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được chụp phim phổi
Cán bộ y tế tìm bệnh nhân có triệu chứng nghi lao để xét nghiệm đờm tìm AFB
Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám và được xét nghiệm đờm tìm AFB
Nguồn lây lao chính là bệnh nhân
Lao phổi AFB(+) bằng nuôi cấy
Lao phổi AFB(+) bằng soi kính
Lao phổi AFB (-)
Lao phổi phát hiện muộn
Triệu chứng nghi lao phổi thường gặp để phát hiện bằng phương pháp thụ động trong chương trình chống lao quốc gia
Sốt kéo dài trên 1 tuần
Ho khạc đờm kéo dài trên 3 tuần
Gây sút
Ho ra máu
Số mẫu đờm cần lấy để xét nghiệm tìm AFB bằng phương pháp soi kính trong công tác phát hiện của chương trình chống lao quốc gia
2 mẫu
4 mẫu
1 mâu
3 mẫu
Cách thức lấy 3 mẫu đờm để tìm AFB trong công tác phát hiện của chương trình chống lao quốc gia
Mẫu 1 và mẫu 2 tại nhà vào buổi sáng sớm, còn mẫu 3 tại phòng khám bệnh
Mẫu 1, mẫu 2 và mâu 3 đều lấy tại nhà vào buổi sáng sớm
Mẫu 1, mẫu 2 và mẫu 3 đều lấy tại phòng khám bệnh
Mẫu 1 tại phòng khám, mẫu 2 tại nhà buổi sáng sớm, mẫu 3 tại phòng khám khi đem mẫu 2 đến
Nâng cao hiệu quả của phương pháp phát hiện thụ động trong chương trình chống lao quốc gia, các cán bộ tuyến y tế cơ sở cần
Giáo dục sức khỏe cộng đồng
Hướng dẫn kỹ thuật ho khạc đờm cho bệnh nhân
Đào tạo đội ngũ kỹ thuật viên xét nghiệm
Phổ biến kiến thức bệnh lao và hướng dẫn kỹ thuật khạc đờm cho bệnh nhân
Theo chương trình chống lao quốc gia, chấn đoán lao phối AFB(+) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm (+) bằng phương pháp soi kính
4 mẫn
3 mẫu
6 mẫu
2 mẫu
DOTS là
Điều trị lao bằng hoá trị liệu ngắn ngày có giám sát trực tiếp
Một phác đồ điều trị lao có hiệu quả nhất
Điều trị lao có kiểm soát
Hoá trị liệu ngắn ngày
Theo chương trình chống lao quốc gia, chẩn đoán lao phổi AFB(-) tối thiểu cần phải có bao nhiêu mẫu đờm âm tính bằng phương pháp soi kính
6 mẫu
4 mẫu
5 mẫu
3 mẫn
Điều không phải là đường lối của chương trình chống lao quốc gia
Tiêm phòng BCG vaccin cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 1 tuổi
Ưu tiên phát hiện nguồn lây chính
Lồng ghép hoạt động. chống lao vào các hoạt động chung của tuyến y tế cơ sở
Phát hiện bệnh lao bằng phương pháp chủ động
Điều không phải do chiến lược DOTS mang lại
Hiệu quả kinh tế thấp
Giảm tỷ lệ tử vong
Ngăn ngừa bệnh nhân bỏ trị
Gia tăng tỷ lệ lành bệnh
Theo TCYTTG nghi ngờ lao phổi thì ho khạc đờm phải kéo dài trên
1 tuần
4 tuần
3 tuần
2 tuần
Yếu tố không phải thực hiện thành công chiến lược DOTS
Điều trị phác đồ thông nhất trong cả nước
Cung cấp thuốc, trang thiết bị đầy đủ
Đòi hỏi sự cam kết của chính quyền địa phương
Phát hiện bằng phương pháp thụ động
Năm thành lập của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam
1954
1970
1994
1982
Tuyến then chốt của chương trình chống lao
Tuyến Xã
Tuyến huyện
Tuyến thôn bản
Tuyến trung ương
Phác đồ sử dụng thống nhất cả nước trong chương trình chống lao quốc gia Việt Nam
3 RHE / 6 R2H2E2
2 SHRZ / 6 HE
2 RHZ / 4 RH
2 SHRZ / 6 RH
Mục tiêu không phải của chương trình chống lao quốc gia Việt Nam
Giảm tỷ lệ tử vong do lao
Ngăn chặn ảnh hưởng của đại dịch HIV/AIDS
Phát hiện 85% lao phổi AFB (+) theo ước tính
Giảm tỷ lệ mắc bệnh mới
Phương pháp phát hiện thụ động trong chương trình chống lao quốc gia , ngoại trừ
Bác sĩ cho bệnh nhân xét nghiệm 3 mẫu đờm
Phương pháp phát hiện đem lại nhiều lợi ích và được cộng đồng chấp nhận
Bệnh nhân có triệu chứng nghi lao đến khám tại tuyến y tế cơ sở
Bệnh nhân đóng vai trò thụ động còn cán bộ y tế đóng vai trò chủ động
Thời gian cần phải giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế trong liệu trình điều trị kháng lao hoá trị liệu ngắn ngày
2 tháng đầu của giai đoạn tấn công
1 tháng đầu của giai đoạn tấn công
2 tháng tấn công và 1 tháng duy trì
2 tháng tấn công và 2 tháng duy trì
Trong liệu trình hoá trị liệu lao ngắn ngày, số mẫu đờm cần kiểm tra AFB
6 mẫu
2 mẫu
3 mẫu
5 mẫu
Tuyến tổ chức điều trị lao cho bệnh nhân sử dụng phác đồ tái trị
Tuyến thành phố
Tuyến quận huyện
Tuyến trung ương
Tuyến tỉnh
Hai biện pháp phòng lao hiệu quả nhất hiện nay
Điều trị nguồn lây và điều trị dự phòng
Cách ly bệnh nhân và điều trị đúng phác đồ lao
Chủng BCG và cách ly bệnh nhân
Chủng BCG và điều trị tốt nguồn lây
Nguồn lây lao nguy hiểm nhất khi bệnh nhân
Bắt đầu điều trị lao
Có ho khạc đàm và tìm được AFB trực tiếp (+)
Được phát hiện và chẩn đoán lao phối
Sau điều trị lao 1- 2 tuần
Phương pháp phát hiện lao thụ động nghĩa là xét nghiệm đàm cho tất cả
