Trắc nghiệm tổng hợp Phân tích tài chính (HUBT) - Có đáp án

Luyện tập tổng hợp môn Phân tích Tài chính theo chương trình HUBT với bộ đề trắc nghiệm trực tuyến chuẩn hóa, đầy đủ đáp án và giải thích chi tiết. Nội dung bám sát giáo trình: phân tích báo cáo tài chính, các chỉ số tài chính, phân tích dòng tiền và đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính – làm bài nhanh, xem kết quả ngay, củng cố kỹ năng phân tích tài chính hiệu quả.

Từ khoá: trắc nghiệm phân tích tài chính HUBT ôn tập phân tích tài chính đề thi phân tích tài chính có đáp án bài test tài chính doanh nghiệp ngân hàng câu hỏi tài chính HUBT đề thi online tài chính

Số câu hỏi: 80 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

41,876 lượt xem 3,220 lượt làm bài


Bạn chưa làm Mã đề 1!

Xem trước nội dung
Câu 1: 0.25 điểm

Tại Công ty cổ phần DHL có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

 

- Vốn vay: 20%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 30%

- Vốn chủ sở hữu: 50%

Công ty đã trả cổ tức là 5.000 đồng/cổ phần. Giá trị thị trường hiện hành một cổ phần là 80.000 đồng, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%. Cổ phiếu thường: Phát hành cổ phiếu thường mới với chi phí phát hành là 5%, giá bán cho số cổ phiếu mới có giá trị huy động đến 1.200 triệu đồng và chi phí phát hành bằng 10% giá bán cho toàn bộ số cổ phiếu thường mới có tổng giá trị huy động trên 1.200 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn của cổ phiếu thường là?

A.  

12,97%; 13,36%

B.  

12,97%; 13,32%

C.  

12, 58%; 12,94%

D.  

12,58%; 12,97%

Câu 2: 0.25 điểm
Cổ phiếu do ai phát hành:
A.  

Công ty cổ phần

B.  

Công ty TNHH 2 thành viên

C.  

Doanh nghiệp tư nhân

D.  

Công ty hợp doanh

Câu 3: 0.25 điểm

Cổ phiếu thường A có giá 100.000 đồng/cổ phiếu với mức cổ tức nhận được tại thời điểm hiện tại là 8.000 đồng/cổ phiếu. Mức độ tăng trưởng cổ tức đều đặn hàng năm là 4%. Hỏi chi phí sử dụng lợi nhuận để lại theo phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF là bao nhiêu:

A.  

8%

B.  

8,32%

C.  

12%

D.  

12,32%

Câu 4: 0.25 điểm
Tính giá trị hiện tại của dòng tiền đều 100 USD ở cuối mỗi năm trong 4 năm liên tiếp với lãi suất 9%/ năm, biết khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở cuối năm thứ 3, tính từ thời điểm bây giờ.
A.  
323,97 USD
B.  
332,97 USD
C.  
272,68 USD
D.  
227,68 USD
Câu 5: 0.25 điểm
Vì một số lý do nhất định, công ty mua lại chính cổ phiếu của mình, cổ phiếu đó được gọi là:
A.  
Cổ phiếu phát hành
B.  
Cố phiếu ưu đãi
C.  
Cổ phiếu thường
D.  
Cổ phiếu quỹ
Câu 6: 0.25 điểm
Lãi suất phi rủi ro là 8%, tỷ suất sinh lời thị trường là 16%, hệ số rủi ro đối với cổ phiếu công ty được xác định là 1,2. Chi phí sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư theo mô hình CAPM là bao nhiêu:
A.  
16%
B.  
17,6%
C.  
8%
D.  
9,6%
Câu 7: 0.25 điểm
Trái phiếu có kỳ hạn không hưởng lãi là:
A.  
Trái phiếu không trả lãi định kỳ.
B.  
Trái phiếu không trả lãi định kỳ mà nó được bán với giá thấp hơn mệnh giá
C.  
Trái phiếu lãi hay lỗ phụ thuộc kết quả kinh doanh nên không có lãi định kỳ
D.  
Trái phiếu được hưởng lãi cuối kỳ khi đáo hạn.
Câu 8: 0.25 điểm
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có độ lệch chuẩn là:
A.  

