Trắc nghiệm Sản Y6 HTK TTN - Đại học Tây Nguyên (TNU) Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sản Y6 HTK TTN dành cho sinh viên Đại học Tây Nguyên (TNU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức chuyên sâu về sản khoa, bao gồm chẩn đoán, điều trị và xử trí các tình huống sản khoa thường gặp. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng lâm sàng.
Từ khoá: trắc nghiệm Sản Y6 Đại học Tây Nguyên TNU sản khoa chẩn đoán sản khoa điều trị sản khoa xử trí tình huống sản khoa ôn tập y khoa câu hỏi trắc nghiệm luyện thi sản khoa
Mã đề 1 Mã đề 2 Mã đề 3 Mã đề 4 Mã đề 5 Mã đề 6 Mã đề 7 Mã đề 8 Mã đề 9 Mã đề 10 Mã đề 11 Mã đề 12 Mã đề 13 Mã đề 14
Bạn chưa làm Mã đề 1!
Bắt đầu làm Mã đề 1
Câu 1: Hoại sinh vô khuẩn của u xơ tử cung hay gặp nhất trong thời gian nào:
D. Hoạt động tình dục
Câu 2: Nếu đường biểu diễn thân nhiệt hàng tháng của một phụ nữ có dạng hai pha thì có thể kết luận đó là:
A. Chu kỳ không phóng noãn.
B. Chu kỳ có phóng noãn.
C. Phụ nữ đang trong giai đoạn tiền mãn kinh.
D. Phụ nữ đã mãn kinh.
Câu 3: Các hỗn loạn dẫn đến phát sinh tiền sản giật bắt đầu xuất hiện từ khi nào?
A. Rất sớm trong thai kì, ngay từ thời điểm xảy ra sự làm tổ của trứng thụ tinh
B. Trong 3 tháng đầu thai kì, khi lá nhau đã được hình thành đầy đủ
C. Sau đợt xâm nhập thứ nhì của tế bào nuôi, vào thứ tuần 20 của thai kì
D. Thay đổi; Thường là khoảng vài tuần trước triệu chứng lâm sàng đầu tiên.
Câu 4: Nội dung nào dưới đây KHÔNG PHẢI là biện pháp dự phòng ung thư cổ tử cung?
A. Tầm soát ung thư cổ tử cung định kỳ.
B. Tiêm vaccin phòng HPV.
C. Quan hệ tình dục an toàn.
D. Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch.
Câu 5: Sau đây là các nguyên nhân gây chảy máu bất thường tử cung; NGOẠI TRỪ:
A. Polype buồng tử cung.
B. Polype cổ tử cung.
C. Viêm nội mạc tử cung sau đẻ.
D. Rối loạn nội tiết.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về dược động học của hCG trong thai kỳ?
A. Khi thai dưới 5 tuần tuổi, hCG được sản xuất ở cả nguyên bào nuôi và hội bào nuôi.
B. Ở thai kỳ bình thường có thể phát hiện hCG sau đỉnh LH 9-11 ngày tức là khoảng 8 ngày sau phóng noãn, và chỉ 1 ngày sau khi phôi làm tổ.
C. Trước 6 tuần thai, nồng độ hCG tăng gấp đôi mỗi 2 ngày và đạt đỉnh ở tuần 8-10, có thể vào khoảng 100.000 mUI/ml.
D. Thông thường, khi nồng độ β-hCG đạt mức 1500 mIU/ml có thể thấy được hình ảnh túi thai trong buồng tử cung qua siêu âm đầu dò âm đạo. Cho nên, nếu không thấy được hình ảnh túi thai ở điểm cắt (cut-off) này thì chắc chắn là thai đã sẩy.