Bệnh nhân đến khám
Người có hình ảnh tổn thương trên X quang phổi
Người có IDR dương tỉnh
Bệnh nhân có triệu chứng nghi ngờ lao
Biện pháp không phải phòng lao
Phát hiện nguồn lây
Điều trị bệnh lao
Phát hiện nhiễm HIV/AIDS
Chủng BCG
Xử lý chất thải và đồ dùng của bệnh nhân lao
Dùng hoá chất
Đốt , đun sôi
Phơi nắng
Cả 3
Để giảm nguy cơ lây truyền bệnh lao
Nâng cao đời sống vật chất cho người dân
Khám sức khoẻ đều đặn
Giáo dục mọi người khạc nhổ đúng nơi qui định
Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng
Chủng lao bò đã mất độc tính và khả năng gây bệnh sau khi chuyển môi trường nuôi cây
131 lần
321 lần
31 lần
231 lần
Miễn dịch do BCG tạo ra có khả năng
Phòng được các thể lao cấp tính
Phòng được tất cả các thể lao
Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm
Ngăn chặn sự xâm nhập của trực khuẩn lao
Ở Việt Nam, BCG được chỉ định tiêm chủng cho đối tượng
Trẻ dưới 5 tuổi
Những người có nguy cơ mắc lao cao
Trẻ sơ sinh và trẻ đưới 1 tuổi
Tất cả mọi người trong cộng đồng
BCG được bảo quản ở nhiệt độ
0°C
37°C
- 4°C
4°C
Hiện nay Việt Nam đang sử dụng loại vaccin BCG
Vaccin BCG đông khô
Vaccin BCG chết
Vaccin BCG dung dịch
Vaccin BCG sống
Hiện nay BCG được chủng bằng đường
Đâm nhiều mũi qua da
Tiêm bắp
Uống
Tiêm trong da
Chủng BCG đúng kỹ thuật sẽ tạo một nốt sẩn đường kính
1-2 mm
15-20 mm
9-10 mm
4-5 mm
BCG không có chống chỉ định trong trường hợp
Suy dinh dưỡng
Nhiễm HIV chưa có triệu chứng lâm sàng
Sởi
Ung thư
BCG đông khô cần sử dụng trong vòng
15 ngày
3 tháng
6 tháng
12 tháng
INH điều trị dự phòng trong thời gian
1-2 tháng
3-4 tháng
18-24 tháng
6-12 tháng
Hiện nay ở Việt Nam INH được chỉ định điều trị dự phòng cho trường hợp
Trẻ có bố, mẹ bị lao phổi
Trẻ em < 5 tuổi
Chỉ định cho những trường hợp đặc biệt
Tất cả mọi người trong cộng đồng
INH được sử dụng điều trị dự phòng cho
Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin âm tính
Nhiễm HIV và phản ứng tuberculin dương tính
Nguy cơ nhiễm HIV cao
HIV dương tính và có triệu chứng AIDS
Khi phơi vật dụng của bệnh nhân lao dưới ánh sáng mặt trời thì trực khuẩn lao có thể bị giết chết trong
15 phút
10 phút
1 phút
5 phút
Đun sôi chất thải của bệnh nhân lao ở.60°C thì trực khuẩn lao sẽ bị chết sau
5 phút
30 phút
20 phút
45 phút
Không nên tiêm chủng BCG khi trẻ bị
Sởi
Cúm
Bạch cầu cấp
Suy dinh dưỡng
Tạm hoãn chủng BCG khi trẻ bị
Suy dinh dưỡng
Suy tim mắt bù
Suy thận mạn
Hội chứng thận hư
Liều BCG đưa vào trong cơ thể
0,1 ml
0,01 ml
0,5 ml
0,05 ml
Sau khi chủng BCG thì nốt tiêm sẽ mất sau
3-4 tuần
9-10 tuần
1-2 ngày
1-2 giờ
Đối tượng không cần điều trị dự phòng lao
Lao sơ nhiễm
Bạch cầu cấp
Ung thư
Hodgkin
Yếu tố không giúp cơ thể chống lại bệnh lao
Không đút thuốc lá
Uống rượu
Đảm bảo dinh dưỡng
Điều trị tốt các bệnh nhiễm trùng
Dự phòng lao bằng INH không được sử dụng rộng rãi ở nước ta vì
Khó sử dụng
Thuốc có độc tính cao
Tốn kém
Tất cả trên đều đúng
Trẻ có sẹo BCG chứng tỏ
Đã nhiễm lao
Có miễn dịch đối với bệnh lao
Mắc lao sơ nhiễm
Đã chủng BCG
Hạch phản ứng do chủng BCG tổn tại trong vòng
2-3 tuần
1-2 tháng
3 tháng
1-2 tuần
Bệnh nhân lao cần được cách ly cho đến khi
Xét nghiệm đàm AFB (-) bằng soi kính hiển vi
Hết giai đoạn điều trị tấn công
Hết liệu trình điều trị
Điều trị đặc hiệu kháng lao được 2 tuần
Theo ước tính của chương trình chống lao quốc gia, hàng năm có bao nhiêu trẻ em cần được điều trị lao
500.000
200.000
30.000
65.000
Theo ước tính của CTCLQG, số lao sơ nhiễm /100. 000 trẻ em hằng năm
65 - 100
5 - 10
23 - 65
10 - 13
Trẻ có tiếp xúc với nguồn lây thì khả năng mắc lao sơ nhiễm gấp bao nhiêu lần so với trẻ không tiếp xúc với nguồn lây
32 lần
23 lần
10 lần
31 lần
Sau khi bị nhiễm lao thì tỉ lệ chuyển thành lao bệnh
5 %
10 %
30 %
90 %
Thể lao sơ nhiễm hay gặp
Tiêu hoá
Niêm mạc mắt
Da
Phôi
Các thể lao ở trẻ em, lao sơ nhiễm ở phổi chiếm
35,1%
57,1%
53,1%
51,1%
Nhóm trẻ từ 0-4 tuổi bị lao sơ nhiễm chiếm
53,7%
91%
25%
67,6%
Tổn thương chủ yếu trong lao sơ nhiễm
Viêm hạch trung thất
Viêm đường bạch huyết
Phức hợp sơ nhiễm
Săng sơ nhiễm
Săng sơ nhiễm ở phổi là tổn thương viêm
Đường bach huyết
Phế nang
Khí quản
Phế quản
Triệu chứng lâm sàng của lao sơ nhiễm
Đa dạng, không đặc hiệu
Rõ ràng, đễ chẩn đoán
Đa đạng, có giá trị chẳn đoán
Không đặc hiệu, khó chẩn đoán
Triệu chứng ít gặp trong lao sơ nhiễm ở trẻ em
Gây sút cân
Ăn uống kém
Sốt kéo dài
Ho khạc đàm
Xét nghiệm cơ bản giúp chẩn đoán lao sơ nhiễm ở trẻ em
BK đàm
Công thức máu
Phản ứng tuberculin