12,6%

B.  

12%

C.  

8,43%

D.  

5,43%

Câu 9: 0.25 điểm
Trái phiếu X là trái phiếu vĩnh cữu với mệnh gía là 100.000 đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu 8%/năm. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu 10%. Giá trị tối đa mà nhà đầu tư có thể mua trái phiếu là:
A.  

70.000

B.  

80.000 

C.  

90.000

D.  

100.000

Câu 10: 0.25 điểm
Tại Công ty cổ phần Hòa Bình có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 35% với chi phí sử dụng vốn vay trước thuế là 10%

- Vốn từ cổ phiếu ưu đãi: 25% với chi phí sử dụng vốn là 11%

- Vốn chủ sở hữu: 40% với chi phí sử dụng vốn CPT là 12,5%.

Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC là bao nhiêu biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.

A.  
10,65%
B.  
11,05%
C.  
10,85%
D.  
10,55%
Câu 11: 0.25 điểm
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có độ lệch chuẩn là:
A.  
10,5%
B.  
9,25%
C.  
6,38%
D.  
7,18%
Câu 12: 0.25 điểm
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 300 USD gửi vào ngân hàng sau 10 năm nữa biết lãi suất kép là 8%:


A.  
3240 USD
B.  
647,68 USD
C.  
600 USD
D.  
324 USD
Câu 13: 0.25 điểm
Một ngườời gửi số tiền 100 USD vào tài khoản ngân hàng ở thời điểm cuối mỗi năm,lãi suất 9%/ năm. Số tiền họ nhận được đến năm cuối là 920 USD. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu năm ?
A.  
5 năm
B.  
6 năm
C.  
7 năm
D.  
8 năm
Câu 14: 0.25 điểm
Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến chi phí sử dụng vốn là:
A.  

Lãi suất thị trường

B.  

Chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

C.  

Lãi suất thị trường và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

D.  

Lãi suất thị trường, chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp và chính sách tài trợ vốn của doanh nghiệp

Câu 15: 0.25 điểm

Tỷ suất sinh lời của nhà đầu tư hy vọng đạt được khi nắm giữ cổ phiếu không phụ thuộc vào:

A.  

Giá cổ phiếu ở thời điểm cuối kỳ

B.  

Cổ tức một cổ phần nhà đầu tư nhận được trong năm

C.  

Mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành

D.  

Giá cổ phiếu ở thời điểm đầu kỳ

Câu 16: 0.25 điểm
Công ty cổ phần X vừa phát hành một loại trái phiếu có lãi suất cố định là 9%/năm.Mỗi năm trả lãi 1 lần ở cuối mỗi năm, thời hạn là 5 năm. Mức bù rủi ro tăng thêm được xác định là 8%. Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là:
A.  

8%

B.  

9%

C.  

17%

D.  

Không thể xác định được

Câu 17: 0.25 điểm
Thứ tự ưu tiên được thanh toán khi công ty phá sản:
A.  
Trái chủ, cổ đông thường, cổ đông ưu đãi
B.  
Cổ đông thường, cổ đông ưu đãi, trái chủ
C.  
Trái chủ, cổ đông ưu đãi, cổ đông thường
D.  
Cổ đông ưu đãi, trái chủ, cổ đông thường
Câu 18: 0.25 điểm

Tính hệ số beta của chứng khoán i trong mô hình CAPM biết rằng tỷ suất sinh lời của thị trường là 12%, tỷ suất sinh lời phi rủi ro là 4%, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu i là 10%.

A.  

0,50

B.  

0,60

C.  

0,65

D.  

0,75

Câu 19: 0.25 điểm
Công ty A có vay ngân hàng số tiền 600 triệu đồng với lãi suất vay là 10%/năm. Tính khoản tiết kiệm thuế do sử dụng vốn vay biết rằng thuế suất thuế TNDN là 20%.
A.  
60 triệu đồng
B.  
12 triệu đồng
C.  
48 triệu đồng
D.  
Đáp án khác
Câu 20: 0.25 điểm

Người sở hữu cổ phiếu được gọi là:

A.  