Câu 7: Chảy máu bất thường ở tử cung không phải do biến chứng của thai nghén:
A. Viêm nội mạc tử cung sau đẻ.
B. Bệnh tế bào nuôi.
C. Thai ngoài tử cung.
D. Lạc nội mạc tử cung.
Câu 8: cách ghi và diễn giải biều đồ chuyển dạ
A. thời gian ghi quá trình theo dõi diễn tiến chuyển dạ trong biểu đồ được làm tròn số
B. ký hiệu độ lọt ngôi thai là “O” và đường biểu diễn của nó lệch phải đường báo động thể hiện ngôi thai không lọt
C. ký hiệu mở CTC là “X” và đương biểu diễn của nó lệch phải đường báo động thể hiện ngôi thai không lọt
D. biểu đồ chuyển dạ không cần thưc hiện trong trường hợp theo dõi chuyển dạ có sẹo mổ cũ
Câu 9: Để chẩn đoán chính xác và đầy đủ ung thư cổ tử cung, ta cần:
A. Triệu chứng lâm sàng và soi cổ tử cung.
B. Siêu âm và soi cổ tử cung.
C. Chỉ cần xét tế bào học cổ tử cung (Pap smear)
D. Xét nghiệm tế bào học cổ tử cung, soi cổ tử cung và bấm sinh thiết.
Câu 10: Các dấu hiệu bất thường của trẻ sơ sinh, ngoại trừ
B. Không đi cầu, đi tiểu trong 24 giờ đầu sau sinh
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải là chỉ định giúp sanh forceps?
A. Mẹ bị bệnh nội khoa: cao huyết áp, hen phế quản.
B. Mẹ rặn không chuyển.
D. Mẹ có vết mổ cũ.
Câu 12: Một phụ nữ đến khám phụ khoa vì tiểu gắt, đặt mỏ vịt thấy trong âm đạo có nhiều huyết trắng, xanh, loảng, có bọt và hôi, trên niêm mạc âm đạo cổ tử cung có điểm lấm tấm viêm đỏ. Chẩn đoán được nghĩ đến nhiều nhất là:
A. Viêm âm đạo do nấm
B. Viêm âm đạo do Trichononas
C. Viêm âm đạo do lậu cầu
D. Viêm âm đạo do tạp trùng
Câu 13: Tỷ lệ thai trứng diễn tiến theo hướng lành tính khoảng:
Câu 14: Gọi là đa ối khi lượng nước ối:
C. > 1500 mL 1000- 200 thừa ối
Câu 15: Chuẩn bị sản phụ trước sinh
A. Hướng dẫn sản phụ đi đại tiện hoặc thụt tháo phân lúc bắt đầu chuyển dạ
B. Sản phụ có cầu bàng quang nếu không đi tiểu được thì chườm nóng lên vùng bàng quang, giúp cổ bàng quan giãn nở
C. Cho sản phụ thở oxy liên tục giúp dự trữ oxy trong máu cao để hỗ trợ cuộc đẻ
D. Đi lại thật nhiều cho thai nhi xuống thuận tiện và dễ sinh
Câu 16: Nghĩ đến tác nhân gây bệnh nào sau đây khi nhỏ dung dịch KOH 10% vào khí hư lấy ở túi cùng sau âm đạo thấy bốc mùi tanh cá:
C. Gardnerella Vaginalis ( vi khuẩn kỵ khí )
D. Viêm âm đạo do vi khuẩn thường.
Câu 17: Bệnh nhân 30 tuổi, PARA 0110, mong có con hơn 1 năm nay. Đến khám, tư vấn và điều trị hiếm muộn - vô sinh. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Bệnh nhân không bị vô sinh vì đã từng có thai 2 lần.
B. Bệnh nhân bị vô sinh thứ phát.
C. Bệnh nhân bị vô sinh muộn.
D. Bệnh nhân bị vô sinh nguyên phát.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về xét nghiệm tế bào cổ tử cung?
A. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung là một phương pháp tầm soát định kỳ ung thư cổ tử cung.
B. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung định kỳ theo lịch có thể giảm nguy cơ bị ung thư cổ tử cung.