X quang phổi
Phản ứng Mantoux bắt đầu xuất hiện sau
> 72 giờ
24-48 giờ
12-18 giờ
6-8 giờ
Kết quả IDR được đọc sau
6 giờ
72 giờ
48 giờ
24 giờ
Hình ảnh điển hình của lao sơ nhiễm trên X quang phổi
Xẹp phân thuỳ phổi
Viêm hạch trung thất
Viêm đường bạch huyết
Phức hợp sơ nhiễm
Chẩn đoán lao sơ nhiễm không dựa vào
Tốc độ lắng máu tăng
Các dấu hiệu lâm sàng nghi ngờ lao
Phản ứng tuberculin đương tính
Chưa chủng BCG
Yếu tố không có trong tiêu chuẩn chẩn đoán lao sơ nhiễm của Hiệp hội chống lao quốc tế
IDR dương tính
Tiền sử đã mắc lao
Bệnh cảnh lâm sàng nghi ngờ lao
X quang có tổn thương lao
Bảng điểm phân loại trẻ em nghi ngờ lao sơ nhiễm ở Việt Nam không có yêu tố
Không tiêm chủng vaccin BCG
IDR dương tính
Ho kéo dài
Sút cân không rõ nguyên nhân
Lao sơ nhiễm đã được điều trị thì X quang phổi sẽ thay đổi sau
> 6 tháng
3 - 6 tháng
2 tuần
2 - 3 tháng
Phác đồ được chọn để điều trị lao ở trẻ em
-2 RHZ / 4 HE
-2 SRHZ / 6 HE
- 2 RHZ / 4 RH
-3 RHZ / 4 RH
Biến chứng cấp tính của lao sơ nhiễm
Lao hạch
Lao màng phổi
Lao kê
Lao xương khớp
Phương pháp không áp dụng để điều trị lao sơ nhiễm ở trẻ em
Phục hồi chức năng hô hấp
Thuốc kháng lao
Điều trị các bệnh kèm theo
Điều trị triệu chứng
Yếu tố giúp chẩn đoán xác định lao sơ nhiễm trẻ em
BK đàm dương tính
IDR dương tính
Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây
Phức hợp sơ nhiễm trên X quang phổi
Khi bố mẹ bị lao phổi AFB (+) thì trẻ cần được
Chỉ làm xét nghiệm khi có dấu hiệu nghi ngờ lao
Xét nghiệm IDR để biết là đã nhiễm lao
Chụp phim phổi ngay để tìm tổn thương lao trên X quang
Làm xét nghiệm đàm và chụp X quang phổi ngay
Khi bị lao sơ nhiễm, nhóm hạch trung thất dễ bị viêm nhất
Nhóm I và V
Nhóm II và II
Nhóm II và IV
Nhóm I và nhóm III
Hiện nay người ta sử dụng phương pháp để làm phản ứng Mantoux
Tiêm dưới da
Tiêm bắp
Nhẫn tuberculin
Tiêm trong da
IDR được coi là (+) khi đường kính nốt sẩn cứng
> 15mm
> 5mm
> 25mm
> 10mm
IDR dương tính chứng tỏ
Trẻ đã nhiễm lao
Trẻ đã được điều trị lao
Trẻ đang mắc lao sơ nhiễm
Trẻ vừa mới bị nhiễm lao 8 - 12 tuần đầu
Trong bảng điểm của Keith - Edwards thì IDR (+) được tính
0 điểm
2 điểm
1 điểm
3 điểm
Theo bảng điểm của Keith-Edwars, trong gia đình có người bị lao phổi AFB (+) thì được tính
1 điểm
2 điểm
0 điểm
3 điểm
Theo bảng điểm của Keith - Edwards, khi trẻ ốm 2-4 tuần thì số điểm sẽ
2 điểm
0 điểm
1 điểm
3 điểm
Theo bảng phân loại trẻ em lao sơ nhiễm của Việt Nam, điều trị lao khi trẻ có số điểm lớn hơn
6 điểm
4 điểm
7 điểm
5 điểm
Lao sơ nhiễm trẻ em không có triệu chứng
Viêm kết mạc phổng nước
Ban nút ở mặt trước cằng chân
Sốt kéo dài
Ho ra máu
Lao sơ nhiễm có ban nút ở mặt trước cẳng chân tổn tại trong
72 giờ
5 tuần
2 tuần
48 giờ
Thể khởi phát cấp tính trong lao sơ nhiễm chiếm tỉ lệ
50 %
20 %
80 %
30 %
Biến chứng không phải của lao sơ nhiễm
Xẹp phổi
Khí phê thủng
Ho ra máu
Lao màng não
Biến chứng tràn dịch màng phổi sau lao sơ nhiễm
Vỡ săng sơ nhiễm sát màng phổi
Trực khuẩn lao theo đường máu đến màng phổi
Vỡ hang lao sát màng phổi
Trực khuẩn lao đến màng phi bằng đường bạch huyết
Di chứng của lao sơ nhiễm
Nốt vôi hoá
Giãn phế quản
Co kéo khí quản và trung thất
Xơ phổi
Khi nghi ngờ trẻ bị lao sơ nhiễm
Chờ kết quả xét nghiệm mới điều trị cho trẻ
Cho trẻ điều trị thuốc kháng lao
Điều trị kháng sinh 1-2 tuần
Tái khám sau 1 tháng
Streptomycine không được khuyến cáo để điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì
Lây lan bệnh lao theo đường máu
Dễ lây nhiễm HIV
Không có tác dụng với trực khuẩn lao
Khó theo dõi tác dụng ngoại ý của thuốc
Ethambutol không sử dụng trong phác đồ điều trị lao sơ nhiễm trẻ em vì
Độc tính cao
Không cần thiết đối với lao sơ nhiễm
Khó phát hiện tác dụng ngoại ý của thuốc
Thuốc kìm khuẩn
Điều trị lao sơ nhiễm trẻ em cần cho thêm các Vitamin để
Phòng các biến chứng của lao sơ nhiễm
Rút ngắn thời gian điều trị lao
Tăng sức đề kháng cho trẻ
Phòng thiếu Vitamin
Phòng lao sơ nhiễm cho trẻ em không cần
Tiêm phòng đầy đủ 6 bệnh ở trẻ em
Điều trị các bệnh nhiễm trùng
Phát hiện sớm và cách ly nguồn lây
Làm phản ứng IDR khi có tiếp xúc với nguồn lây
Lao sơ nhiễm và suy dinh dưỡng thường đi kèm với nhau do
Trực khuẩn lao sử dụng năng lượng của cơ thể
Giảm hấp thu đường ruột do độc tính của thuốc kháng lao
Trẻ ăn uống kém
Sử dụng thuốc kháng lao kéo đài có độc tính với gan
Khi bị lao sơ nhiễm
1. Triệu chứng lâm sàng nghi ngờ lao
2. Tổn thương trên X quang phổi nghỉ lao
3. Phản ứng tuberculin (+)
4. Tốc độ lắng máu tăng cao
.......
