Quá trình nhân đôi DNA

Sinh học
Cơ chế di truyền và biến dị
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Số câu hỏi: 1 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

181,274 lượt xem 13,944 lượt làm bài

Bạn chưa làm đề thi này!

Xem trước nội dung
Câu 1: 1 điểm

Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành:

A.  
Cùng chiều tháo xoắn của ADN
B.  
Cùng chiều với mạch khuôn
C.  
Theo chiều 3’ đến 5’
D.  
Theo chiều 5’ đến 3’
Câu 2: 1 điểm

Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở

A.  
Lục lạp, nhân, trung thể.
B.  
Ti thể, nhân, lục lạp.
C.  
Nhân, trung thể.
D.  
Nhân, ti thể.
Câu 3: 1 điểm

Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?

A.  
Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B.  
Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C.  
Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D.  
Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Câu 4: 1 điểm

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pôlimeraza là

A.  
Bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN.
B.  
Nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C.  
Tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.
D.  
Tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
Câu 5: 1 điểm

Khi ADN tự nhân đôi, đoạn Okazaki là:

A.  
Các đoạn êxôn của gen không phân mảnh.
B.  
Các đoạn intrôn của gen phân mảnh
C.  
Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 5’—>3’ của gen.
D.  
Đoạn pôlinuclêôtit sinh từ mạch 3’—>5’ của gen.
Câu 6: 1 điểm

Quá trình nhân đôi ADN không có thành phần nào sau đây tham gia?

A.  
Các nuclêôtit tự do
B.  
Enzyme ligaza
C.  
Axit amin
D.  
ADN polimeraza
Câu 7: 1 điểm

Quá trình nhân đôi AND là quy trình tạo ra hai phân tử AND có đặc điểm gì?

A.  
Giống một nửa cấu trúc phân tử AND mẹ
B.  
Giống hệt cấu trúc phân tử AND mẹ
C.  
Giống một phần cấu trúc phân tử AND mẹ, tuỳ enzyme tham gia vào quá trình
D.  
Khác hoàn toàn cấu trúc phân tử AND mẹ
Câu 8: 1 điểm

Đây là quá trình gì??

Hình ảnh

A.  
Phiên mã
B.  
Dịch mã
C.  
Nhân đôi DNA
D.  
Điều hòa gen
Câu 9: 1 điểm

Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc:

A.  
Bảo toàn
B.  
Bán bảo toàn
C.  
Nửa gián đoạn
D.  
Cả B và C
Câu 10: 1 điểm

Trong quá trình nhân đôi DNA: một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia bị tổng hợp từng đoạn một sau đó các đoạn mới được nối vào nhau. Đây là phát biểu của nguyên tắc:

A.  
Bổ sung
B.  
Bảo toàn
C.  
Nửa gián đoạn
D.  
Gián đoạn
Câu 11: 1 điểm

Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

Hình ảnh

A.  
1-c, 2-g, 3-e, 4-a, 5-d
B.  
1-g, 2-c, 3-e, 4-a, 5-d
C.  
1-g, 2-b, 3-c, 4-a, 5-d
D.  
1-g, 2-c, 3-e, 4-f, 5-d
Câu 12: 1 điểm

Đâu là ý nghĩa của quá trình nhân đôi DNA

A.  
Giúp tính trạng được biểu hiện ra bên ngoài rõ ràng hơn
B.  
Giúp cho thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được truyền đạt nguyên vẹn
C.  
Giúp đa dạng thông tin di truyền
D.  
Giúp thế hệ sau có nhiều biến dị tốt hơn thế hệ trước
Câu 13: 1 điểm

Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B

Hình ảnh

A.  
1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c
B.  
1-e; 2-a; 3-b; 4-d; 5-c
C.  
1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c
D.  
1-e; 2-b; 3-d; 4-a; 5-c
Câu 14: 1 điểm

Cho 4 phân tử ADN “mẹ” tự sao k lần liên tiếp thì số phân tử ADN được tạo ra là

A.  
2k
B.  
2k/4
C.  
4.2k
D.  
k.24
Câu 15: 1 điểm

Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 16: 1 điểm

ADN dài 5100 Å tự sao 5 lần liền cần số nuclêôtit tự do là:

A.  
51000
B.  
93000
C.  
46500
D.  
96000
Câu 17: 1 điểm

Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:

A.  
A=T=180;G=X=120.
B.  
A=T=120; G=X=180
C.  
A=T=90; G=x=200.
D.  
A=T=200; G=x=90
Câu 18: 1 điểm

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?

A.  
14000.
B.  
21000.
C.  
105000.
D.  
24000.
Câu 19: 1 điểm

Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:

A.  
10500.
B.  
51000.
C.  
15000.
D.  
50100.
Câu 20: 1 điểm

Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:

A.  
N.
B.  
N-2.
C.  
(N-2) ×( 2k- 1)
D.  
0
Câu 21: 1 điểm

Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?

A.  
50
B.  
51
C.  
52
D.  
Không xác định