C. Xét nghiệm tế bào cổ tử cung trong tình trạng đang ra máu âm đạo nhiều thì kết quả sẽ không chính xác.
D. Chỉ nên làm xét nghiệm tế bào cổ tử cung khi có triệu chứng nghi ngờ ung thư cổ tử cung.
Câu 19: Chọn câu SAI trong những câu sau đây về thai trứng:
A. Tỷ lệ cường giáp khoảng 20 %
B. 80 - 90 % tiến triển tốt sau nạo trứng
C. Xuất độ ở các nước Đông Nam Á cao hơn Châu Âu
D. Có thể có nồng độ hCG trong máu không cao
Câu 20: Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “vô kinh” được mô tả là tình trạng không chảy máu từ tử cung trong thời gian:
Câu 21: Chọn câu SAI khi nói về prolactin:
A. Prolactin là hormone do thùy trước tuyến yên chế tiết.
B. Có tác dụng kích thích tuyến vú tiết sữa.
C. Prolactin là hormone do thùy sau tuyến yên chế tiết.
D. Nồng độ prolactin máu tăng cao trong thời gian mang thai.
Câu 22: Trong microadenoma tuyến yên gây tăng prolactin, kiểu bất thường kinh nguyệt nào phổ biến nhất?
A. Vô kinh ít nhất 3 tháng.
B. Chảy máu kinh nặng.
C. Chảy máu kinh thường xuyên.
D. Chảy máu kinh kéo dài.
Câu 23: Câu nào sau đây SAI khi nói về viêm phần phụ cấp điều nào sau đây sai:
A. Thường do vi trùng lậu Neisseria gonorrhea.
B. Triệu chứng: Sốt cao đau vùng hạ vị dữ dội.
C. Có thể đưa đến áp xe phần phụ.
D. Có chỉ định nạo buồng tử cung.
Câu 24: Chọn một câu đúng về khối u buồng trứng sau đây:
A. U bì dễ có biến chứng xoắn nhất
B. U đặc buồng trứng luôn ác tính
C. U tiết dịch trong thường rất to so với các loại u nang khác
D. Trong lúc mổ nếu thấy u nhỏ, vỏ trơn láng, không dính thì không cần làm giải phẫu bệnh.
Câu 25: Bệnh nhân sinh thường ngày thứ 5, xuất hiện sốt cao kèm theo sản dịch hôi, ấn bụng vùng hạ vị cảm giác đau nhẹ, tử cung co dưới rốn 4cm. Chẩn đoán nào được nghĩ đến nhiều nhất trong các phương án sau?
A. Viêm phúc mạc tiểu khung.
C. Viêm nội mạc tử cung.
Câu 26: Ba bệnh cảnh gây chảy máu trong nửa đầu thai kỳ là:
A. Sẩy thai – Thai trứng – Nhau tiền đạo.
B. Sẩy thai – Thai trứng – Thai ngoài tử cung.
C. Thai trứng – Thai ngoài tử cung – Nhau tiền đạo.
D. Thai ngoài tử cung – Sinh non – Nhau tiền đạo.
Câu 27: Loại thuốc chống tăng huyết áp nào tác dụng trực tiếp vào cơ chế bệnh sinh của tiền sản giật? (Chọn câu đúng nhất)
B. Thuốc chẹn kênh Ca++
D. Đối vận α/β giao cảm
Câu 28: Biến chứng thường gặp trong khi sinh đẻ ở những sản phụ có bệnh đái tháo đường trong khi có thai; NGOẠI TRỪ:
A. Đẻ khó cơ học, thai nhi khó lọt.
C. Chảy máu vào giai đoạn bong nhau.
Câu 29: Tất cả các câu sau đây đúng khi nói về tiền sản giật; NGOẠI TRỪ:
A. Một số trường hợp tiền sản giật khi không có đạm niệu.
B. Có thể xuất hiện trước tuần thứ 20 của thai kỳ trong song thai hoặc thai trứng.
C. Cần phải phân biệt với áp huyết cao mãn tính đơn thuần vì hướng xử trí và dự hậu trong 2 trường hợp này khác nhau.
D. Thuốc hạ áp là vũ khí chủ lực để ngừa sản giật. ( Magie Sunlfat )
Câu 30: Triệu chứng nào sau đây về nhau bong non là đúng nhất :
A. Thai luôn luôn chết
B. Tử cung tăng trương lực hay co cứng là triệu chứng thường có – ra máu 70-80%
C. Ra máu âm đạo bầm đen không đông
D. Luôn có các triệu chứng tiền sản giật - sản giật
Câu 31: Tai biến thường gặp nhất khi nạo thai trứng:
C. Biến thành thai trứng xâm lấn.
D. Biến thành ung thư tế bào nuôi.
Câu 32: Khối u buồng trứng bị vỡ có thể gây nên tình trạng viêm phúc mạc giả nhầy gặp trong trường hợp:
D. U lạc nội mạc tử cung
Câu 33: Chọn câu SAI khi nói về triệu chứng thai chết lưu ở tuổi thai ≥ 20 tuần:
A. Mất tín hiệu cử động thai.
B. Có hiện tượng tiết sữa non.
C. Trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý tim hoặc tiền sản giật, khi thai chết sẽ làm cho các dấu hiệu của những bệnh lý này nặng lên. ( Giảm nhẹ sau khi thai chết )
Câu 34: Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh không đều” được mô tả là:
A. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 20 ngày (trong một khoảng thời gian 90 ngày).
B. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 10 ngày (trong một khoảng thời gian 90 ngày).
C. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 20 ngày (trong một khoảng thời gian 120 ngày).
D. Sự thay đổi về độ dài giữa hai chu kỳ kinh trên 10 ngày (trong một khoảng thời gian 120 ngày).
Câu 35: Chọn câu đúng khi nói về thuốc tránh thai khẩn cấp
A. Là phương pháp tránh thai truyền thống
C. Được dùng bất cứ lúc nào và dùng được như là một biện pháp tránh thai thường xuyên
D. Chỉ sử dụng khi thật khẩn cấp, càng sớm càng tốt sau giao hợp không bảo vệ và tối đa chỉ 2 liều / tháng
Câu 36: Thuốc thường được dùng để khởi phát chuyển dạ:
C. Ergometrin và Oxytocin.
D. Ergometrin, Oxytocin và Misoprostol.
Câu 37: Mục tiêu điều trị xuất huyết tử cung bất thường:(1) Cầm máu;(2) ..................... ;(3) Tái lập chu kỳ kinh nguyệt bình thường.Hãy chọn đáp án thích hợp nhất cho mục tiêu còn thiếu (khoảng trống):
A. Xử trí nguyên nhân.
C. Giảm nguy cơ tử vong.
D. Đảm bảo chức năng sinh sản.
Câu 38: Các hạn chế của dụng cụ tử cung tránh thai , ngoại trừ
A. Tăng đau bụng kinh, ra máu kinh nhiều hơn, ra máu rỉ rả
B. Khô âm đạo, giảm ham muốn tình dục
C. Có thể thủng tử cung, hoặc nhiễm trùng
D. Đau vùng chậu, thống kinh
Câu 39: Một bệnh nhân nữ 50 tuổi, đã được mổ cắt tử cung hoàn toàn do u xơ tử cung và không có tổn thương bất thường ở cổ tử cung (kết quả tầm soát trước mổ). Liên quan đến việc tầm soát ung thư cổ tử cung trong thời gian tiếp theo, lời khuyên hợp lý nhất là:
A. Tiếp tục tầm soát định kỳ theo độ tuổi cho đến 65 tuổi.
B. Không cần tầm soát tiếp nếu trước đó đã được tiêm vaccin phòng HPV.
C. Không cần tầm soát định kỳ nữa.
D. Tiếp tục tầm soát định kỳ thêm 20 năm nữa.
Câu 40: Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu sau mãn kinh” được mô tả là:
A. Chảy máu xảy ra ở thời điểm một hay nhiều năm sau khi đã mãn kinh.
B. Chảy máu xảy ra ở thời điểm sau hai năm khi đã mãn kinh.
C. Chảy máu xảy ra ở thời điểm sau một năm khi đã mãn kinh.
D. Chảy máu xảy ra ở thời điểm nhiều năm sau khi đã mãn kinh.
Câu 41: Đối với trường hợp u xơ tử cung và thai thì không chỉ định bóc nhân xơ trong lúc mổ lấy thai đối với trường hợp nào?