Đ-Đ-Đ-S
Di chứng của lao màng não, ngoại trừ
Mờ mắt
Tâm thần
Tiểu khó
Liệt
Điều trị lao màng não giai đoạn sớm có thể, ngoại trừ
Phối hợp corticoid
Tấn công mạnh
Điều trị ngoại trú
Liều lượng thuốc cao
Hội chứng màng não gồm, ngoại trừ
Dấu Kergnig
Dấu cứng cổ
Tam chứng màng não
Dấu Babinski
Trong lao màng não, các dây thần kinh sọ não bị chèn ép, ngoại trừ
V và VII
II
I và IV
IX và XI
Dấu hiệu vách hóa màng não tủy, ngoại trừ
Nghiệm pháp QS (+)
Dịch não tủy có thành phần lympho tăng cao
Dịch não tủy có phân ly đạm-tế bào
Màng não tủy dày dính
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ , ngoại trừ
Thành phần lympho tăng
Đường vết
Phản ứng Pandy (+)
Màu vàng đục
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não do virut , ngoại trừ
Đường bình thường
Thành phần lympho tăng cao
Màu vàng trong
Phản ứng Pandy (+)
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não đã vách hóa , ngoại trừ
Màu vàng đục
Đường giảm
Thành phần lympho tăng cao
Protein tăng
Chỉ định chọc dò dịch não tủy khi có, ngoại trừ
Hội chứng tăng áp lực nội sọ
Lao phổi + dấu chứng tâm thần kinh
Lao kê phổi
Viêm màng não
Biến đổi dịch não tủy trong u não , ngoại trừ
Phản ứng Pandy (+)
Đường bình thường
Tế bào bình thường
Màu trong
Tam chứng màng não ở người lớn gồm
Nhức đầu, cứng gáy, nôn mửa
Nhức đầu, nôn mửa, táo bón
Cứng gáy, nôn mửa, tiêu chảy
Nhức đầu, táo bón hoặc tiêu chảy
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não , ngoại trừ
Phản ứng Rivalta (+)
Đường, muối giảm
Áp lực tăng
Màu vàng chanh
Chống chỉ định điều trị corticoid trong
Lao phổi
Lao màng não
Lao hạch
Tràn địch màng phổi do lao
Corticoid có tác dụng, ngoại trừ
Ức chế miễn dịch
Giảm viêm
Chống phù nề
Gây vách hóa màng não tủy
Đặc điểm lao màng não ở nước ta , ngoại trừ
Người lớn thường gặp ở tuổi già 83%
Phát hiện chẩn đoán chậm
Tỉ lệ tử vong cao
Để lại nhiều di chứng
Bệnh nhân lao màng não hôn mê cần phải , ngoại trừ
Chống loét
Chống bội nhiễm
Cho ăn uống qua sonde dạ dày
Để nằm lâu một tư thể
Thuốc kháng lao chọn lọc ( thấm qua màng não) để điều trị lao màng não , ngoại trừ
Rifampicin ( RIF )
Ehambutol ( EMB )
Isoniazid (INH)
Streptomycin ( SM )
Muốn phòng bệnh lao màng não trong cộng đồng phải, ngoại trừ
Tiêm chủng vaccin BCG
Trẻ em tránh tiếp xúc trực tiếp nguồn lây
Nâng cao sức đề kháng cơ thể
Điều trị nội trú lâu dài cho bệnh nhân
Biểu hiện liệt thần kinh trung ương , ngoại trừ
Động kinh
Co giật
Hội chứng màng não
Liệt 1/2 người
Lao màng não chẩn đoán chậm có, ngoại trừ
Nghiệm pháp QS (+)
Dịch não tủy vàng đục
Điều trị corticoid
Dày dính mảng não tủy
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm, ngoại trừ
Đường tăng
Muối giảm
Màu vàng chanh, trong suốt
Protein tăng, Pandy (+)
Biện pháp điều trị lao màng não gồm, ngoại trừ
Phòng chống loét vùng cùng, cụt
Cho ăn uống qua sonde khi bệnh nhân còn phản xạ nuốt
Phối hợp thuốc kháng lao, tấn công, liều cao
Kháng sinh phòng bội nhiễm hô hấp và tiết niệu
Dấu chứng tổn thương thần kinh trung ương , ngoại trừ
Vạch màng não (+)
Liệt 1/2 người
Tâm thần
Động kinh
Dấu chứng viêm não , ngoại trừ
Nghiệm pháp QS (+)
Động kinh
Liệt 1/2 người
Mờ mắt
Nguyên tắc điều trị lao màng não , ngoại trừ
Dùng thuốc kháng lao nhóm II để tránh kháng thuốc
Chú ý dinh dưỡng, bồi phụ nước điện giải
Kháng sinh phòng bội nhiễm do nằm lâu, do loét
Phối hợp thuốc kháng lao, liều cao, kéo dài tấn công
Phân ly đạm - tế bào trong dịch não tủy có trong bệnh lý
Viêm màng não-tủy đã dày dính
Lao màng não sớm
Viêm màng não do virut
Lao màng não không đáp ứng điều trị
Phân ly tế bào - đạm trong dịch não tủy có trong bệnh lý
Viêm màng não mủ
U não
Lao màng não chẩn đoán chậm
Viêm màng não do virut
Biến đổi dịch não tủy trong viêm màng não mủ
Protein tăng, phản ứng Rivalta (+)
Thành phần tế bào lympho tăng
Muối tăng
Đường tăng
Biến đổi dịch não tủy trong lao màng não chẩn đoán sớm
Protein tăng, phản ứng Pandy (+)
Thành phần tế bào bạch cầu trung tính tăng
Muối tăng
Đường tăng
Ở Việt nam, tuổi hay gặp lao màng bụng ở người lớn
> 40T
35-40 T
20-30 T
30-40 T
Tổn thương giải phẫu bệnh lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ
Tổn thương chủ yếu là các hạt kê
Tổn thương chủ yếu là bã đậu
Xuất tiết dịch
Màng bụng viêm xung huyết
Đặc điểm lâm sàng lao màng bụng thể cổ trướng, ngoại trừ
Rồi loạn tiêu hóa
Bụng báng vừa phải
Khởi bệnh rầm rộ
Gan lách không lớn
Chẩn đoán xác định cô trướng (bụng báng) dựa vào
Chọc dò và siêu âm
X quang
Siêu âm
Sinh thiết
Chẩn đoán lao màng bụng thể cổ trướng thực tế dựa vào
Lâm sàng và biến đổi sinh hóa, tế bào dịch ổ bụng phù hợp theo hướng lao
X quang và siêu âm
Siêu âm
Lâm sàng và siêu âm
Đặc điểm của lao màng bụng thể loét bã đậu, ngoại trừ
Phối hợp với lao bộ phận khác
Triệu chứng lâm sàng với sốt cao, chán ăn
Gỏ đục bàn cờ đam
Bụng lớn hình bầu dục, trục lớn nằm theo chiều ngang
Sử dụng Corticoid trong điều trị lao màng bụng thể cổ trướng giai đoạn sớm
Giai đoạn tấn công đến 30 ngày
Sử dụng liều duy nhất
Giảm quá trình tạo xơ
Thời gian điều trị Corticoid kéo dài đến 6 tháng
Liều Corticoid điều trị trong lao màng bụng thể bán cấp
50-150 mg/ngày
100-150 mg/ngày
50-100 mg/ngày
50-130 mg/ngày
Yếu tố không có trong dịch màng bụng do lao
Khó tìm thấy trực khuẩn lao
Rivalta (+)
LDH giảm
Protein > 30 g/l
Tràn dịch màng bụng do lao nếu được chẩn đúng, sớm và điều trị tích cực thì địch sẽ hết trong vòng
2-3 tháng
1- 2 ngày
1-2 tháng
1-2 tuần
Yếu tố không giúp chẩn đoán tràn dịch màng bụng do lao
Dịch màng bụng là dịch thấm
X quang có tổn thương nghĩ lao phổi phối hợp
Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây
Tìm thấy BK trong dịch màng bụng
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tràn dịch màng bụng do lao
Nội soi sinh thiết màng bụng có nang lao
Có kết quả tràn dịch màng bụng trên siêu âm
Dịch màng bụng là dịch tiết
Chọc dò màng bụng dịch màu vàng chanh
Biện pháp không nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng bụng
Vận động liệu pháp tập thở bụng
Dùng kháng sinh phối hợp
Chọc hút dịch triệt để
Điều trị nguyên nhân lao
Trong lao màng bụng, chọc hút dịch không nhằm mục đích
Điều trị kháng lao tại chỗ
Chẩn đoán xác định có tràn dịch màng bụng
Hạn chế đi chứng dày dính màng bụng
Giảm khó thở cho bệnh nhân
Biến đổi dịch màng bụng do lao , ngoại trừ
Màu vàng chanh
Muối giảm
Đường giảm
Phản ứng Pandy (+)
Biến đổi dịch màng bụng do lao, ngoại trừ
Thành phần tế bào bạch cầu đa nhân trung tính tăng
Màu vàng chanh
Đường, muỗi giảm
Protein > 30 g/l
Trong điều trị lao màng bụng corticoid có tác dụng, ngoại trừ
Gây dày dính màng bụng
Ưc chế miễn dịch
Chống phù nề
Phòng dày dính màng bụng
Biến đổi địch màng bụng trong lao màng bụng chẩn đoán sớm , ngoại trừ
Màu vàng chanh
Protein tăng > 30g/l
Đường. giảm
Phản ứng Pandy (+)
Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng
Protein tăng, phản ứng Rivalta (+)
Muối tăng
Đường tăng
Màu đỏ máu
Biến đổi dịch màng bụng trong lao màng bụng
1. Màu vàng chanh
2. Màu trong suốt
3. Protein tăng > 30 g/1
4. Tế bào neutro tăng
5. Tế bào lympho tăng
6. Phản ứng Pandy (+)
........