Giám đốc

B.  

Cổ phần

C.  

Cổ đông

D.  

Cổ tức

Câu 21: 0.25 điểm
Nhà đầu tư mua một trái phiếu với giá mua là 285.000 đồng nhưng không được hưởng lãi, mệnh giá

trái phiếu là 300.000 đồng. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là sau 4 năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu

tư là 8%. Giá trị ước tính của trái phiếu là:

A.  
209.484 đồng
B.  
300.000 đồng
C.  
285.000 đồng
D.  
220.509 đồng
Câu 22: 0.25 điểm
Tính giá trị tương lai của khoản tiền 2000 USD sau năm năm nữa với mức lãi suất 12%/ năm, gộp lãi hàng quý? (Khoản tiền 2000 USD xuất hiện ở thời điểm hiện tại)
A.  
3.524,68 USD
B.  
3.542,68 USD
C.  
11.200 USD
D.  
3.612,22 USD
Câu 23: 0.25 điểm
Nhà đầu tư dự báo doanh nghiệp ANZ sẽ không tăng trưởng trong 2 năm tới.Tuy nhiên trong năm thứ 3 tốc độ tăng trưởng sẽ là 5%, từ năm thứ 4 trở đi doanh nghiệp tăng trưởng ổn định 10%. Cổ tức ở cuối năm thứ nhất dự tính là 2 đôla. Với tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 15%/năm, hỏi hiện giá cổ phiếu là bao nhiêu?
A.  

30 đôla

B.  

35,01 đôla

C.  

40,01 đôla

D.  

43,41 đôla

Câu 24: 0.25 điểm

Tại Công ty cổ phần AB có cơ cấu nguồn vốn sau được coi là cơ cấu tối ưu:

- Vốn vay: 60%

- Vốn chủ sở hữu: 40%

Công ty có 2 điểm gãy do sử dụng vốn vay là 1.500 triệu đồng khi lãi suất vay vốn tăng từ 10% lên 12%. ; 2.500 triệu đồng do chi phí phát hành cổ phiếu thường tăng từ 13% lên 16%. 

Thuế suất thuế TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên là?

A.  

10%; 10,96%; 12,16%

B.  

11%; 11,64%, 12,25%

C.  

11%; 11,64%, 13,24%

D.  

11%; 11,64%; 13,44%

Câu 25: 0.25 điểm
Tính giá trị hiện tại của 3 khoản tiền đều 100 USD xuất hiện ở đầu mỗi năm (khoản tiền đầu tiên xuất hiện ở thời điểm hiện tại) biết lãi suất áp dụng là 10%?
A.  
248,69 USD
B.  
284,69 USD
C.  
237,55 USD
D.  
273,55 USD
Câu 26: 0.25 điểm
Tính giá trị tương lai của dòng tiền đều 200 USD gửi vào cuối mỗi năm trong 13 năm tới, biết lãi suất kép là 7%?
A.  
2782USD
B.  
4028,13 USD
C.  
1170,54 USD
D.  
2278 USD
Câu 27: 0.25 điểm
Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời là 2%, 10% và 20% tương ứng với xác suất xảy ra là 25%, 50% và 25%. Cổ phiếu thường X có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
A.  

10%

B.  

10.5%

C.  

12%

D.  

12,5%

Câu 28: 0.25 điểm
Một công ty dự định vay 50.000 USD ở thời điểm hiện nay để kinh doanh. Ngân hàng đồng cho công ty vay với lãi suất 9%/ năm và đề nghị công ty trả cả lãi và gốc hàng quý vào cuối mỗi quý năm trong 5 năm tới. Tính số tiền gốc và lãi phải trả hàng quý?
A.  
2.500 USD
B.  
3.131,1 USD
C.  
3.331,1 USD
D.  
3.113,1 USD
Câu 29: 0.25 điểm
Công ty A có lợi tức yêu cầu là 16%. Nếu giá trị hiện tại của cổ phiếu là 55.000 VNĐ/cp thì cổ tức năm trước của công ty là bao nhiêu. Giả định cổ tức tăng trưởng đều 6%.
A.  

5.000 đồng

B.  