A. U xơ kẽ (trong lớp cơ) thân tử cung
B. U xơ tử cung dưới thanh mạc
C. U xơ tử cung dưới niêm mạc
D. U xơ tử cung ở eo, cổ tử cung
Câu 42: Quan điểm nào trong các quan điểm sau về điều trị xuất huyết cơ năng tuổi dậy thì là thích hợp?
A. Thuốc viên ngừa thai nội tiết phối hợp (COC) là liệu pháp đơn giản, hiệu quả, an toàn cho trục hạ đồi - tuyến yên.
B. Điểm mấu chốt của điều trị là gây ra được hiện tượng phóng noãn.
C. Progestin tổng hợp có ưu điểm hơn progesterone do có hiệu quả hơn. ( mạnh nhưng gây tổn thương trục hạ đồi tuyến yên )
D. Chỉ điều trị trong chu kỳ có chảy máu, không điều trị nhiều chu kỳ.
Câu 43: Theo FIGO - 2011, thuật ngữ “chảy máu kinh không thường xuyên” được mô tả là:
A. Chảy máu kinh cách nhau trên 35 ngày.
B. Chảy máu kinh cách nhau trên 38 ngày.
C. Chảy máu kinh 1 - 2 lần trong 90 ngày.
D. Chảy máu kinh cách nhau trên 38 ngày hoặc có 1 - 2 lần hành kinh trong 90 ngày.
Câu 44: Trong đa ối, chỉ định chọc hút bớt nước ối khi có triệu chứng nào?
A. Bề cao tử cung trên 35cm
B. Tim thai không nghe rõ
C. Sản phụ khó thở nhiều ( YTP )
D. Đoạn dưới tử cung co cứng
Câu 45: Cách ghi kí hiệu trên biểu đồ chuyển dạ
A. Ký hiệu độ lọt của ngôi thai là dấu”O”
B. Ký hiệu mở cổ tử cung là dấu “O”
C. Nối các điểm dấu “X” là đường không liền mạch
D. Nối các điểm dấu “O” là đường liền mạch
Câu 46: Sau đây là các tái tạo lành tính của cổ tử cung; NGOẠI TRỪ:
C. Lộ tuyến cổ tử cung
Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dược động học của hCG trong thai kỳ
A. Khi thai dưới 5 tuần tuổi, hCG được sản xuất ở cả nguyên bào nuôi và hội bào nuôi
B. ở thai kỳ bình thường có thể phát hiện hCG sau đỉnh LH 9-11 ngày, tức là khoảng 8 ngày sau phóng noãn và chỉ 1 ngày sau khi phôi làm tổ
C. trước 6 tuần thai, nồng độ hCG tăng gấp đôi mỗi 2 ngày và đạt đỉnh ở tuần 8 -10 có thể vào khoảng 100.000mUI.ml
D. thông thường, khi nồng độ BhCG đạt mức 1500mUI/ml có thể thấy được hình ảnh túi thai trong buồng tử cung qua siêu âm đầu dò âm đạo, cho nên, nếu không thấy được hình ảnh túi thai ở điểm cắt này thì chắc chắn là thai đã sẩy.
Câu 48: Chọn đáp án thích hợp để điền vào khoảng trống trong đoạn văn dưới đây:“Lạc nội mạc tử cung là tình trạng bệnh lý khi có sự hiện diện của nội mạc tử cung gồm tuyến và mô đệm ở một vị trí khác ngoài lòng tử cung.”
B. tế bào tuyến / tế bào gai
C. tế bào gai / mô đệm
D. estrogen / progesterone
Câu 49: Bệnh lý nào sau đây không cần chuẩn đoán phân biệt với đa ối:
D. Khối u buồng trứng.
Câu 50: Estrogen tự nhiên gồm:
D. Estradiol, estrol và estrone.