Đ-Đ-S-S-Đ-S
Thông tin không phải phổ biến của lao xương khớp
Lao xương khớp là loại bệnh phổ biến nhất trong các thể viêm xương khớp do vi khuẩn
Xương xốp, khớp lớn và chịu trọng lực nhiều dễ bị bệnh nhiều hơn các xương khớp khác
Lao xương khớp được chân đoán và điều trị sớm thì khỏi hoàn toàn
Tổn thương lao xương khớp khu trú ở nhiều vị trí khác nhau
Theo thông kê của Nguyễn Việt Cồ và công sự trong 10 năm (1280 - 1982) nhận thấy vị trí lao xương khớp thường gặp nhất
Cột sống
Khóp gồi
Khớp háng
Khớp khuỷu
Yếu tố thuận lợi không phải của lao xương khớp
Thiếu vitamin D
Suy dinh dưỡng
Có tiếp xúc với nguồn lây chính
Đã hoặc đang điều trị lao sơ nhiễm
Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát lan đến bắt kỳ xương khớp nào trong cơ thể chủ yếu theo con đường
Bạch huyết
Máu và tiếp cận
Máu và bạch huyết
Tiếp cận
Theo thông kê của nhiều tác giả trong và ngoài nước , vị trí tổn thương lao xương khớp thường gặp nhất
Cột sống
Khớp cỗ chân
Khớp bàn chân
Khớp háng
Triệu chứng không có trong giai đoạn khởi đầu của lao xương khớp
Liệt mềm hai chỉ dưới
Sốt nhẹ kéo dài
Thể trạng chung giảm sút
Đau khi vận động khớp
Triệu chứng X quang lao xương khớp giai đoạn khởi đầu
Mắt khe khớp
Mất chất vôi và có hang ở đầu xương
Loãng xương và khe khớp hẹp
Có hiện tượng hủy xương
Chẩn đoán lao xương khớp giai đoạn sớm, cận lâm sàng quan trọng nhất
Phản ứng Mantoux
Chụp X quang xương khớp
Công thức máu và tốc độ lắng máu
Tìm vi khuẩn lao trong chất bã đậu qua lỗ dò của áp xe lạnh
Vị trí tổn thương phổ biến của lao cột sống
Phần đĩa đệm và thân đốt sống
Thân đốt sống và mỏm gai
Mỏm gai và phần đĩa đệm
Phần đĩa đệm Và Vòng cung sau
Vị trí tốn thương phổ biến của lao cột sống
Thắt lưng
Lưng và thắt lưng
Cổ và lưng
Lưng
Số lượng đốt sống bị tổn thương phổ biến trong lao cột sống
4 đốt sông
2 đốt sống
3 đốt sông
5 đốt sống
Đặc điểm của triệu chứng đau không có trong lao cột sống
Các thuốc giảm đau thông thường điều trị rất hiệu quả
Đau theo kiểu rễ thần kinh
Giảm đau khi nghỉ ngơi
Đau tăng lên khi vận động
Triệu chứng thực thể rất có giá trị khi chẩn đoán lao cột sống
Dấu hiệu gù cột sống
Gõ có cảm giác đau vùng tổn thương
Liệt từ từ tăng dần
Có đoạn cứng đờ khi thực hiện các động tác
Lao cột sống phát hiện sớm có hình ảnh X quang thường gặp
Hình ảnh khối mờ của áp xe lạnh
Có góc Konstam - Blerovaky
Hình đĩa đệm hẹp
Thân đốt sống bị phá huỷ
Đau kiểu rể là một triệu chứng cơ năng thường gặp của
Lao khớp khuỷu
Lao khớp háng
Lao cột sống
Lao khớp gồi
Hình ảnh X quang cột sống không phải của lao cột sống phát hiện sớm
Đường viền đốt sống mờ
Thân đốt sống bị phá huỷ tạo nên hình chêm
Phần mềm quanh đốt sông đậm hơn vùng chung quanh
Đĩa đệm hẹp
Cận lâm sàng quan trọng và phổ biến trong chẩn đoán lao cột sống
X quang cột sống thẳng và nghiêng
Tốc độ lắng máu
Sinh thiết đốt sống
Phản ứng Mantoux
Hình ảnh X quang cột sống không có trong lao cột sống
Phần mềm quanh đốt sống đậm
Hình đĩa đệm hẹp
Một đốt sống nham nhở và khe liên đốt không hẹp
Thân đốt sống bị phá huỷ tạo nên hình chêm
Chẩn đoán sớm lao các khớp ngoại biên dựa vào
Phản ứng Mantoux
X quang khớp
Sinh thiết hạch gốc chi
Sinh thiết màng hoạt dịch
Triệu chứng lâm sàng không có trong giai đoạn khởi phát của lao các khớp ngoại biên
Khớp sưng to
Hạn chế vận động
Sốt nhẹ kéo dài
Lỗ đò chảy dịch
Phương pháp chủ yếu hiện nay điều trị lao xương khớp
Can thiệp nội khoa trước rồi điều trị ngoại khoa
Nội khoa phôi hợp ngoại khoa
Hoá trị liệu và không bất động tuyệt đối
Can thiệp ngoại khoa trước rồi dùng hoá trị liệu
Vị trí tốn thương cột sống bắt buộc phải kết hợp hoá trị liệu và cố định bằng bột đề tránh tai biến ép tuỷ
Lao cột sống vùng cô và lưng
Lao cột sống vùng thắt lưng
Lao cột sống vùng cùng cụt
Lao cột sống vùng cỗ
Thể lao xương khớp không cần can thiệp ngoại khoa
Lao xương khớp có ổ áp xe lạnh
Lao Xương khớp có khớp di lệch nhiều
Lao cột sông chỉ có hẹp khe khớp và phá huỷ thân đốt sống
Lao cột sống có nguy cơ chèn ép tuỷ
Điều không nên làm khi điều trị lao xương khớp
Sử dụng phác đồ của chương trình chống lao quốc gia
Phối hợp dinh dưỡng liệu pháp
Điều trị tấn công tại bệnh viện
Bắt buộc phải cố định bằng bó bột trong suốt cả liệu trình điều trị
Phác đồ của chương trình chống lao quốc gia áp dụng trong điều trị lao xương khớp
2 SHRZ / 6 HE
3 SHZ / 6 S2H2
2 SHRZ / 6 RH
3 RHE / 6 R2H2E2
Thái độ hoặc hành động không nên có trong tư vấn và giám sát điều trị lao xương khớp
Hưởng dẫn các tác dụng không mong muốn của các thuốc kháng lao
Vận động gia đình giúp đỡ và giám sát bệnh nhân dùng thuốc theo đúng phác đồ
Cấp cho bệnh nhân một hộp riêng để đựng thuốc chống lao