5.500 đồng

C.  

5.189 đồng

D.  

6.000 đồng

Câu 30: 0.25 điểm
Trái phiếu A có mệnh giá là 200.000 đồng có thời hạn 4 năm và lãi suất trái phiếu 5%/năm, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư với trái phiếu là 6%. Giá ước tính của trái phiếu là:
A.  

183.050 đồng

B.  

193.070 đồng

C.  

195.710 đồng

D.  

200.000 đồng

Câu 31: 0.25 điểm

Hệ số biến thiên CV của khoản đầu tư C là 0,9. Độ lệch chuẩn của khoản đầu tư C là bao nhiêu biết rằng tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12%.

A.  

9,6%

B.  

1,33%

C.  

7,5%

D.  

10,8%

Câu 32: 0.25 điểm
Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với trái phiếu vĩnh cửu X biết rằng giá ước tính trái phiếu là 150.000 đồng/trái phiếu và tiền lãi cố định nhà đầu tư được hưởng là 12.000đồng/trái phiếu. Lãi suất trái phiếu là 7%/năm.
A.  
7%
B.  
7,5%
C.  
7,8%
D.  
8%
Câu 33: 0.25 điểm
Giá cổ phiếu cân bằng hiện tại là 15,75 đôla, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là 5%, cổ tức năm trước của công ty là 1,5 đôla. Hỏi tỷ lệ lợi tức yêu cầu là bao nhiêu?
A.  

10%

B.  

9.5%

C.  

14,52%

D.  

15%

Câu 34: 0.25 điểm
Ngân hàng TMCP BIDV trả lãi suất 7%/năm, gộp lãi hàng quý cho các khoản tiền gửi. Hỏi lãi suất thực của ngân hàng này là bao nhiêu?
A.  
7.50%
B.  
7%
C.  
7.40%
D.  
7,19%
Câu 35: 0.25 điểm
Các quyết định chủ yếu của quản lý tài chính:
A.  
Quyết định đầu tư, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
B.  
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận, quyết định tài sản
C.  
Quyết định đầ*u tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định phân phối lợi nhuận
D.  
Quyết định đầu tư, quyết định các nguồn vốn, quyết định tài sản
Câu 36: 0.25 điểm
Các nhà phân tích dự báo thu nhập sẽ tụt giảm ở mức 5%/năm. Nếu cổ tức năm trước của công ty là 2 đôla và tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là 15%/năm. Giá trị cổ phiếu hiện tại của công ty là bao nhiêu?
A.  
9,5 đôla
B.  
21 đôla
C.  
19 đôla
D.  
10,5 đôla
Câu 37: 0.25 điểm
Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời là 5%, 12% và 22% tương ứng với xác suất xảy ra là 20%, 60% và 20%. Cổ phiếu thường Y có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là:
A.  

12%

B.  

12,6%

C.  

13%

D.  

13,6%

Câu 38: 0.25 điểm
Năm ngoái công ty CP Hồng Hạnh trả cổ tức 6.000 VNĐ/CP, cổ tức tăng trưởng đều 5% mỗi năm. Nếu lợi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 13% và cổ phiếu đang được bán với giá 72.000 VNĐ. Bạn có nên mua cổ phiếu này không?
A.  
Nên mua vì VS=78.750 >72.000
B.  
Nên mua vì VS=75.000 >72.000
C.  
Không nên mua vì VS=46.154 <72.000
D.  
Nên mua vì VS=120.000 >72.000
Câu 39: 0.25 điểm
Vai trò của quản lý tài chính:
A.  
Tổ chức, sử dụng vốn tiết kiệm hiệu quả
B.  
Huy động và đảm bảo đầy đủ kịp thời vốn
C.  
Giám sát kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động của SXKD DN
D.  
Tổ chức, sử dụng, huy động vốn và giám sát kiểm tra chặt chẽ các hoạt động của SXKD DN
Câu 40: 0.25 điểm
Khoản đầu tư A có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 12,8% và độ lệch chuẩn là 8%. Hệ số biến thiên Cv của khoản đầu tư A là:
A.  
1,6
B.  
0,625
C.  
1,024
D.  
Đáp án khác