Chỉ cấp đủ liều dùng đúng với số ngày theo lịch hẹn
Liều lượng trung bình hàng ngày của Isoniazid trong điều trị lao xương khớp
10 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
20 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Rifampicin trong điều trị lao xương khớp
25 mg/kg/ngày
20 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
10 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Pyrazinamid trong điều trị lao xương khớp
25 mg/kg/ngày
20 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
15 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Ethambutol trong điều trị lao xương khớp
20 mg/kg/ngày
15 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
Ở Việt nam, tuổi hay mắc lao hạch cổ ở người lớn
> 60 tuổi
30 - 45 tuổi
15 - 30 tuổi
Tất cả đều sai
Ở Việt nam, tỉ lệ mắc lao hạch nữ thường gặp hơn nam
2 - 2,5 lần
1 - 1,5 lần
4 - 4,5 lần
3 - 3,5 lần
Ở Việt nam đối với người lớn, trong các thể lao ngoài phổi, lao hạch đứng hàng thứ
5
4
2
4
Các yếu tố thuận lợi mắc lao hạch, ngoại trừ
Tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây
Phụ nữ có thai
Nhiễm trùng tại hạch do vi khuẩn thường
Nhiễm siêu vi, làm việc quá sức
Cấu trúc một nang lao điển hình từ trung tâm ra đến ngoại vi
Hoại tử bã đậu, tế bào khống lồ, tế bào langhans, đại thực bảo, tế bào lympho, tế bào bán liên, tế bào xơ
Hoại tử bã đậu, tế bào bán liên, tế bảo khổng lồ, tế bào langhans, đại thực bào, tế bào xơ
Đại thực bào, hoại tử bã đậu, tế bào langhans, tế bào bán liên, tế bào xơ
Hoại tử bã đậu, tế bào xơ, đại thực bào, tế bào bán liên
Trên lâm sàng, mô tả hạch lao ở giai đoạn cuối
Hạch mềm, loét dò bã đậu
Hạch viêm to, phù nề, dính, hạn chế di động
Hạch viêm to, mật độ chắc, di động, đau
Hạch xơ hóa hoặc vôi hóa, dính tổ chức xung quanh
Vị trí thường gặp của lao hạch
Dưới hàm
Nhiều chỗ
Bẹn
Cổ
Triệu chứng thực thể tại hạch giai đoạn đầu thường gặp
Hạch nhỏ, di động, chắc, nhẫn, không đau
Hạch cứng dính vào tổ chức xung quanh
Hạch dò ra ngoài
Hạch dính chùm
Trong thực tế yếu tố quan trọng thường để chẩn đoán lao hạch
Lâm sàng và IDR
Chọc hạch và sinh thiết hạch
Lâm sàng và tìm thấy BK trong hạch
Lâm sàng
Xét nghiệm cận lâm sàng cần thiết trong chẩn đoán lao hạch, ngoại trừ
Công thức máu
Chọc dò hạch
Chụp X quang phổi
Phản ứng tuberculin
Các thể lâm sàng thường gặp trong lao hạch, ngoại trừ
Thể bã đậu các hạch ngoại biên
Thể viêm nhiều hạch ở nhiều chỗ
Thể u hạch đơn độc ở cổ
Thể hạch thượng đòn
Lao hạch thường kết hợp
Lao phổi, lao màng phổi, lao màng bụng
Lao Xương khớp
Phế quản phế viêm lao
Lao kê phổi
Yếu tố chẩn đoán xác định lao hạch
Tìm thấy BK trong tổ chức hạch
Hạch + phản ứng tuberculin dương tính mạnh
Chọc sinh thiết hạch thấy đa số là tế bào lympho
Triệu chứng lâm sàng đặc hiệu
Chẩn đoán phân biệt lao hạch với odpkin dựa vào
Lâm sàng
Sinh thiết hạch
Điều trị với thuốc kháng lao không đáp ứng
Lâm sàng và điều trị thử với thuốc kháng lao không đáp ứng
Chọc sinh thiết hạch cần thiết để chẩn đoán phân biệt lao hạch với các thể hạch khác, ngoại trừ
Viêm hạch do vi khuẩn
Viêm hạch do virút
Ung thư hạch di căn
Hạch to trong bệnh bạch cầu cấp
Các thuốc kháng lao chính trong điều trị lao hạch
Streptomycin + Isoniazid + Pyrazinamid
Ethambutol + Isoniazid + Pyrazinamid
Rifampicin + Isoniazid + Pyrazinamid
Streptomycin + Isoniazid + Rifampicin
Thuốc kháng lao được chọn lựa hàng đầu trong điều trị lao hạch vì có tác dụng diệt khuẩn nội bào tốt nhất
Streptomycin
Isoniazid
Pyrazinamid
Ethionamid
Thuốc kháng lao không được chọn trong điều trị lao hạch đơn thuần vì chỉ có tác dụng diệt khuẩn ngoại bào ( thấm qua màng tế bào kém )
Rifampicin
Streptomycin
Ethambutol
Isoniazid
Trong điều trị lao hạch, biện pháp không có chỉ định
Dùng Corticoid giai đoạn hạch dò mủ, xơ dính
Nạo vét hết tổ chức bã đậu khi dò mủ
Rắc bột Isoniazid hoặc Rifampicin lên chỗ dò
Sử dụng thuốc kháng lao
Phòng chống bệnh lao hạch cho trẻ em, biện pháp quan trọng nhất
Tiêm vaccin BCG
Đảm bảo vệ sinh môi trường
Phát hiện nguồn lây
Tiêm vaccin BCG và phát hiện nguồn lây
Quan niệm không đúng về lao tiết niệu sinh dục ngày nay
Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là nội khoa
Chẩn đoán sớm lao tiết niệu sinh dục hiện nay còn khó khăn
Điều trị lao tiết niệu sinh dục hiện nay chủ yếu là ngoại khoa
Lao tiết niệu sinh dục là một thể lao thứ phát
Thông tin về dịch tễ không đúng về lao tiết niệu sinh dục
Lao tiết niệu sinh dục là một bệnh hiếm ở Việt Nam
Theo GS. Ngô Gia Hy (năm 2000) tỷ lệ lao tiết niệu sinh dục xảy ra nhiều nhất ở lửa tuổi 21 - 40 tuổi
Theo Lê Ngọc Hưng ( Bệnh học lao 2002 ) không có sự khác biệt nhiều vẻ giới tính trong bệnh lao tiết niệu sinh đục
Các yếu tố làm giảm sức đề kháng là yếu tổ thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục
Trực khuẩn gây bệnh lao tiết niệu sinh dục chủ yếu ở người
Mycobacterium Avium -— Intracellulare ( MAI)
Mycobacterium Bovis
Mycobacterium Africanum
Mycobacterium Tuberculosis
Yếu tố không phải thuận lợi của lao tiết niệu sinh dục
Sử dụng corticoid
Lao động nặng
Sỏi tiết niệu và u xơ tử cung
Đái tháo đường
Quan niệm sinh bệnh học không đúng với lao tiết niệu sinh dục
Tổn thương ban đầu của lao tiết niệu sinh đục chỉ khu trú ở vỏ thận
Lao tiết niệu sinh dục chủ yếu do trực khuẩn lao người ( M. Tuberculosis ) gây bệnh
Ở nam giới có sự liên quan chặt chẽ giữa đường tiết niệu và đường sinh dục về giải phẫu
Trực khuẩn lao từ các tổn thương tiên phát theo đường bạch huyết đến gây bệnh lao tại cơ quan tiết niệu sinh dục
Triệu chứng lâm sàng phổ biến của lao thận
Viêm bàng quang mạn và đái ra máu
Viêm bàng quang cấp tính và đái ra máu
Đau vùng thắt lưng và đái ra máu
Cơn đau quặn thận và đái ra máu
Đặc điểm đái ra máu không có trong lao thận
Đái ra máu hay tái đi tái lại
Đái ra máu cuối bãi
Đái ra máu không kèm theo đau
Đái ra máu có thể đại thể hoặc vi thể
Triệu chứng lâm sàng không có trong lao tiết niệu
Đái ra mủ kèm triệu chứng nhiễm trùng cấp tính
Đau thật sự hoặc chỉ có cảm giác nặng vùng thắt lưng
Đái ra máu toàn bãi, hay tái đi tái lại
Đái ra mủ kèm gầy sút và sốt kéo dài
Tổn thương lao sinh dục nữ ít gặp
Cổ tử cung
Phần phụ
Âm đạo
Ống dẫn trứng
Lao sinh dục nữ thường dẫn đến
Đa thai
Vô sinh
Sẩy thai
Thai trứng
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán lao tiết niệu
Xét nghiệm nước tiểu tìm vi khuẩn lao
Chụp X quang hệ tiết niệu tìm tổn thương ở thận, niệu quản, bàng quang
Công thức máu có lymphocyte chiếm ưu thế
Soi bàng quang để tìm tổn thương lao đặc hiệu
Đặc điểm về giải phẫu, ở nam giới lao tiết niệu thường phối hợp
Lao tiền liệt tuyến
Lao túi tinh
Lao ống dẫn tinh
Lao mào tinh hoàn
Lao sinh dục ở nam giới thường thấy tổn thương phô biến
Túi tinh
Ống dẫn tinh
Tinh hoàn
Mào tinh hoàn
Lao thận thường phối hợp với
Lao phần phụ
Lao nội mạc tử cung
Lao mào tinh hoàn
Lao cỗ tử cung
Bệnh nhân có tinh hoàn to gần giống khối u, lâm sàng sơ bộ phân biệt giữa lao tinh hoàn với ung thư tinh hoàn, bác sĩ cần phải kiểm tra
Huyết áp
Màu sắc nước tiểu
Cơ quan hô hấp
Hạch ngoại biên
Yếu tố quan trọng thường dùng trong lâm sàng để chẩn đoán lao tiết niệu
Chụp X quang hệ tiết niệu có chuẩn bị (UIV)
Chụp bể thận niệu quản ngược dòng
Siêu âm hệ tiết niệu
Chụp X quang hệ tiết niệu không chuẩn bị
Bệnh cảnh lâm sàng hướng đến chẩn đoán lao tiết niệu
Cơn đau quặn thận và huyết áp cao
Hội chứng viêm bàng quang và gia đình có nguồn lây
Hội chứng viêm bàng quang mà điều trị kháng sinh tích cực không khỏi
Hội chứng viêm bàng quang trên bệnh nhân đang điều trị lao phối
Hình ảnh có giá trị chẩn đoán lao tiết niệu khi chụp UIV
Thận sưng to, nhu mô dày lên, phù nề bề thận và niệu quản
Khối ngâm thuốc thì nhu mô và hình ảnh cắt cụt các đài bể thận
Hình ảnh một chùm đài thận giãn rộng và hình ảnh chít hẹp hay giãn rộng niệu quản
Hình một hay nhiều hang ở đài thận
Bệnh nhân có bệnh cảnh lâm sàng nổi bật là đái ra máu, cần chẩn đoán phân biệt lao tiết niệu với
Viêm cầu thận cấp
Sỏi thận - niệu quản
Thận đa nang
Ung thư thận
Tiên lượng của lao tiết niệu sinh dục chủ yếu phụ thuộc vào
Phát hiện bệnh sớm hay muộn và điều trị đúng nguyên tắc hay không
Tuổi và giới của bệnh nhân
Điều trị nội khoa hay ngoại khoa
Điều trị nội trú hay ngoại trú
Biến chứng không phải của lao tiết niệu sinh đục
Hội chứng thận hư
Tăng huyết áp do thiếu máu cục bộ ở thận
Suy thận cấp
Suy thận mạn do chít hẹp niệu quản
Thuốc kháng lao cần thận trong khi chỉ định trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
Ri & ampicin
Pyrazinamid
Ethambutol
Streptomycin
Phân biệt lao tinh hoàn với viêm tinh hoàn chủ yếu dựa vào
Mào tinh hoàn đau
Da bìu căng nóng đỏ
Tràn dịch tinh mạc
Điều trị thử bằng kháng sinh
Bệnh nhân già, thận to và sờ có bề mặt lổn nhổn, toàn trạng suy sụp, chẩn đoán lao tiết niệu, cần phân biệt
Thận đa nang
Viêm cầu thận mạn
Ung thư thận
Viêm thận bề thận
Phác:đồ của hương trình chống lao quốc gia áp dụng trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
3 SHZ / 6 S2H2
2 SHRZ / 6 RH
2 SHRZ / 6 HE
3 RHE / 6 R2H2E2
Thái độ hoặc hành động không nên có trong tư vấn và giám sát điều trị lao tiết niệu sinh dục
Chỉ cấp đủ liều dùng đúng với số ngày theo lịch hẹn
Lập đi lập lại cho bệnh nhân nhớ cách dùng và liều lượng thuốc kháng lao
Vận động gia đình giúp đỡ và giám sát bệnh nhân dùng thuốc theo đúng phác đồ
Đưa bệnh nhân xem các thuốc kháng lao trong phác đồ điều trị
Liều lượng trung bình hàng ngày của Isoniazid trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
15 mg/kg/ngày
10 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Rifampicin trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
15 mg/kg/ngày
I0 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Pyrazinamid trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
5 mg/kg/ngày
I5 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
I0 mg/kg/ngày
Liều lượng trung bình hàng ngày của Ethambutol trong điều trị lao tiết niệu sinh dục
I5 mg/kg/ngày
5 mg/kg/ngày
25 mg/kg/ngày
20 mg/kg/ngày
Giai đoạn viêm khô màng phổi do lao xuất hiện trong thời gian
< 12h
24 - 48h
> 72h
48 - 72h
Triệu chứng không có trong lao màng phổi đơn thuần
Ho khan
Đau ngực
Ho khạc đàm
Khó thở
Dấu hiệu không nghĩ đến tràn dịch màng phổi
Gõ đục
Rì rào phế nang giảm
Rung thanh giảm
Khoảng gian sườn hẹp
Tràn dịch màng phổi do lao, số lượng bạch cầu trong dịch màng phổi tăng
> 300/mm3
> 1000/mm3
> 500/mm3
> 700/mm3
Dịch màng phổi màu vàng chanh, nghĩ đến
Tắc mạch phổi gây tràn dịch màng phổi
Tràn dịch màng phổi do vi khuẩn
Tràn dịch màng phổi do suy tim
Lao màng phối
X quang có hình ảnh tràn khí - tràn dịch màng phổi phối hợp do
Abces phổi
Dò phế quản - màng phổi
Vỡ hang lao vào màng phổi
Tràn dịch màng phổi do lao
Yếu tố không có trong dịch màng phổi do lao
LDH giảm
Khó tìm thấy trực khuẩn lao trong dịch màng phổi
Glucose giảm
Rivalta dương tính
Triệu chứng không phải của tràn dịch màng phổi
Rung thanh tăng
Đau ngực, ho khan, khó thở
Có tiếng cọ màng phổi
Rì rào phế nang giảm
Trong tràn dịch màng phổi, dịch tiết khi có lượng protein
> 30g/l
> 40g/l
> 10g/l
> 50g/l
Tỷ lệ tìm thấy AFB bằng phương pháp soi kính hiển vi trong dịch màng phổi do lao
45%
15%
5%
7,5%
Tỷ lệ tìm thấy AFB bằng phương pháp nuôi cấy trong dịch màng phổi do lao
43%
13%
23%
33%
Tỷ lệ tìm thấy nang lao khi sinh thiết màng phổi, trong tràn dịch màng phổi do lao
75%
5%
15%
45%
Trên X quang phổi thấy đường cong Damoiseau chứng tỏ tràn dịch màng phổi
Phối hợp tràn khí màng phổi
Vách hoá
Tự do
Tràn mủ màng phổi
Khi bị tràn dịch màng phổi do lao, soi phế quản giúp xác định
Loại trừ nguyên nhân khác
Tổn thương lao phế quản phổi phối hợp
Lấy dịch màng phối để làm xét nghiệm
Số lượng dịch trong khoang mảng phổi
Tràn dịch màng phổi do lao nếu được chẩn đoán và điều trị đúng thì dịch sẽ hết trong vòng
1- 2 tháng
1-2 năm
1-2 giờ
1-2 tuần
Yếu tố không giúp chẩn đoán tràn dịch màng phôi do lao
Dịch màng phổi là dịch thấm
Tìm thấy BK trong dịch màng phổi
Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây
X quang có tổn thương nghỉ lao phổi phối hợp
Tiêu chuẩn chẩn đoán xác định tràn dịch màng phổi do lao
Có hình ảnh tràn dịch màng phổi trên X quang và siêu âm
Sinh thiết mảng phổi có nang lao
Dịch màng phổi là dịch tiết
Lâm sàng có hội chứng tràn dịch rõ
Trong chẩn phân biệt của tràn dịch màng phổi do lao, bệnh không đề cập đến
Viêm màng phổi do vi rút
ung thư màng phổi nguyên phát
Tắc mạch phổi
Viêm phổi thuỳ
Giai đoạn viêm khô màng phổi khám sẽ thấy
Tiếng cọ màng phổi
Rì rào phế nang nghe rỡ
Tiếng thối ống
Rung thanh tăng
Biện pháp không nằm trong nguyên tắc điều trị lao màng phổi
Chọc hút dịch triệt để
Sử dụng corticoide
Dùng kháng sinh phối hợp
Điều trị nguyên nhân lao
Trong lao màng phổi, chọc hút dịch không nhằm mục đích
Giảm khó thở cho bệnh nhân
Chẩn đoán xác định có tràn dịch màng phổi
Điều trị kháng lao tại chỗ
Hạn chế di chứng dày dính màng phôi
Số lượng dịch cho phép lấy mỗi lần chọc hút trong điều trị lao màng phổi
500 ml
300 ml
1000 ml
1500 ml
Điều trị ngoại khoa phối hợp trong tràn dịch màng phổi khi
Tràn khí phối hợp
Khó chọc đò
Không đáp ứng điều trị
Có di chứng ổ cặn màng phổi
Ở trẻ em, lao màng phổi gặp ở lứa tuổi
1-4 tuổi
5-9 tuổi
10-15 tuổi
6 tháng
Giai đoạn viêm khô màng phổi do lao, soi và sinh thiết màng phổi sẽ có
Lớp nội mô bị phá huỷ
Phủ lớp tơ huyết (Fibrin)
Vách hoá màng phổi
Dịch vàng chanh
Tỷ lệ nam mắc lao màng phổi
35%
65%
55%
25%
Lao màng phổi phối hợp với lao phổi chiếm
31%
3%
23%
33%
Ho trong lao màng phổi thể tràn dịch tăng lên khi
Thay đổi tư thế
Nằm nghiêng bên lành
Nằm nghiêng bên tràn dịch
Ngồi
Tập thổi bóng ( hít thở sâu ) trong điều trị lao màng phổi giúp
Chống dày dính màng phổi
Phòng biến chứng suy hô hấp mạn
Hấp thu dịch nhanh
Giảm khó thở
Trực khuẩn lao đến màng phổi bằng đường
1. Máu
2. Bạch huyết
3. Kế cận
4. Phế quản
5. Hô hấp
..........
Đ-Đ-Đ-S-S
7 mã đề 264 câu hỏi
1 mã đề 52 câu hỏi
3 mã đề 142 câu hỏi
2 mã đề 100 câu hỏi